Trong quá trình học tiếng Anh, các phrasal verb (hay các cụm động từ) là một chủ điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các tài liệu học. Phrasal verbs bring đôi khi cũng gây khó khăn trong quá trình dịch và hiểu ngữ cảnh của câu. Vậy phrasal verbs bring là gì? Hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu ngay sau đây nhé!
1. Bring là gì?
Bring là một động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là đem/ mang một đồ vật/ ai đó đến một địa điểm hoặc cho một người nào đó.
Bring (v) /brɪŋ/: to take or carry someone or something to a place or a person, or in the direction of the person speaking.
Trong nhiều trường hợp, ta có thể hiểu Bring có nghĩa là gây ra, đem lại điều gì đó.
E.g:
- Should he bring some wine to the party?
- My baby has brought us so much happiness.
- It’s good to bring a smile to your face.
- November will bring some snow showers.
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?
2. Các phrasal verbs bring thông dụng trong tiếng Anh
Ngoài việc đứng 1 mình, Bring còn đi với các giới từ để tạo thành một cụm động từ mang các ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là những cụm động từ hay gặp nhất, hãy cùng Vietop tìm hiểu nhé:
2.1. Bring about
Bring about /brɪŋ əˈbaʊt/: to cause something to happen
Meaning: làm cho điều gì xảy ra
E.g: What brought about the change in her attitude?
2.2. Bring along
Bring along /brɪŋ əˈlɔːŋ/: to take someone or something with you
Meaning: mang (ai, cái gì) theo cùng
E.g: They brought their daughter along to the office because they didn’t have to go to school yesterday.
2.3. Bring around
Bring around /brɪŋ əˈraʊnd/: to make someone become conscious again after being unconscious
Meaning: làm ai đó tỉnh lại sau khi họ bất tỉnh
E.g: Suddenly he passed out and we tried to bring him around by giving him a sniff of smelling salts.
Bring around /brɪŋ əˈraʊnd/: to persuade someone to have the same opinion as you have
Meaning: thuyết phục ai đó
E.g: John didn’t like the plan at first, but we managed to bring him around.
2.4. Bring back
Bring back /brɪŋ bæk/: to make someone think about something from the past
Meaning: gợi lại, làm nhớ lại
E.g: All these photographs brought back many pleasant memories.
Bring back /brɪŋ bæk/: to return from somewhere with something
Meaning: mang cái gì quay trở lại, trả lại
E.g: Please bring back all library books by the end of the day.
2.5. Bring off
Bring off /brɪŋ ɔːf/: to succeed in doing something difficult
Meaning: làm thành công một việc khó khăn
E.g: It was a difficult task but I could bring it off.
2.6. Bring out
Bring out /brɪŋ aʊt/: to produce something to sell to the public
Meaning: công bố, ra mắt, phát hành
E.g: The band have just brought out their first album.
2.7. Bring up
Bring up /brɪŋ ʌp/: to care for a child until they are an adult, often giving them particular beliefs
Meaning: nuôi nấng một đứa trẻ
E.g: My parents brought my brother up to respect others.
Xem thêm:
3. Một số cấu trúc khác của Bring trong tiếng Anh
Cấu trúc Bring được sử dụng rất đa dạng trong tiếng Anh.
Sau đây là ba cấu trúc Bring cơ bản nhất mà bạn cần biết, hãy cùng học ngay nhé!
3.1. Bring somebody something
Bring + O + N
Ý nghĩa: Mang cho ai đó cái gì
E.g:
- Can you bring me the book?
- I will bring Marry a cup of coffee.
- She has just brought me this letter.
3.2. Bring something to somewhere
Bring + N + to + place
Ý nghĩa: Mang cái gì/ai tới chỗ nào
E.g:
- I need to bring this book to school.
- Did you bring any food to the party tonight?
- Don’t forget to bring her homework to school.
3.3. Bring something to somebody
Bring + N + to + O
Ý nghĩa: Mang cái gì cho ai (thường là cho tôi)
E.g:
- Please bring that book to me.
- Bring this chair to me.
- He brings a bunch of flowers to me.
4. Phân biệt cách dùng cấu trúc Bring và Take trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, động từ Take cũng có nét nghĩa là mang, cầm một thứ gì đó.
Tuy nhiên, sự khác nhau giữa Bring và Take là:
- Bring là mang gì từ xa về phía người nói
- Take là mang thứ gì từ người nói đi đến đâu
E.g:
- Can you bring me that book?
- It’s cold, don’t forget to bring a jacket when you go out.
- Bring your girlfriend with you tonight.
Trong những ví dụ trên, chúng ta đều sử dụng cấu trúc Bring vì đều là đem sách, áo khoác, bạn gái từ vị trí xa đến vị trí gần người nói.
Đối với Take thì ngược lại:
- Take this cake to the living room.
- Take your dog away from me!
Đó là cách phân biệt cấu trúc Bring và Take khi cùng mang nghĩa “cầm, đem” cái gì đó.
Ngoài ra, Bring còn có một số cách dùng khác (như đã nói ở trên) và Take cũng có các nghĩa khác (mua đồ, đón tàu xe,…)
Xem thêm:
- Take up là gì? Cách dùng của Take up trong tiếng Anh
- Take off là gì? Cách dùng take off trong tiếng Anh
- Cấu trúc It takes trong tiếng Anh – Phân biệt cấu trúc it take và spend
5. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Bring trong tiếng Anh
Khi sử dụng cấu trúc Bring, với các cấu trúc cơ bản thì không hề khó khăn.
Bạn nên lưu ý ghi nhớ các cụm động từ chứa bring ở trên để không bị nhầm lẫn nhé.
Bring là một động từ bất quy tắc, nên bạn cũng nên ghi nhớ cách chia động từ của từ này đó là bring – brought – brought.
6. Bài tập về cấu trúc Bring trong tiếng Anh
Sau đây hãy làm thêm bài tập với cấu trúc Bring để ghi nhớ kỹ hơn nhé.
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
1. Mike will ______ her guitar to the party.
A. bring
B. brings
C. brought
2. ______ this gift to your dad.
A. Bring
B. Take
C. Bring up
3. I’ll bring my holiday photos ______ when I come.
A. up
B. out
C. over
4. When the box arrives, can you ask Pam to ______ it to my room?
A. bring
B. take
C. bring on
5. I ______ him some sandwiches because I thought he might be hungry.
A. bring
B. brought
C. brought to
Đáp án
1. A
2. B
3. C
4. A
5. B
Xem thêm:
Trên đây là IELTS Vietop đã chia sẻ những kiến thức về phrasal verb Bring mà bạn cần nắm vững, bao gồm định nghĩa, cách dùng cơ bản và các cụm động từ Bring trong tiếng Anh. Hy vọng bạn sẽ không bị mất điểm với cấu trúc này nữa nhé!