Động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh (Stative verbs): Lý thuyết và bài tập đầy đủ nhất

Trang Đoàn Trang Đoàn
22.05.2023

Trong tiếng Anh, động từ chỉ trạng thái (Stative verbs) là một trong những dạng động từ thường gặp trong giao tiếp. Bạn sẽ cần sử dụng các động từ này để nói về cảm giác, suy nghĩ, hay trạng thái của chính mình và những người xung quanh. Tuy nhiên, không ít người vẫn nhầm lẫn động từ chỉ trạng thái và các loại động từ chỉ hành động. Vậy động từ chỉ trạng thái này là gì? Hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu ngay bạn nhé!

1. Động từ chỉ trạng thái là gì?

Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs) là một yếu tố quan trọng giúp xây dựng nên câu chuẩn ngữ pháp tiếng Anh. Các động từ này gắn với những giác quan của con người hoặc thể hiện suy nghĩ, tình cảm, nhận thức hoặc trạng thái của con người. Hay nói cách khác, động từ chỉ trạng thái nói về các trạng thái, hoạt động của chủ thể trong câu. 

Động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh (Stative verbs) Lý thuyết và bài tập đầy đủ nhất
Động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh (Stative verbs): Lý thuyết và bài tập đầy đủ nhất

Động từ chỉ trạng thái có thể được chia theo các tiêu chí phân loại thành các nhóm chính như sau:

  • Động từ trạng thái chỉ tình cảm: want, like, dislike, hate,…
  • Động từ trạng thái chỉ quan điểm, suy nghĩ: know, understand, agree, think,…
  • Động từ trạng thái sở hữu: belong, own, include, lack,…
  • Động từ trạng thái chỉ cảm nhận của giác quan: seem, sound, look, smell,…

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các động từ chỉ trạng thái thường gặp trong tiếng Anh

Các động từ chỉ trạng thái thường gặp trong tiếng Anh
Các động từ chỉ trạng thái thường gặp trong tiếng Anh

2.1. Động từ trạng thái chỉ cảm xúc

Trong tiếng Anh có một số động từ trạng thái chỉ cảm xúc, hãy cùng tham khảo ngay dưới đây nhé: 

Động từ chỉ trạng tháiÝ nghĩaVí dụ 
WantmuốnShe wants a dress for his birthday 
LikethíchI like him but I don’t like his younger brother much.
Dislikekhông thíchMy sister dislikes swimming, but she enjoys trekking 
HateghétHoa was beginning to hate the course
NeedcầnDung didn’t need to bring a cake 
Adoreyêu thíchLinh is a good nurse. All her patients adore her.
Care forquan tâmMy brother really cared for him
Mindbận tâmIt was drizzling, but I didn’t mind 
Desirekhao khátShe desired the boss’s approval more than anything 
Hopehy vọngThat is what Trang hoped would happen 
Appreciateđánh giáLiving in the big city has taught him to appreciate the differences between people 
Valuecoi trọngWe don’t seem to value honesty very highly 
Preferthích hơnThis boy prefers vegetables to meat 
LoveyêuI wanted to tell Linh that I loved him 

Xem thêm:

2.2. Động từ trạng thái chỉ quan điểm, suy nghĩ

Bên cạnh các động từ trạng thái chỉ cảm xúc, IELTS Vietop gửi đến bạn danh sách các động từ trạng thái chỉ quan điểm, suy nghĩ sau đây: 

Động từ chỉ trạng tháiÝ nghĩaVí dụ
KnowbiếtThe boy knows a lot about the history of that city 
Doubtnghi ngờI have always doubted the existence of life on other planets 
UnderstandhiểuLinh doesn’t really understand the case 
WishướcThi could not believe that she wished his harm 
Agreeđồng ýWe agreed that Tuan was right 
ThinknghĩI think this action should be banned 
Believetin tưởngI believe that Hoa was wrong 
Recognizenhận raHe recognized his best friend the moment he came into this room 
ForgetquênThong will never forget her ex-boyfriend 
RemembernhớI remember being childish back then 
Imaginetưởng tượngShe asked them to imagine a world without war  or poverty.
Meancó nghĩa làThis means my college should stop doing this campaign 
Disagreekhông đồng ýMany people disagreed with the authorities’ action 
Denytừ chốiThey denied to give comments on this event 
PromisehứaI promised to buy my younger brother his favorite comic 
Satisfyhài lòngI hope this answer can satisfy your questions and concerns

2.3. Động từ trạng thái chỉ sở hữu

Dưới đây là các động từ trạng thái chỉ sự sở hữu, bạn hãy cùng tham khảo nhé:

Động từ chỉ trạng tháiÝ nghĩaVí dụ 
Belong thuộc vềThis pink suitcase belong to Lady Tam 
Ownsở hữuMy boyfriend owns 5 apartments in Ha Long city center 
Includebao gồmThis content of Ha includes many unique ideas 
Possesssở hữuShe possesses a keen wit 
Lackthiếu sótThis design lacks a lot of elements 
Consistbao gồmHon Ong island consists of a lot of amenities 
ContainchứaThis blue bottle contains water

Xem thêm: Phrasal verb with of

2.4. Động từ trạng thái chỉ cảm nhận của giác quan

Cuối cùng là các động từ trạng thái chỉ cảm nhận của các giác quan: 

Động từ chỉ trạng tháiÝ nghĩaVí dụ 
seemdường nhưIt seems that this unisex store will have to close down 
soundnghe(âm thanh)This sounds familiar 
looknhìn, trông nhưHien looks happy today 
smellngửi (hương thơm)The food in restaurant smells good 
seethấyI see what you mean 
recognizenhận raI recognized my dad’s mistakes 

Xem thêm:

3. Phân biệt động từ chỉ trạng thái và động từ chỉ hành động

Phân biệt động từ chỉ trạng thái và động từ chỉ hành động
Phân biệt động từ chỉ trạng thái và động từ chỉ hành động

3.1. Sự khác biệt giữa động từ chỉ trạng thái và động từ hành động

Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ hành động có thể được chia ở mọi dạng thức (tiếp diễn, hiện tại đơn, hoàn thành). 

Trong khi đó, động từ chỉ trạng thái có thể chia ở dạng đơn và hoàn thành, nhưng lại không chia ở dạng tiếp diễn (V-ing). 

Dưới đây là ví dụ cụ thể trong một câu:

Động từ hành độngĐộng từ chỉ trạng thái
Oliver runs every day. She’s running on a 30-mile road. So far, she has run 15 routesHe is liking running a lot-> SaiHe likes running a lot ->  Đúng

3.2. Một số từ vừa là động từ chỉ trạng thái và vừa là động từ hành động

Trong tiếng Anh, tồn tại một số động từ vừa là động từ chỉ trạng thái, vừa là động từ hành động và khiến nhiều người học dễ nhầm lẫn khi sử dụng. IELTS Vietop sẽ giới thiệu đến bạn một số động từ thuộc trường hợp này trong bảng dưới đây nhé: 

Từ vựng Động từ chỉ trạng tháiĐộng từ chỉ hành động
Ý nghĩaVí dụÝ nghĩaVí dụ
Think (/θɪŋk/ )Nghĩ rằng, tin rằngMy mom thinks, in this case, she is right Xem xét, cân nhắc, suy nghĩShe is thinking of studying for a master’s degree 
Feel (/fiːl/)Cảm thấy, thấyI feel that my brother is tired. He should go to the hospital now Sờ, chạm vàoI am feeling something with soft fur 
Taste (/teɪst/)Có vịThe dish cooked by her  tastes good NếmHe is tasting the salad in the kitchen room 
Smell (/smɛl/)Có mùiThis garbage smells terrible! NgửiThe dog is smelling thief 
Have (/hæv/)Sở hữuThey have 3 vouchers, would you like to receive them? Ăn, uống, tắmHe is  having dinner with her parents 
See (/siː/)Hiểu đượcI see what you mean Gặp, nhìn This afternoon, I will see my math teacher 
Look (/lʊk/)Trông có vẻMy girlfriend looks adorable wearing this skirt NhìnMy younger brother is looking strangely at me 
Appear (/əˈpɪə/)Dường như, có vẻ nhưAfter failing the test, Hang appears hopeless Xuất hiệnTonight, my math teacher is appearing on the TV news 
Stay (/steɪ/ )Duy trìLan stays calm state in this case She is staying at homestay 
Turn (/tɜːn/)Chuyển sang (trạng thái)The flower turns red due to dustRẽMinh is turning at the end of the alley to enter my house 
Expect (/ɪksˈpɛkt/)Cho rằng, nghĩ rằngThanh expects, the teacher doesn’t like him Mong đợi, kỳ vọngI am expecting to entering this school 
Weigh (/weɪ/)Có trọng lượng, nặngThis bag of banana fruit weighs 800 grams Đo, cânThe seller is weighing the banana fruit 
Enjoy (/ɪnˈʤɔɪ/)ThíchI enjoy going to the zoo on weekends Tận hưởngI am enjoying my holiday 

Xem ngay: Khóa học IELTS Speaking – Online và Offline cùng giáo viên IELTS 8.0+ Speaking

4. Bài tập động từ chỉ trạng thái

Bài tập động từ chỉ trạng thái
Bài tập động từ chỉ trạng thái

Bài tập 1: Hoàn thành câu với các động từ chỉ trạng thái cho sẵn: own, hope, realize, see

  • Chinh’s cousins …… a 4-star hotel and a luxury restaurant.
  • I don’t …… that my girlfriend has changed her weight.
  • The final test is coming. I …….. I can pass the test with the best scores.
  • I ……. what you say. You do not need to explain much.

Bài tập 2: Hoàn thành câu với các động từ chỉ trạng thái cho sẵn: thinks, smells, want, weigh

  • I’m too hungry – Do you … a Bun Cha? 
  • Thanh insists he loves Tran because he … she is a nice girl.
  • Don’t eat banana cakes. It … terrible. 
  • Nhung, you … 70kg. You shouldn’t drink a lot of milk tea. 

Đáp án

Bài tập 1

  1. Owns
  2. See
  3. Hope
  4. Realize

Bài tập 2

  1. Want
  2. Thinks
  3. Smells
  4. Weigh

Trên đây là tổng quan về động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh. IELTS Vietop chúc bạn học luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao trong bài thi thực chiến cũng như giao tiếp tiếng Anh hiệu quả nhé!

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra