Banner back to school 3

Harmful là gì? Harmful đi với giới từ gì? Học ngay trọn bộ cấu trúc với harmful

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong tiếng Anh, harmful là một tính từ khá phổ biến, thường bắt gặp trong các bài thi hoặc giao tiếp về chủ đề như môi trường, sức khỏe hay khoa học. Khi gặp tính từ này, bạn có thắc mắc cách sử dụng đúng của nó là gì không? Sau đây hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu xem harmful đi với giới từ gì và cấu trúc cụ thể của Harmful nhé!

1. Harmful là gì? 

Trong tiếng Anh, harmful có nghĩa là gây hại, bị thương (đối với ai đó hoặc cái gì, đặc biệt là sức khoẻ và môi trường).

Harmful (adj) /ˈhɑːm.fəl/: causing harm

E.g:

  • This group of chemicals is known to be harmful to people with asthma.
  • Fast food is a harmful kind of food that causes cancer
Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

2. Harmful đi với giới từ gì?

Không giống những tính từ khác có thể có nhiều giới từ đi kèm, Harmful chỉ đi với một giới từ duy nhất là to. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn dưới đây nhé!

Harmful đi với giới từ gì
Harmful đi với giới từ gì

2.1. Harmful + to + somebody/ something

Cấu trúc: 

Harmful + to + somebody/ something

Ý nghĩa: cái gì đó gây hại cho ai/ cái gì/ con gì

E.g:

  • Eating too much fast food is harmful to health. 
  • Games are more harmful to children than TV programs. 
  • Staying outside too long when it’s sunny is harmful to human’s skin 

2.2. Harmful + to + ving 

Cấu trúc:

Harmful + to + Ving 

Ý nghĩa: Cái gì đó gây hại cho việc gì (động từ)

E.g:

  • Heavy rain is harmful to driving cars.
  • Long nails are harmful to playing piano, he should cut them immediately. 
  • Taking a bath with cold water is harmful to recovering from sickness 

3. Từ đồng nghĩa với harmful

Dưới đây là một số từ vựng đồng nghĩa với harmful, hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu ngay dưới đây nhé:

Từ đồng nghĩa với harmful
Từ đồng nghĩa với harmful

Damaging to (adj) /ˈdæmɪdʒɪŋ/: phá hủy

E.g: Eating too much fast food is damaging your health.

Detrimental to (adj) /ˌdet.rɪˈmen.təl/: có hại cho

E.g: All kinds of pollution are detrimental to our environment.

Dangerous for/to (adj) /ˈdeɪndʒərəs/: nguy hiểm

E.g: Video games are more dangerous to kids than TV programs.

Injurious to (adj) /ɪnˈdʒʊriəs/: làm bị thương

E.g: Staying outside too long when it’s sunny is injurious to your skin.

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 2

Phrasal verb with of

4. Phân biệt harmful, damage và injure

Về cơ bản, harmful, damage và injure có nghĩa khá tương tự với nhau, đều mang nghĩa là gây hại, bị thương. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp cách dùng của 3 từ này có chút khác nhau, hãy cùng tìm hiểu nhé.

Phân biệt harmful, damage và injure
Phân biệt harmful, damage và injure
HarmfulDamageInjure
Loại từTính từĐộng từĐộng từ
NghĩaCó hại, gây hạiLàm hỏng, gây tổn hạiLàm hại, làm tổn thương
Cách dùngDùng cho cả danh từ chỉ người và vật. Đối tượng thường tập trung vào những vật thể mang tính trừu tượng như sức khỏe, sự nghiệp, nền kinh tế, xã hội,….Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào điều gì đó gây nên ảnh hưởng tiêu cực lên những vật cụ thể chỉ vật chất, tài sản. Đối tượng cũng có thể mang tính trừu tượng.Dùng để diễn tả việc làm tổn thương về mặt thể xác, thường là do những tai nạn. Đôi khi nó cũng được sử dụng để chỉ điều gì đã làm tổn thương thanh danh, uy tín của ai.
Ví dụThe last incident has been harmful to Mr. Green’s career. 
He said that smoking is harmful to the lungs. 
The earthquake damaged many schools, roads and hospitals. 
The storm yesterday damaged their roof. 
My mother was once injured by a traffic accident. 
He was seriously injured after a fight. 

Xem ngay: Khoá học IELTS Cam kết 7.0+ đầu ra – Tăng ngay 1.0 band score IELTS chỉ sau 12 buổi học.

5. Lưu ý khi sử dụng tính từ harmful trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, tính từ harmful thường được sử dụng trong thì hiện tại đơnhiện tại hoàn thành.

Tại sao lại như vậy? Bởi vì tính từ này thường nói đến những sự thật hiển nhiên hoặc những tác hại lâu dài đến môi trường hay con người.

Đôi khi, người học cũng bắt gặp một vài trường hợp sử dụng tính từ harmful với các giới từ khác như on, of, for, in,… Tuy nhiên, đa số vẫn sử dụng giới từ to trong cấu trúc to be harmful to + N/V-ing. Vì vậy, tính từ harmful vẫn thường đi kèm giới từ to nhiều nhất.

Xem thêm:

6. Bài tập harmful đi với giới từ gì

Hãy lựa chọn những giới từ trong các câu sau đây theo đúng dạng cấu trúc phàn nàn

1. Fast food is harmful (for/to) your health if you eat too much.

2. Do you think sugary soda is harmful (to/with) her teeth?

3. Your digestive system will be harmful (in/to) going to bed so late.

4. Tea or coffee is harmful (in/to) insomnia.

5. Your credit is much less harmful (to/on) now.

Đáp án:

1. To

2. To

3. To

4. To

5. None

Trên đây là tất tần tật harmful đi với giới từ gì? Công thức của từ harmful mà IELTS Vietop gửi đến bạn với hy vọng giúp bạn có thể cải thiện vốn từ, tự tin tiếng Anh. Đừng quên làm bài tập đầy đủ, ôn tập kỹ lưỡng để không bị quên bài nha. Ngoài ra, các bạn có thể học thêm các kiến thức ngữ pháp khác tại chuyên mục IELTS Grammar nhé. 

Luyện thi IELTS

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên