Annoyed đi với giới từ gì? Tất tần tật cách sử dụng tính từ Annoyed

Trang Đoàn Trang Đoàn
21.07.2023

Trong tiếng Anh, rất nhiều tính từ cần có giới từ đi kèm để tạo ra một ngữ pháp đúng. Annoyed là một trong những tính từ khiến khá nhiều người băn khoăn không biết sử dụng giới từ gì đi kèm. Bài viết dưới đây, Vietop sẽ giải đáp thắc mắc annoyed đi với giới từ gì nhé!

1. Annoyed nghĩa là gì?

Trước khi trả lời câu hỏi Annoyed đi với giới từ gì, Vietop sẽ giúp bạn giải nghĩa từ Annoyed. Annoyed thực chất là một dạng tính từ, được tạo nên từ động từ Annoy. 

Annoyed nghĩa là gì
Annoyed nghĩa là gì

Annoy được phát âm là /əˈnɔɪ/, là một ngoại động từ với ý nghĩa là: làm phiền, chọc tức hay quấy rối ai đó. 

Một số ví dụ về động từ annoy: 

  • The boys really annoy their neighbors when they sing too loudly. (Những cậu con trai ấy thực sự làm phiền hàng xóm khi hát quá to.)

Bên cạnh đó, annoy còn được hiểu với nghĩa là làm cho ai đó tức giận, hoặc buồn bã.

Ví dụ: He annoyed me because he didn’t remember my birthday. (Anh ấy làm tôi buồn vì anh ấy không nhớ ngày sinh nhật của tôi.)

Ngoài tính từ annoyed, động từ annoy còn có khá nhiều các loại từ khác nhau. Trong đó có thể kể đến như danh từ, trạng từ, tính từ,…

Từ vựng Từ loại Giải nghĩa 
Annoyance /əˈnɔɪ·əns/Danh từ đếm được(Countable noun) Mối phiền muộn, điều khó chịu. Ví dụ: One of his greatest annoyances was his children. (Một trong những mối phiền muộn lớn nhất của anh ấy là những đứa con.) 
Danh từ không đếm được (Uncountable noun) Sự quấy rầy, sự phiền phức. Ví dụ:She didn’t understand my annoyance. (Cô ấy đã không hiểu được sự phiền muộn của tôi.) 
Annoyingly/əˈnɔɪ·ɪŋ·li/Trạng từ (adv) Một cách khó chịu. Ví dụ: That song is annoyingly repetitive. (Bài hát đó lặp đi lặp lại một cách khó chịu.)
Annoying/əˈnɔɪ·ɪŋ/Tính từ (adj) Khiến ai đó cảm thấy phiền phức. Ví dụ:It’s annoying when my car alarm keeps going off for no reason. (Thật phiền phức khi báo động xe ô tô của tôi liên tục kêu mà không có lí do.)
Annoyed/əˈnɔɪd/Tính từ (adj) Bị làm cho bực mình, bị làm phiền. Ví dụ:I’m really annoyed with my neighbor who sings all day. (Tôi thực sự bực mình với người hàng xóm luôn hát hò cả ngày.)

Xem thêm: Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Annoyed đi với giới từ gì? 4 giới từ đi theo sau tính từ annoyed

Annoyed đi với giới từ gì 4 giới từ đi theo sau tính từ annoyed
Annoyed đi với giới từ gì 4 giới từ đi theo sau tính từ annoyed

Annoyed with

Một trong những giới từ thường gặp với annoyed nhất chính là “with”. Chúng ta gặp “annoyed with” khá thường xuyên mang nghĩa là bị làm phiền, bị khó chịu bởi ai/ cái gì đó. 

Các cấu trúc annoyed with thường được sử dụng như sau: 

S + tobe + annoyed with + sb at/ about + sth 

hoặc S + tobe + annoyed with + sb for doing sth. 

(Ai đó bị làm phiền/ bị khó chịu bởi một hành động mà ai đó đã gây ra)

E.g: 

  • I was really annoyed with my boyfriend for forgetting my birthday. (Tôi thực sự khó chịu với bạn trai khi anh ấy quên ngày sinh nhật tôi.) 
  • The manager was annoyed with Jane for going to work late everyday. (Quản lý rất khó chịu với Jane vì đi làm muộn suốt ngày.)

S + tobe + annoyed with somebody

(Khó chịu, bị làm phiền bởi ai đó)

  • I was so annoyed with my roommate. She was so messy. (Tôi thực sự khó chịu với bạn cùng phòng của mình. Cô ấy rất bừa bộn.)

Annoyed at/ about

Annoyed đi với giới từ at hoặc about để thể hiện rằng ai đó cảm thấy khó chịu, phiền phức hay bị làm phiền bởi một thứ gì đó. 

S + tobe + annoyed + at/ about + something

E.g: 

  • My girlfriend was annoyed about the way I talked to her. (Bạn gái của tôi bị khó chịu với cách mà tôi nói chuyện với cô ấy.)

Annoyed to do something

Annoyed đi với to, theo sau là động từ nguyên thể để diễn tả sự phiền phức, khó chịu của ai đó khi nghe, nhìn thấy hay phát hiện ra điều gì. Các động từ thường gặp là find, see, discover, hear,… 

E.g: 

  • My mother was annoyed to see my exam result. (Mẹ của tôi thấy khó chịu khi nhìn thấy kết quả bài kiểm tra của tôi.)

Annoyed by

Trong các tình huống giao tiếp, chúng ta có thể bắt gặp tính từ annoyed đi với giới từ by. Tuy nhiên, cách sử dụng này không được ưu tiên trong tiếng Anh formal. 

Việc sử dụng annoyed by gần giống với annoyed with hoặc annoyed at, có nghĩa là bị làm phiền bởi ai hoặc cái gì. 

3. Cấu trúc annoyed đi với giới từ gì khác trong tiếng Anh

Ngoài việc annoyed đi với giới từ gì, tính từ này còn sử dụng trong các cấu trúc khác, đi với các mệnh. 

Cấu trúc annoyed đi với giới từ gì khác trong tiếng Anh
Cấu trúc annoyed đi với giới từ gì khác trong tiếng Anh

S + be/ get + annoyed + that + S + V

(Ai đó cảm thấy phiền phức/ bực bội vì…)

E.g: 

  • The manager got annoyed that she came late. (Quản lý bực bội vì cô ấy tới muộn.)

Bên cạnh việc sử dụng annoyed đi với “that”, theo sau bởi một mệnh đề, ta có thể sử dụng thay thế bởi các từ: since, because, as,… với ý nghĩa tương tự. 

E.g: The manager got annoyed because she came late. (Quản lý bực bội vì cô ấy tới muộn.)

4. Các từ đồng nghĩa với annoyed, các cấu trúc tương tự annoyed đi với giới từ gì

Ngoài tính từ annoyed, còn có rất nhiều các từ vựng khác trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả sự bực bội, khó chịu hay bị làm phiền. Ví dụ như: 

  • Irritated at/ by/ with + something: khó chịu, cáu kỉnh bởi điều gì.

E.g: She began to get irritated by his attitude. (Cô ấy bắt đầu phát cáu bởi thái độ của anh ta.)

  • Bored: được sử dụng để miêu tả cảm giác mất hứng, nhàm chán bởi điều gì đó. 

E.g: I was bored with his repeated song. (Tôi đã cảm thấy phát ngán với bài hát lặp lại của anh ấy.) 

  • Miffed at/ about/ by something: phật ý vì điều gì. 

E.g: My mother was miffed about not being chosen for this role. (Mẹ tôi phật ý vì không được chọn cho vai diễn này.) 

  • Upset about/ at/ over something: Buồn bã, thất vọng, bị làm phiền bởi điều gì. 

E.g: Jenny was upset about her bad result. (Jenny buồn bã vì kết quả bài thi kém.)

5. Luyện tập annoyed đi với giới từ gì

Dưới đây là một số bài tập để các bạn có thể luyện tập ghi nhớ xem annoyed đi với giới từ gì nhé!

Bài tập angry đi với giới từ gì
Luyện tập annoyed đi với giới từ gì
  1. My wife was very annoyed ____ the cat.
  2. She was annoyed  ____   the imposition.
  3. Luke was also annoyed  ____   the fact that he had to stay up all night at the company.
  4. I got so annoyed  ____   the wage cut decision.
  5. I was annoyed  ____   myself for not giving up sooner.
  6. Dan was annoyed  ____   they hadn’t turned back.
  7. If you keep it up, your hosts will become more and more annoyed  ____  you.
  8. He seems annoyed  ____   my whispering.
  9. I am very annoyed  ____   the affair.
  10. He was annoyed  ____   find himself going red.

Đáp án

  1. with
  2. with 
  3. with
  4. at/ about
  5. at/ about
  6. that/ because/ as/ since
  7. at
  8. with
  9. with
  10. to

Trên đây là những kiến thức và bài tập liên quan đến annoyed đi với giới từ gì. Ngoài việc ghi chép cẩn thận, các bạn hãy chăm chỉ làm bài tập luyện tập để có thể ghi nhớ lâu các giới từ đi với annoyed nhé. Ngoài ra, hãy cùng Vietop tham khảo các bài viết trong chuyên mục IELTS Grammar dưới đây để có thêm nhiều kiến thức thú vị khác nhé!

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra