Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

IELTS VIETOP IELTS VIETOP
22.02.2023

Thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là hai thì gây khó khăn cho các bạn đang học tiếng Anh. Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, IELTS Vietop sẽ giúp bạn phân tích cách dùng, cấu trúc, sự khác nhau giữa thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc

Cấu trúcHiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Khẳng địnhS + have / has + V(p2)
E.g: My mom has worked as a teacher for 10 years.(Mẹ tôi đã làm nghề giáo viên trong 10 năm.)
S + have / has + been + V-ing
E.g: He has been running all afternoon.(Anh ấy đã chạy hết cả buổi chiều.)
Phủ địnhS + have / has + not + V(p2)
E.g: My mom has not worked as a teacher for 3 years.(Mẹ tôi không còn làm nghề giáo viên được 3 năm rồi.)
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
E.g: They haven’t been doing homework all day.(Họ đã không làm bài tập cả ngày.)
Nghi vấnHave/ Has + S + V(p2)?
E.g: Has your mom worked as a teacher for 10 years?(Mẹ của bạn đã làm nghề giáo viên được 10 năm rồi phải không?)
Have / has + S + been + V-ing?
E.g: Has she been teaching for 15 years?(Cô ấy đã dạy được 15 năm rồi phải không?)

Xem thêm:

Thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect) – Ứng dụng trong IELTS

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) – Bài tập có đáp án

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng

Cách dùngHiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)Hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present Perfect Continuous)
1Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng không biết chính xác thời điểm xảy ra.
E.g: Someone has broken the window. (Ai đó đã làm vỡ cửa sổ.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
E.g: I am too tired. I have been working all day.(Tôi rất mệt. Tôi đã làm việc hết cả ngày.)
2Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
E.g:  I have known my best friend Liz for 7 years. (Tôi quen bạn thân của tôi Liz 7 năm rồi.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại.
E.g: She has been waiting for him all day long.(Cô ấy đã đợi anh ấy cả ngày.)

Lưu ý: Những cách dùng khác của thì Hiện tại hoàn thành

  1. Đề cập một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại.

E.g: She has read this book several times. (Cô ấy đọc cuốn sách này nhiều lần rồi.)

  1. Thể hiện kinh nghiệm, trải nghiệm của một cá nhân.

E.g: This is the first time I have been to Paris. (Đây là lần đầu tiên tôi được đến Paris.)

  1. Diễn tả các hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ nhưng hậu quả và ảnh hưởng có liên quan đến hiện tại.

E.g: I have lost my keys. I don’t know how to get into my house.

(Tôi đã làm mất chìa khóa. Tôi không biết làm thế nào để vào nhà.)

Dấu hiệu nhận biết

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)Hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present Perfect Continuous)
Just: mới
Already: rồi
Recently = Lately: Gần đây
Since + mốc thời gian: Từ khi…For + khoảng thời gian: trong…
Ever: từng
Never…before: chưa từng…trước đây
So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Cấu trúc so sánh hơn nhất: the + Adj-est/the + most + Adj.
Các động từ chỉ hành động, sự việc có tính lâu dài, nhấn mạnh vào thời gian: work, live, study,…
Các cụm từ chỉ thời gian: all the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long,…

Xem thêm: Bài tập Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Khung giờ vàng GIẢM 20% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập vận dụng

Bài 1: Fill in the blank with Present Perfect or Present Perfect Continuous

  1. ______ (they/come) already?
  2. Tina ______ (run) 2 kilometers today.
  3. I ______ (clean) the house all morning. I’m exhausted!
  4. How long ______ (she/know) Tommy?
  5. I ______ (take) medicine recently. I feel better now.
  6. How many times ______ (they/take) the test?
  7. He ______ (drink) six cartons of milk today.
  8. Lisa ______ (cook) breakfast. Let’s eat!
  9. The students ______ (finish) their exam, and they feel very happy.
  10. The baby’s face is too dirty. What ______ (she/eat)?
  11. I ______ (work) too hard these days. I’m very exhausted!
  12. Jean ______ (never/be) to Japan.
  13. She ______ (wait) 2 hours already!
  14. ______ (you/do) your homework yet?
  15. How long ______ (he/be) a violinist?

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Bài 2: Choose the correct answer

  1. I (have broken/have been breaking) my leg, so I’m very bored!
  2. I don’t know what time it is. The clock (has stopped/has been stopping).
  3. I (have looked/have been looking) for you since 6p.m. 
  4. I (have cycled/have been cycling) and my legs are too tired now.
  5. I’m sorry I’m late. (Have you waited/Have you been waiting) for a long time/
  6. Someone (has eaten/has been eating) bananas. There isn’t anything left.
  7. Someone (has eaten/has been eating) bananas. There are very few left.
  8. How long (have you read/have you been reading)?
  9. How many books (have you read/have you been reading)?
  10. We (have sold/have been selling) tickets for the comedy show since July.

Bài 3: Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right 

  1. They have traveled for months, and they have been to 5 countries recently.
  2. She has liked eating candies since she was 3.
  3. He must be tired because he has written the report all morning.
  4. Help, I have been losing my money.
  5. I have raised my dogs for 20 years!
  6. She has been drinking ten glasses of wine!
  7. Have you finished your work yet?
  8. He has been playing chess since he was small. He has been winning many prizes.
  9. You have spent too much time eating!
  10. He has been writing 100 letters for me.

Đáp án

Bài 1: Fill in the blank with Present Perfect or Present Perfect Continuous

  1. Have they come
  2. has run
  3. have been cleaning
  4. has she known
  5. have been taking
  6. have they taken
  7. has drunk
  8. has cooked
  9. have finished
  10. has she been eating
  11. have been working
  12. has never been
  13. has been waiting
  14. Have you done
  15. has he been

Bài 2: Choose the correct answer

  1. have broken
  2. has stopped
  3. have been looking
  4. have been cycling
  5. Have you been waiting
  6. has eaten
  7. has been eating
  8. have you been reading
  9. have you read
  10. have been selling

Bài 3: Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right 

  1. have traveled -> have been traveling
  2. True
  3. has written -> has been writing
  4. have been losing -> have lost
  5. have raised -> have been raising
  6. has been drinking -> has drunk
  7. True
  8. has been winning -> has won
  9. True
  10. has been writing -> has written

Hy vọng rằng sau khi luyện tập các dạng bài tập trên, các bạn có thể nắm được kiến thức tổng quan cũng như dễ dàng phân biệt thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous). Chúc các bạn chinh phục môn tiếng Anh với kết quả xuất sắc! 

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra