Từ đồng nghĩa (Synonyms) được sử dụng tương đối nhiều trong các bài thi tiếng Anh nhằm đánh lạc hướng thí sinh. Chính vì vậy, bạn cần phải nắm vững kiến thức này để chinh phục được điểm số cao. Bài viết dưới đây là kiến thức cùng với bài tập về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh, hãy cùng IELTS Vietop tham khảo nhé.
Tổng quan về từ đồng nghĩa (Synonyms)
Từ đồng nghĩa tiếng Anh là gì?
Từ đồng nghĩa (Synonyms) trong tiếng Anh là từ có ý nghĩa giống hoặc gần giống với một từ khác trong ngữ cảnh nhất định nào đó (khác cách viết, cách phát âm). Từ đồng nghĩa còn được hiểu là quan hệ tồn tại giữa các từ vựng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Eg:
- Think over = Consider: cân nhắc
- Go over = Examine: xem xét
- Put down = Write sth down: ghi chép
- Clean up = Tidy up: dọn dẹp
Phân loại các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Từ đồng nghĩa tuyệt đối
Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ có ý nghĩa và đặc điểm tu từ giống y hệt nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp ngữ cảnh. Từ đồng nghĩa tuyệt đối thì thường rất hiếm gặp ở trong tiếng Anh.
Eg:
- Noun = substantive: danh từ
- Functional = affix: chức năng
- Flexion = inflexion: uốn
- Semantics = semasiology: ngữ nghĩa
Từ đồng nghĩa tương đối
Từ đồng nghĩa tương đối là những từ khác nhau về biểu thái cũng như ý nghĩa. Các từ vựng này có thể thay thế cho nhau hoặc không thay thế được tùy vào từng trường hợp cụ thể.
Eg: Gaze (liếc)= glance (liếc)= look (nhìn)= stare (nhìn chằm chằm)
Từ đồng nghĩa khác biểu thái
Từ đồng nghĩa khác biểu thái là những từ có chung ý nghĩa nhưng cách biểu đạt các từ sẽ lại khác nhau.
Eg:
- Father = dad: bố
- Mother = mom: mẹ
Từ đồng nghĩa tu từ
Từ đồng nghĩa tu từ là những từ hoặc cụm từ khác nhau về mặt ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng.
Eg: To fire = to sack = to dismiss: sa thải
Từ đồng nghĩa lãnh thổ
Từ đồng nghĩa lãnh thổ là những từ hoặc cụm từ có ý nghĩa giống nhau nhưng tùy từng vùng khác nhau sẽ sử dụng từ khác nhau.
Eg:
- Mỹ gọi vỉa hè là “sidewalk”
- Các nước lân cận gọi vỉa hè là “pavement”
Uyển ngữ, mỹ từ
Uyển ngữ, mỹ từ là những từ, cụm từ được dùng để nói giảm nói tránh mang ý nghĩa nhẹ nhàng, giảm sự khó chịu, bối rối…
Eg: The underprivileged (người kém may mắn) = the poor (người nghèo)
Một vài ví dụ về từ đồng nghĩa
Start và Begin
Giống nhau:
Start và Begin đều có ý nghĩa là bắt đầu hoặc là khởi đầu một sự vật, sự việc nào đó.
Eg:
- She started as an actor, making her debut as a director in 1990. (Cô bắt đầu với tư cách là một diễn viên, lần đầu tiên trở thành đạo diễn vào năm 1990).
- The film Spider Man they want to watch begins at nine (Bộ phim Người nhện mà họ muốn xem bắt đầu lúc chín giờ).
Khác nhau:
Trong một số trường hợp khởi động người ta sẽ chỉ dùng Start và không dùng Begin => đây là từ đồng nghĩa tương đối.
Find và Discover
Giống nhau:
Find và Discover đều có nghĩa là phát hiện và khám phá thông tin về đối tượng, địa điểm nào đó.
Eg:
- She couldn’t find her book. (Cô ấy không thể tìm thấy quyển sách của mình).
- The bodies of the victims were discovered by fisherman (Thi thể các nạn nhân được ngư dân phát hiện).
Khác nhau:
Find
- Find có nghĩa là tìm thấy, phát hiện.
- Find dùng để chỉ kết quả của một cuộc tìm kiếm nào đó.
Discover
- Discover được dùng với nghĩa trang trọng hơn Find.
- Discover có thể thay thế nghĩa được cho Find.
Xem thêm:
Các cặp từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh: Danh từ
Từ vựng | Từ đồng nghĩa | Nghĩa |
Law | Regulation, Rule, Principle | Luật |
Transportation | Vehicles | Phương tiện |
Chance | Opportunity | Cơ hội |
Employee | Staff | Nhân viên |
Signature | Autograph | Chữ ký |
Energy | Power | Năng lượng |
Traveler | Commuters | Người đi lại |
People | Citizens, Inhabitants | Cư dân |
Downtown | City center | Trung tâm thành phố |
Shipment | Delivery | Sự giao hàng |
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh: Động từ
Từ vựng | Từ đồng nghĩa | Nghĩa |
Like | Enjoy | Yêu thích |
Suggest | Put forward, Get across | Đề nghị |
Visit | Come round to | Ghé thăm |
Delay | Postpone | Trì hoãn |
Refuse | Turn down | Từ chối |
Seek | Look for, Search for | Tìm kiếm |
Buy | Purchase | Mua |
Tidy | Clean, Clear Up | Dọn dẹp |
Decrease | Cut, Reduce | Cắt giảm |
Happen | Come about | Xảy ra |
Require | Ask for, Need | Cần, đòi hỏi |
Cancel | Abort, Call off | Hủy lịch |
Supply | Provide | Cung cấp |
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh: Tính từ
Từ vựng | Từ đồng nghĩa | Nghĩa |
Pretty | Rather | Tương đối |
Rich | Wealthy | Giàu có |
Bad | Terrible | Tệ hại |
Lucky | Fortunate | May mắn |
Hard | Difficult, Stiff | Khó khăn |
Quiet | Silence, Mute | Im lặng |
Defective | Error, Faulty, Malfunctional | Lỗi |
Famous | Well-known, Widely-known | Nổi tiếng |
Damaged | Broken, Out of order | Hỏng hóc |
Shy | Embarrassed, Awkward | Ngại ngùng, xấu hổ |
Fragile | Vulnerable, Breakable | Mỏng manh, dễ vỡ |
Những lỗi thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa
Dưới đây là 3 lỗi mà bạn có thể hay gặp phải nhất trong quá trình làm bài tập về từ đồng nghĩa:
Lỗi ngữ pháp
Lỗi ngữ pháp là một trong những lỗi rất nhiều bạn gặp phải. Lỗi này là một từ có nghĩa giống nhau nhưng trong nhiều trường hợp thì không nên thay thế cho nhau.
Eg:
- The author purports that tobacco is harmful. (Tác giả cho rằng thuốc lá thì có hại.)
- The document purports to be an official statement. (Tài liệu đó có vẻ là một lời tuyên bố chính thức)
Động từ purports có nghĩa là “tỏ ra là, tỏ vẻ là..” và có cấu trúc ngữ pháp là “purport to be/have something.” Ở ví dụ 1, chúng ta nên dùng “claim” (tuyên bố, khẳng định, quả quyết) hơn là sử dụng purports mặc dù 2 từ này có nghĩa tương tự giống nhau.
- The author claims that tobacco is harmful. (Tác giả quả quyết rằng thuốc lá có hại cho sức khỏe)
Lỗi ngữ nghĩa
Lỗi ngữ nghĩa là mọi người bị nhầm lẫn, hiểu sai ý nghĩa của các từ đồng nghĩa dẫn tới câu văn không mạch lạc.
2 từ “damage” và “injured” đều có nghĩa là “bị thương, bị tổn hại”. Tuy nhiên, 2 từ này sẽ không thay thế được cho nhau trong một số ngữ cảnh.
Damage: chỉ dùng với sự vật.
Injured: dùng cho người.
Eg:
- I was damaged in the accident (Tôi bị hư hỏng nặng trong vụ tai nạn) => Sai
- I was injured in the accident. (Tôi bị thương nặng trong vụ tai nạn.) => Đúng
Lỗi kết hợp
Lỗi kết hợp là lỗi nhiều từ có chung một ý nghĩa nhưng lại không thể cùng kết hợp được với từ khác.
Ví dụ: large/ big, buy/ get, ask/ question
- She has a big size shirt.
- She has a large size shirt.
Về mặt ngữ pháp, “a large size” không sai, nhưng khi nói và sử dụng, người ta thường sử dụng “a big size” hơn.
Xem thêm:
Từ đồng âm trong tiếng Anh – Phương pháp tránh nhầm lẫn homophones trong IELTS
Các từ nối để viết Essay trong IELTS Writing Task 2
Paraphrase là gì? 6 Cách Paraphrasing trong IELTS Writing siêu hay
Phương pháp làm bài tập về từ đồng nghĩa tiếng Anh
Để giúp bạn có thể chinh phục được dạng bài tập từ đồng nghĩa trong tiếng Anh dễ dàng hơn, chúng tôi đưa ra phương pháp học đơn giản và dễ áp dụng như sau:
Bước 1: Đọc đề bài và xác định đúng nghĩa của từ cần tìm
Việc đọc đề bài giúp bạn có thể xác định chính xác được yêu cầu đề bài là từ đồng nghĩa (synonyms/ closet meaning) hay từ trái nghĩa (Antonym/ opposite).
Tiếp theo, bạn đọc đề và đoán nghĩa của từ gạch chân. Bởi thông thường, một từ tiếng Anh nó sẽ có nhiều nét nghĩa hơn là một nét nghĩa. Nên việc đọc đề bài sẽ giúp bạn xác định được câu đó có nét nghĩa là gì.
Bước 2: Suy đoán và dùng phương pháp loại trừ
Thông thường sẽ có 2 trường hợp xảy ra, đó là:
- Thứ nhất, các từ in đậm quen thuộc và có thể dễ dàng đoán ra nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ lạ.
- Thứ hai, từ in đậm lạ chưa gặp bao giờ nhưng đáp án lại là những từ thông dụng chúng ra có thể dễ dàng đoán ra nghĩa.
Cho dù có bao nhiêu từ là, thì việc của chúng ta cần làm đó là xác định nét nghĩa cần tìm. Khi đó, chúng ta xét nghĩa của những từ đã biết trước (cả từ in đậm và đáp án). Bạn có thể học theo 2 mẹo như sau:
- Hãy loại trừ hết những đáp án trái nghĩa nếu đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa và ngược lại.
- Hãy loại trừ hết những đáp án có mặt chữ gần giống với chữ được in đậm.
Xem thêm:
Thực hành bài tập về so sánh hơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
Tổng hợp các dạng bài tập sắp xếp câu tiếng Anh có đáp án chi tiết
Bài tập về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Bài tập: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 1: I just want to stay at home and watch TV and take it easy.
A. sleep
B. sit down
C. eat
D. relax
Question 2: The meteorologist says on TV that it is supposed to rain all day tomorrow.
A. astronomer
B. TV anchor
C. TV weatherman
D. fortune teller
Question 3: In the end, her neighbor decided to speak his mind.
A. say exactly what he thought
B. say a few words
C. have a chat
D. are given the right to
Question 4: When I mentioned the party, he was all ears.
A. partially deaf
B. listening attentively
C. listening neglectfully
D. deaf
Question 5: The notice should be put in the most conspicuous place so that all students can be well informed.
A. easily seen
B. suspicious
C. popular
D. beautiful
Question 6: I prefer to talk to people face to face, rather than to talk on the phone.
A. facing them
B. in person
C. looking at them
D. seeing them
Question 7: The tiny irrigation channels were everywhere and along some of them the water was running.
A. flushing out with water
B. washing out with water
C. supplying water
D. cleaning with water
Question 8: For a decade, Barzilai has studied centenarians. looking for genes that contribute to longevity.
A. who are vegetarians
B. who want to be fruitarians
C. who are extraordinary
D. who live to be 100 or older
Question 9: As children, we were very close, but as we grew up, we just drifted apart.
A. not as friendly as before
B. not as serious as before
C. not as sympathetic as before
D. not as childlike as before
Question 10: Computers are recent accomplishments in our time.
A. structures
B. achievements
C. calculations
D. documents
Question 11: In many countries, people who are jobless get unemployment benefits. A. dole
B. pension
C. fee
D. scholarship
Question 12: John has a thorough knowledge of the history of arts.
A. practical
B. scientific
C. complete
D. wonderful
Question 13: It’s vital that our children’s handwriting should be legible.
A. needing
B. compulsory
C. essential
D. obliged
Question 14: When you cross the street, be careful and be on the alert for the bus.
A. look for
B. watch out for
C. search for
D. watch for
Question 15: I was on the point of calling you when your telegram arrived.
A. not ready to call
B. about to call
C. around to call
D. starting to call
Question 16: Aside from its reproduction on the one-dollar bill, the reverse of the Great Seal of the United States had hardly been used.
A. Except for
B. Since
C. As a result of
D. In addition to
Question 17: The opposition party dismissed the government’s proposal out of hand.
A. without thinking
B. with some hesitation
C. without further consideration
D. with reluctance
Question 18: Do your parents hold with your smoking?
A. like
B. object to
C. approve of
D. dislike
Question 19: Really bright comets, which scare some people, occur only a few times each century.
A. attract
B. frighten
C. affect
D. excite
Question 20: When the fire got out of control, firemen tried their best to extinguish it. A. put off
B. put down
C. put away
D. put out
Question 21: The differences between British and American English are comparatively small.
A. relatively
B. extremely
C. surprisingly
D. straightly
Question 22: The design of wildlife refuges is still a matter of considerable controversy.
A. significance
B. debate
C. urgency
D. concern
Question 23: Do we have enough people on hand to help us move our stuff into the house?
A. nearby
B. indisposed
C. available
D. confident
Question 24: She left school and immediately started to make her own way without help from her family.
A. find her living
B. try her living
C. hold her living
D. earn her living
Question 25: The white blood cell count in one’s body fluctuates by 50 per cent during a day.
A. undulate
B. multiply
C. diminish
D. vary
Question 26: The emergence of supersonic travel opened new horizons for the military, tourism, and commerce.
A. appearance
B. urgency
C. profitability
D. simplicity
Question 27: In the United States, elementary education is compulsory nationwide, with state governments having no say in the issue.
A. perfunctory
B. desirable
C. rational
D. mandatory
Question 28: He resembles his father in appearance very much.
A. looks after
B. names after
C. takes after
D. calls after
Question 29: Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.
A. every single day
B. every other day
C. every second day
D. every two days
Question 30: Yes, I agree, but at the same time, it’s not the end of the world.
A. worth worrying about
B. worth talking about
C. worth looking at
D. worth speaking about
Question 31: I should be grateful if you would let me keep myself to myself.
A. be quite
B. be private
C. be lonely
D. be special
Question 32: The government is subsidizing the shipbuilding industry. A. ending
B. creating
C. aiding
D. improving
Question 33: The new air conditioner was installed yesterday.
A. inspected thoroughly
B. put in position
C. well repaired
D. delivered to the customer
Question 34: Elephants will become extinct if man continues killing them.
A. die out
B. die down
C. die of
D. die away
Question 35: The price of gasoline fluctuates daily.
A. spin out of control
B. run faster
C. change frequently
D. disappear
Question 36: A funhouse mirror can really distort your image!
A. deform
B. disappear
C. repeat
D. extend
Question 37: The teacher offered bonus points as an incentive to complete the homework.
A. a goal
B. a stimulus to action
C. a deterrent
D. a valuable thing
Question 38: The twentieth century saw a rapid rise in life expectancy due to improvements in public health, nutrition and medicine.
A. span
B. anticipation
C. expectation
D. prospect
Question 39: The ring is a circle without a break, i.e. without the end or the beginning. It is eternal. Eternal things are immutable and indestructible.
A. finite
B. immortal
C. temporary
D. impermanent
Question 40: Take out our contract and say goodbye to costly repair bills.
A. in great expense
B. of great value
C. at reasonable price
D. in great detriment
Question 41: Later, a wine reception will be followed by a concert before guests tuck into a banquet.
A. an enormous breakfast
B. a formal conference
C. an informal party
D. a formal party
Question 42: Three great stretches of sandy deserts almost circle the centre of Australia.
A. dunes
B. valleys
C. lands
D. areas
Question 43: Those companies were closed due to some seriously financial problems. A. taken off
B. put away
C. wiped out
D. gone over
Question 44: Educators have made great strides in recent years in combating the ignorance of the nation’s young about AIDS.
A. unawareness
B. fearlessness
C. arrogance
D. indoctrination
Question 45: Salt has been used for centuries as a method of preserving foods.
A. displaying
B. cooking
C. conserving
D. seasoning
Question 46: Chicken pox results in an eruption on the skin and can leave permanent marks on the skin in some cases.
A. rash
B. hole
C. erosion
D. division
Question 47: Only aggressive species of small animal life are likely to survive in the rough waters near shallow coral reefs.
A. marine
B. strong
C. a few
D. passive
Question 48: Efforts to revive the large mammal were fruitless.
A. encourage
B. eliminate
C. resuscitate
D. move
Question 49: The goalkeeper can also be ejected for twenty seconds if a major foul is committed.
A. advanced
B. sprinted
C. played
D. excluded
Question 50: I will not stand for your bad attitude any longer.
A. like
B. tolerate
C. mean
D. care
Xem ngay: Khóa học IELTS 1 kèm 1 – Chỉ 1 thầy và 1 trò chắc chắn đạt điểm đầu ra
Đáp án
Question 1:
D. relax
Giải thích: (to) take it easy = (to) relax: thư giãn
Question 2:
C. TV weatherman
Giải thích: meteorologist (n) = TV weatherman (n): nhà khí tượng học
Question 3:
A. say exactly what he thought
Giải thích: (to) speak one’s mind = (to) say exactly what one really thinks: nói rõ ràng những gì mình nghĩ
Question 4:
B. listening attentively
Giải thích: (to) be all ears = (to) be listening attentively: chăm chú lắng nghe
Question 5:
A. easily seen
Giải thích: conspicuous (adj) = easily seen: nổi bật, dễ thấy
Question 6:
B. in person
Giải thích: face to face = in person: giáp mặt, gặp trực tiếp
Question 7:
C. supplying water
Giải thích: irrigation (n) = supplying water: tưới tiêu
Question 8:
D. who live to be 100 or older
Giải thích: centenarian (n) = a person who lives to be 100 or older: người sống tới 100 tuổi hoặc hơn
Question 9:
A. not as friendly as before
Giải thích: (to) drift apart = (to) be not as friendly as before: xa cách, không thân như trước.
Question 10:
B. achievements
Giải thích: accomplishment (n) = achievement (n): thành tựu, thành quả đạt được
Question 11:
A. dole
Giải thích: dole (n) = unemployment benefit: tiền trợ cấp thất nghiệp
Question 12:
C. complete
Giải thích: thorough (adj) = complete (adj): toàn diện
Question 13:
C. essential
Giải thích: vital (adj) = essential (adj): thiết yếu, vô cùng quan trọng
Question 14:
B. watch out for
Giải thích: (to) be on the alert = (to) watch out (for sth): cảnh giác, đề phòng, cẩn thận
Question 15:
B. about to call
Giải thích: (to) be on the point of doing sth = (to) be about to do sth: sắp sửa làm gì
Question 16:
A. Except for
Giải thích: Aside from = Except for + N/ V-ing: Ngoại trừ
Question 17:
C. without further consideration
Giải thích: (to) be out of hand = (to) be without further consideration: ngay lập tức, không cần cân nhắc thêm
Question 18:
C. approve of
Giải thích: (to) hold with sth/ V-ing = (to) approve of sth/ V-ing: ủng hộ việc gì
Question 19:
B. frighten
Giải thích: (to) scare = (to) frighten: làm sợ hãi, làm cho hoảng sợ
Question 20:
D. put out
Giải thích: (to) put out = (to) extinguish: dập tắt
Question 21:
A. relatively
Giải thích: relatively (adv) = comparatively (adv): tương đối
Question 22:
B. debate
Giải thích: controversy (n) = debate (n): cuộc tranh cãi
Question 23:
C. available
Giải thích: (to) be on hand = (to) be available: sẵn có, sẵn dùng, sẵn sàng
Question 24:
D. earn her living
Giải thích: (to) make one’s own way = (to) earn one’s living: tự kiếm sống
Question 25:
D. vary
Giải thích: (to) fluctuate = (to) vary: dao động, biến đổi
Question 26:
A. appearance
Giải thích: emergence = appearance (n): sự xuất hiện
Question 27:
D. mandatory
Giải thích: compulsory (adj) = mandatory (adj): có tính bắt buộc
Question 28:
D. mandatory
Giải thích: compulsory (adj) = mandatory (adj): có tính bắt buộc
Question 29:
A. every single day: mọi ngày
Giải thích: day in day out = every single day = days follow one another: ngày tiếp nối ngày, ngày lại qua ngày
Question 30:
A. worth worrying about
Giải thích: (to) be the end of the world: điều tồi tệ nhất trên đời, điều không thể cứu vãn được.
Question 31:
B. be private
Giải thích: (to) keep myself to myself = (to) be private: riêng tư
Question 32:
C. aiding
Giải thích: (to) subsidize = (to) aid: trợ cấp, giúp đỡ bằng vật chất
Question 33:
B. put in position
Giải thích: (to) be installed = (to) be put in position: được lắp đặt, cài đặt
Question 34:
A. die out
Giải thích: (to) become extinct = (to) die out: chết hết, tuyệt chủng
Question 35:
C. change frequently
Giải thích: (to) fluctuate = (to) change frequently: thay đổi, lên xuống liên tục
Question 36:
A. deform
Giải thích: (to) distort sth = (to) deform sth: bóp méo, làm biến dạng cái gì
Question 37:
B. a stimulus to action
Giải thích: an incentive = a stimulus to action: động lực, niềm khích lệ
Question 38:
A. span
Giải thích: life expectancy = lifespan: vòng đời, thời gian sống
Question 39:
B. immortal
Giải thích: (be) eternal (adj) = (be) immortal (adj): bất diệt, vĩnh cửu.
Question 40:
A. in great expense
Giải thích: (be) in great expense = (be) costly: đắt đỏ, tốn nhiều chi phí
Question 41:
D. a formal party
Giải thích: banquet = a formal party: một bữa tiệc sang trọng
Question 42:
D. areas
Giải thích: stretch = area (n): vùng đất trải dài
Các đáp án khác:
Question 43:
C. wiped out
Giải thích: to be closed = to be wiped out: bị xóa sổ, đóng cửa
Question 44:
A. unawareness
Giải thích: ignorance = unawareness (about sth): sự thiếu hiểu biết, không nhận thức được
Question 45:
C. conserving
Giải thích: (to) preserve sth = (to) conserve sth: bảo quản, bảo tồn thứ gì đó
Question 46:
A. rash
Giải thích: eruption = rash (n) sự phát ban, nổi mẩn đỏ = rash
Question 47:
B. strong
Giải thích: aggressive = strong (adJ) ở đây có nghĩa là mạnh mẽ, có khả năng chống chọi cao
Question 48:
C. resuscitate
Giải thích: resuscitate = revive (v): làm sống lại, làm tỉnh lại
Question 49:
D. excluded
Giải thích: eject = exclude (v): loại ra, đuổi ra
Question 50:
B. tolerate
Giải thích: (to) stand for sth = (to) tolerate sth = (to) bear sth: chịu đựng cái gì đó
Trên đây là kiến thức và bài tập về từ đồng nghĩa tiếng Anh cũng như mẹo để giúp bạn làm dạng bài tập này hiệu quả. IELTS Vietop chúng bạn ôn luyện thật tốt để chinh phục được điểm số cao trong các kỳ thi tiếng Anh sắp tới nhé.