Trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh 8 có đáp án

Trang Đoàn Trang Đoàn
28.07.2022

Thì hiện tại hoàn thành lớp 8 là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc đã được hoàn thành trước hiện tại. Việc nắm vững cách sử dụng thì này đóng vai trò thiết yếu trong việc giao tiếp hiệu quả tiếng Anh.

Bài viết này mình sẽ cung cấp cho bạn một số bài tập chọn lọc về bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh 8 nhằm giúp bạn củng cố kiến thức và luyện tập kỹ năng sử dụng thành thạo thì này.

Hãy cùng mình bắt đầu ngay nào!

1. Tổng quan về thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh 8

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về những kiến thức trọng tâm cần phải ghi nhớ trong thì hiện tại hoàn thành lớp 8 nhé. 

Ôn tập lý thuyết
1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
2. Cấu trúc
(+) Khẳng định: 
– S + have/ has + been + … (đối với tobe).
– S + have/ has + V3/ Ved + … (đối với động từ thường).
(-) Phủ định: 
– S + have/ has not + been + …
– S + have/ has not + V3/ Ved + …
(?) Nghi vấn
– Have/ Has + S + been + … ?
– Have/ Has + S + V3/ Ved + … ?
– WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved + … ?
3. Cách dùng
– Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
– Đề cập một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại.
– Thể hiện kinh nghiệm, trải nghiệm của một cá nhân.
– Diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy.
– Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả, hậu quả của hành động ấy còn lưu lại đến hiện tại.
4. Dấu hiệu nhận biết
– Just: Mới.
– Already: Rồi.
– Recently = Lately: Gần đây.
– Since + mốc thời gian: Từ khi …
– For + khoảng thời gian: Trong …
​​- Ever: Từng.
– Never … before: Chưa từng … trước đây.
– So far = Until now = Up to now = Up to the present: Cho đến bây giờ.
– Cấu trúc so sánh hơn nhất: The + Adj-est/ the + most + Adj.

Nếu vẫn còn thắc mắc ở chủ điểm ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành lớp 8, bạn xem hình bên dưới nhé!

Tổng quan về thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh 8
Tổng quan về thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh 8

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh 8

Chỉ học lý thuyết thôi là chưa đủ, để có thể thành thạo thì hiện tại hoàn thành lớp 8, các bạn cần phải thực hành bài tập. Bên dưới, mình đã tổng hợp một số dạng bài tập phổ biến trong bài thi:

  • Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn và dùng thì hiện tại khẳng định ở dạng hoàn thành.
  • Biến hiện tại phủ định thành hoàn thành. Dùng động từ trong ngoặc.

Exercise 1: Rewrite sentences using words given and make the positive present perfect

(Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn và dùng thì hiện tại khẳng định ở dạng hoàn thành)

Rewrite sentences using words given and make the positive present perfect
Rewrite sentences using words given and make the positive present perfect
  1. I/ learn/ English.
  2. Mary/ eat/ all the candies.
  3. They/ go/ to the supermarket.
  4. We/ watch/ this movie.
  5. Peter/ live/ in Japan/ for 2 years.
  6. I/ know/ Liz/ for 10 years.
  7. She/ lost/ her wallet.
  8. Everyone/ do/ this.
  9. He/ drink/ too much wine.
  10. The/ miss/ the flight.
  11. The baby/ eat/ too much chocolate.
  12. We/ go/ to/ Vietnam.
  13. I/ already/ have/ dinner.
  14. We/ see/ John/ this week.
  15. My mother/ cook/ breakfast/ for me.
  16. The policeman/ catch/ the thief.
  17. He/ find/ his keys.
  18. I/ meet/ my family.
  19. He/ play/ basketball/ for 5 years.
  20. She/ pass/ the interview.

Khi làm bài tập sắp xếp các từ thành câu với thì hiện tại hoàn thành, ta áp dụng 2 công thức sau:

  • Subject + have/ has + V3/ Ved + …
  • Subject + have/ has + not + V3/ Ved + …

Trong đó:

  • Subject: Người hoặc vật thực hiện hành động.
  • Have/has: Trợ động từ thay đổi tùy theo chủ ngữ. Nếu chủ ngữ he, she, it, danh từ số ít, tên riêng => has/ hasn’t. Nếu chủ ngữ i, we, you, they, danh từ số nhiều => have/ haven’t.
  • Past participle of the verb: Dạng động từ biểu thị một hành động đã hoàn thành (Ved/ Vpp).

Ngoài những thành phần trên, câu còn có thể xuất hiện thêm tân ngữ, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, cách thức, …

Vậy ta có đáp án cho bài tập 1 như sau:

  1. I have learnt English.
  2. Mary has eaten all the candies.
  3. They have gone to the supermarket.
  4. We have watched this movie.
  5. Peter has lived in Japan for 2 years.
  6. I have known Liz for 10 years.
  7. She has lost her wallet.
  8. Everyone has done this.
  9. He has drunk too much wine.
  10. They have missed the flight.
  11. The baby has eaten too much chocolate.
  12. We have gone to Vietnam.
  13. I have already had dinner.
  14. We have seen John this week.
  15. My mother has cooked breakfast for me.
  16. The policeman has caught the thief.
  17. He has found his keys.
  18. I have met my family.
  19. He has played basketball for 5 years.
  20. She has passed the interview.

Exercise 2: Change the verbs in brackets into negative forms

(Bài tập 2: Chuyển các động từ trong ngoặc thành dạng phủ định) 

Change the verbs in brackets into negative forms
Change the verbs in brackets into negative forms
  1. She ………. to my city yet. (be)
  2. Johnny ………. his homework today. (do)
  3. They ………. the essays so far. (write)
  4. We ………. Theresa’s help so far. (need)
  5. The gardener ………. the grass yet. (cut)
  6. My mum ………. yet. She still goes to work even if she is 70. (retire)
  7. I ………. many friends and I feel so lonely. (have)
  8. We ………. this film yet as far as I know. (see)
  9. Mike ………. the door since he left home. (lock)
  10. She ………. her dirty clothes. (wash)
  11. They ………. the birthday present to him. (give)
  12. Matthew and his brother ………. any Marvel Studio’s movies on TV. (watch)
  13. He ………. the train ticket yet. (buy)
  14. Bill ………. the chair. He’ll do it after he returns. (repair)
  15. He ………. any part-time or full-time job to earn his living. (find)

Đề yêu cầu chia các động từ trong ngoặc ở thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành. Như vậy, ta cần phải thêm trợ động từ haven’t hoặc hasn’t vào trước động từ V3/ Ved.

  • Nếu chủ ngữ he, she, it, danh từ số ít, tên riêng=> hasn’t.
  • Nếu chủ ngữ i, we, you, they, danh từ số nhiều => haven’t.
1. hasn’t been2. hasn’t done3. haven’t written4. haven’t needed5. hasn’t cut
6. hasn’t retired7. haven’t had8. haven’t seen9. hasn’t locked10. hasn’t washed
11. haven’t given12. haven’t watched13. hasn’t bought14. hasn’t repaired15. hasn’t found

Exercise 3: Make present perfect questions with the words in brackets

(Bài tập 3: Đặt câu hỏi ở hiện tại hoàn thành với các từ trong ngoặc)

Make present perfect questions with the words in brackets
Make present perfect questions with the words in brackets
  1. ………. the message I sent you this morning? (you/ receive)
  2. Why ………. so tired? (you/ be)
  3. ………. the interview test? (Nike/ pass)
  4. ………. his old car? (your brother/ fix)
  5. ………. their homework yet? (they/ do)
  6. How many times ………. this book? (he/ read)
  7. ………. any traditional Korean meal? (you/ ever/ eat)
  8. ………. her room yet? (Yue/ clean)
  9. ………. volleyball since she was small? (she/ play)
  10. ………. in this room all day? (he/ be)
  11. ………. any vegetable for dinner? (you/ buy)
  12. ………. your bedroom? (you/ decorate)
  13. How many bikes ……….? (they/ sell)
  14. What ……….? (the teacher/ ask)
  15. Why ………. several times? (the phone/ ring)
Đáp ánGiải thích
1. have you receivedVới động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …?
Ở đây,
– Chủ ngữ you dùng trợ động từ have.
– V3/ Ved của receive là received.
2. have you beenVới động từ tobe, cấu trúc câu hỏi là: Have/ Has + S + been +…?
Chủ ngữ you -> trợ động từ have.
3. has Nike passedVới động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …?
Ở đây,
– Chủ ngữ Nike dùng trợ động từ has.
– V3/ Ved của pass là passed.
4. has your brother fixedVới động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …?
Ở đây,
– Chủ ngữ your brother dùng trợ động từ has.
– V(p2) của fix là fixed.
5. have they doneVới động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …?
Ở đây,
– Chủ ngữ they dùng trợ động từ have.
– V3/ Ved của do là done.
6. has he readCâu hỏi Wh- với cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved + …?
Ở đây,
– Chủ ngữ he dùng trợ động từ has.
– V3/ Ved của read là read.
7. have you ever eatenVới động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …?
Ở đây,
– Chủ ngữ you dùng trợ động từ have.
– V3/ Ved của eat là eaten.
8. has Yue cleanedVới động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …?
Ở đây,
– Chủ ngữ Yue dùng trợ động từ has.
– V3/ Ved của clean là cleaned.
9. has she playedVới động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …?
Ở đây,
– Chủ ngữ she dùng trợ động từ has.
– V3/ Ved của play là played.
10. has he beenVới động từ tobe, cấu trúc câu hỏi là: Have/ Has + S + been +…? Chủ ngữ he -> trợ động từ has.
11. have you boughtVới động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …?
Ở đây,
– Chủ ngữ you dùng trợ động từ have.
– V3/ Ved của buy là bought.
12. have you decoratedVới động từ thường, cấu trúc câu hỏi là Have/ Has + S + V3/ Ved + …?
Ở đây,
– Chủ ngữ you dùng trợ động từ have.
– V3/ Ved của decorate là decorated.
13. have they soldCâu hỏi Wh- với cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved +…?
Ở đây,
– Chủ ngữ they dùng trợ động từ have.
– V3/ Ved của sell là sold.
14. has the teacher askedCâu hỏi Wh- với cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved +…?
Ở đây,
– Chủ ngữ the teacher dùng trợ động từ has.
– V3/ Ved của ask là asked.
15. has the phone rungCâu hỏi Wh- với cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved +…?
Ở đây,
– Chủ ngữ the phone dùng trợ động từ has.
– V3/ Ved của ring là rung.

Exercise 4: Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right.

(Bài 4: Gạch dưới và sửa lỗi sai trong các câu sau. Viết “Đúng” nếu câu đúng.)

  1. They just missed the plane! 
  2. He lived in Korea for a while when he was small.
  3. Your finger is bleeding! You have cut your finger! 
  4. What did you do since last week?
  5. How many subjects has she studied at university?
  6. He has been married for 10 years.
  7. She has never seen such a fantastic movie before.
  8. Mary lived in England since 2012.
  9. I missed the bus and then I missed the meeting as well!
  10.  She played volleyball since she was a child. She’s pretty good!
Đáp ánGiải thích
1. missed -> have just missed    Just => Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has + V3/ Ved + … (động từ thường).
=> Do đó, câu đang thiếu trợ động từ. Chủ ngữ ở đây là they nên cần dùng have.
2. True
3. True 
4. did you do -> have you doneSince + mốc thời gian: Từ khi … => Thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc câu Wh: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved +…?Chủ ngữ you ta dùng trợ động từ have.
5. True
6. True
7. True
8. lived -> has livedSince + mốc thời gian: Từ khi… => Thì hiện tại hoàn thành.
Câu đang thiếu trợ động từ. Do chủ ngữ Mary (tên riêng) nên dùng has.
9. True
10. played -> has playedSince + mốc thời gian: Từ khi … => Thì hiện tại hoàn thành.
Câu đang thiếu trợ động từ. Do chủ ngữ she nên dùng has.

Exercise 5: Rewrite the sentence so that the meaning stays the same

(Bài tập 5: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)

1. This is the first time he went abroad.

=> He hasn’t …………………………………………………………………………………………….

2. She started driving 1 month ago.

=> She has ……………………………………………………………………………………………….

3. We began eating when it started to rain.

=> We have ………………………………………………………………………………………………

4. I last had my hair cut when I left her.

=> I haven’t ………………………………………………………………………………………………

5. The last time she kissed me was 5 months ago.

=> She hasn’t …………………………………………………………………………………………….

6. It is a long time since we last met.

=> We haven’t ………………………………………………………………………………………….

7. When did you have it?

=> How long ……………………………………………………………………………………………?

8. This is the first time I had such a delicious meal.

=> I haven’t ………………………………………………………………………………………………

9. I haven’t seen him for 8 days.

=> The last ……………………………………………………………………………………………….

10. I haven’t taken a bath since Monday.

=> It is …………………………………………………………………………………………………….

1. He hasn’t never gone abroad before.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “This is the first time” chỉ ra rằng hành động đi ra nước ngoài là lần đầu tiên xảy ra. Khi chuyển sang dạng hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng “hasn’t” để chỉ rằng hành động này chưa từng xảy ra trước đây.

2. She has driven for 1 month.

=> Giải thích: Trong câu gốc, nói về việc bắt đầu lái xe cách đây một tháng. “Started driving” trong câu gốc chỉ việc bắt đầu hành động lái xe trong quá khứ một khoảng thời gian nhất định. Khi chuyển sang dạng hiện tại hoàn thành, ta sử dụng “has driven” để diễn đạt rằng hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. Do đó, “She has driven for 1 month.” diễn đạt ý là “Cô ấy đã lái xe trong một tháng.”

3. We have eaten since it started raining.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “began eating” chỉ ra rằng việc bắt đầu ăn diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ và hành động ăn vẫn tiếp tục đến hiện tại. “It started raining” chỉ ra rằng mưa bắt đầu vào một thời điểm trong quá khứ. Khi chuyển sang dạng hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng “have eaten” để diễn đạt rằng hành động ăn đã bắt đầu từ thời điểm mưa bắt đầu và vẫn tiếp tục đến hiện tại. 

4. I haven’t cut my hair since I left her.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “last had” chỉ hành động cuối cùng diễn ra trong quá khứ và từ đó đến bây giờ. Bằng cách sử dụng “haven’t had” chúng ta chỉ rằng hành động cắt tóc không diễn ra kể từ thời điểm đó.

5. She has kissed me for 5 months.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “The last time” chỉ hành động cuối cùng diễn ra trong quá khứ và từ đó đến bây giờ. Khi sử dụng “hasn’t” chúng ta chỉ rằng hành động hôn không xảy ra kể từ thời điểm đó.

6. We haven’t met (each other) for a long time.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “since we last met” chỉ thời gian kể từ khi hành động gặp nhau cuối cùng diễn ra trong quá khứ. Sử dụng “haven’t” giữ nguyên nghĩa thời gian từ thời điểm đó đến hiện tại.

7. How long have you had it?

=> Giải thích: Trong câu gốc, “When did you have it?” là một câu hỏi về thời điểm cụ thể mà hành động đã xảy ra. Tuy nhiên, câu trả lời yêu cầu biết thời gian kể từ khi hành động bắt đầu đến hiện tại, chứ không chỉ là thời điểm cụ thể hành động đó xảy ra. Do đó, chúng ta chuyển câu hỏi sang “How long have you had it?” để hỏi về thời gian kể từ khi hành động bắt đầu đến hiện tại, phản ánh ý nghĩa của câu hỏi gốc.

8. I haven’t never eaten such a delicious meal before.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “This is the first time” chỉ ra rằng bữa ăn ngon như vậy là lần đầu tiên xảy ra. Khi chuyển sang dạng hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng “haven’t” để chỉ rằng hành động này chưa từng xảy ra trước đây.

9. The last time I saw him was 8 days.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “I haven’t seen him for 8 days” chỉ rằng kể từ thời điểm cuối cùng tôi gặp anh ấy đã là 8 ngày. Bằng cách sử dụng “The last time” chúng ta diễn đạt ý này một cách rõ ràng.

10. It is since Monday that I haven’t taken a bath.

=> Giải thích: Câu gốc diễn đạt ý nghĩa là tôi chưa tắm từ thứ Hai đến nay. Khi chuyển sang cách diễn đạt bằng cách sử dụng “It is …” ta nhấn mạnh vào thời điểm kể từ khi hành động không diễn ra, tức là từ thứ Hai đến nay. Điều này làm cho câu trở nên phức tạp hơn và thường không được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày, nhưng vẫn diễn đạt được ý nghĩa tương tự với câu gốc.

3. Download trọn bộ bài tập về thì hiện tại hoàn thành lớp 8

Trong quá trình học ngữ pháp, nắm vững kiến thức về thì hiện tại hoàn thành vô cùng quan trọng. Đặc biệt, bạn cần làm thật nhiều bài tập để quen với các dạng đề. Dưới đây, mình đã giúp bạn tổng hợp một file bài tập với đầy đủ các dạng từ cơ bản đến nâng cao. Cùng tải file bài tập và luyện tập ngay nhé.

4. Kết luận

Qua bài viết này, mình đã cung cấp cho bạn trọn bộ kiến thức và bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh 8. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn củng cố và phát triển kỹ năng ngôn ngữ một cách toàn diện nhất.

Bên cạnh đó, mình cũng muốn nhấn mạnh một vài vấn đề khi học đó là: 

  • Nắm chắc cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành lớp 8.
  • Have là trợ động từ đi kèm với chủ ngữ: I, we, you, they, danh từ số nhiều.
  •  Has là trợ động từ đi kèm với chủ ngữ: He, she, it, danh từ số ít, tên riêng.
  • Ghi nhớ dạng V3/ Ved của các động từ.
  • Làm đầy đủ bài tập trước khi dò đáp án để đảm bảo kiến thức khắc sâu hơn.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thể củng cố kiến thức và luyện tập kỹ năng sử dụng thì này một cách hiệu quả.

Hãy tiếp tục ôn tập và luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo thì hiện tại hoàn thành này.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, đừng ngần ngại hãy để lại bình luận để mình và đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop giải đáp mọi vấn đề cho bạn.

Tài liệu tham khảo:

Present perfect exercises: https://www.perfect-english-grammar.com/present-perfect-exercises.html – Ngày truy cập 01.04.2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra