Cách dùng cấu trúc So long as và As long as kèm bài tập vận dụng

IELTS Vietop IELTS Vietop
29.06.2022

Trong ngữ pháp tiếng Anh, có khá nhiều cấu trúc câu đặc biệt và nếu sử dụng chúng thì tiếng Anh của bạn trở nên phong phú hơn rất nhiều. Hôm nay hãy cùng Vietop khám phá một cụm từ hay xuất hiện trong các mẫu câu mang tính chất điều kiện, đó là cấu trúc So long as và As long as

1. Định nghĩa So long as và As long as

Định nghĩa So long as và As long as
Định nghĩa So long as và As long as

So long as = as long as: nếu như, miễn là, với điều kiện là.

Có thể thấy, hai cụm từ này tuy 2 mà một, chúng có thể thay thế nhau bất cứ lúc nào với ý nghĩa là “với điều kiện là”, “miễn là”.

E.g.: We will stay until the weekend so/as long as John is with us.(Chúng tôi sẽ ở tới cuối tuần với điều kiện là John ở cùng chúng tôi).

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng cấu trúc So long as và As long as

So long as/as long as được sử dụng rất nhiều trong các câu điều kiện, được coi là liên từ phụ thuộc. Nó có tác dụng nối hai mệnh đề với nhau.

Cách dùng cấu trúc So long as và As long as
Cách dùng cấu trúc So long as và As long as

Cấu trúc:

Mệnh đề 1 + so/as long as + mệnh đề 2

E.g.: My brother will go to Paris as long as it is free. (Anh trai tôi sẽ đến Paris miễn là nó được miễn phí).

So long as và As long as có ý nghĩa chung phổ biến nhất:

“Miễn là”: dùng để nói về chỉ một hành động xảy ra chỉ khi hành động khác xảy ra.

E.g.:

  • We’ll go so/as long as the weather is good. (Chúng ta sẽ đi miễn là thời tiết đẹp).
  • I’ll remember that film so/as long as I live. (Tôi sẽ nhớ bộ phim đó miễn là tôi còn sống).

3. Ý nghĩa khác của as long as

Ngoài ý nghĩa có thể thay thế với so long as đã đề cập trên, as long as còn một số ý nghĩa và cách dùng khác:

Ý nghĩa khác của as long as
Ý nghĩa khác của as long as

3.1. Dùng trong mẫu câu so sánh

Trong so sánh ngang bằng, “as long as” có nghĩa là “dài như là”, tức là nói về độ dài bằng nhau của 2 đối tượng được nhắc tới.

E.g.: This ruler is as long as my notebook. (Cái thước này dài bằng quyển vở của tôi).

3.2. Dùng với nghĩa “trong suốt thời gian, trong thời kỳ này”

E.g.: I’ll never forgive you as long as I live. (Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho anh chừng nào tôi còn sống).

3.3. Dùng để nhấn mạnh sự lâu dài của hành động trong khoảng thời gian nào đó

E.g.: The Asian Games can last as long as a month. (Một kỳ đại hội Thể thao Châu Á có thể kéo dài đến một tháng).

Xem thêm:

4. Bài tập áp dụng cấu trúc So long as và As long as

Bài tập cấu trúc So long as và As long as
Bài tập cấu trúc So long as và As long as

4.1. Bài tập

Viết lại câu sử dụng cấu trúc so long as/ as long as.

  1. You must try a bit harder or you won’t pass the exam.

You will pass the exam …………………….

  1. Listen carefully or you won’t know what to do.

You will know what to do …………………….

  1. She must apologize to me or I’ll never speak to her again.

 …………………….

  1. You have to speak very slowly or he won’t be able to understand you.

 …………………….

  1.  Business must improve soon or the company will have to close.

…………………….

  1. The club isn’t open to everyone. You‘re allowed in only if you’re a member.

 You …………………….

  1.  I don’t want to go to the party alone. I’m going only if you go too.

 I’m not going …………………….

  1.  Don’t worry about the dog. It will attack you only if you move suddenly.

The dog …………………….

  1.  Ben isn’t very talkative. He’ll speak to you only if you ask him something.

Ben …………………….

  1. Today is a public holiday. The doctor will see you only if it’s an emergency.

The doctor …………………….

4.2. Đáp án

  1. You will pass the exam as long as/so long as you try a bit harder.
  2.  You will know what to do as long as/so long as you listen carefully.
  3. I’ll speak to her again as long as/so long as she apologizes to me. 
  4. He will be able to understand you as long as/so long as you speak very slowly. 
  5. The company won’t have to close as long as/so long as business improves soon. 
  6. You are allowed in the club as long as/so long as you’re a member.
  7. I’m not going (to the party) as long as/so long as you don’t go too. 
  8. The dog won’t attack you as long as/so long as you don’t move suddenly.
  9. Ben will speak to you as long as/so long as you ask him something.
  10. The doctor will see you as long as/so long as it’s an emergency.

Trên đây là một số kiến thức về cấu trúc So long as và As long as trong câu điều kiện. Hãy thực hành làm bài tập ứng dụng để nắm chắc hơn về cấu trúc này. IELTS Vietop chúc bạn luôn thành công. Đừng quên theo dõi những bài viết mới nhất tại website để học tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé.

1 bình luận về “Cách dùng cấu trúc So long as và As long as kèm bài tập vận dụng”

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra