Song song với chủ đề Process hoặc Graph thì dạng đề thi IELTS Writing Task 1 dạng Map rất phổ biến. Các chủ đề dạng Map thường được đánh giá ở mức độ dễ hơn so với Process hoặc Graph. Tuy nhiên không vì thế mà các bạn thí sinh nên xem nhẹ và bỏ qua các dạng bài này. Hãy cùng IELTS Vietop điểm lại từ vựng IELTS Writing Task 1 dạng Map quan trọng trong phần thi này nhé.
Dạng bài Writing Task 1 dạng Map
Thông thường, thí sinh phải vận dụng từ vựng để mô tả lại từ bao quát đến chi tiết vị trí địa lý, khung cảnh hoặc những thay đổi được cung cấp trên Map.
Tuy không đòi hỏi quá nhiều sự phân tích, lập luận hoặc khả năng xử lý ngữ pháp để đưa ra quan điểm cá nhân nhưng nhiều thí sinh gặp khó khăn chỉ vì… thiếu từ vựng để diễn đạt đúng, đủ ý.
Từ vựng chỉ phương hướng bài Writing Task 1 dạng Map
Từ vựng | IPA | Nghĩa |
North | /nɔːrθ/ | Hướng Bắc |
South | /saʊθ/ | Hướng Nam |
East | /iːst/ | Hướng Đông |
West | /west/ | Hướng Tây |
Northeast | /ˌnɔːrθˈiːst/ | Hướng Đông Bắc |
Northwest | /ˌnɔːrθˈwest/ | Hướng Tây Bắc |
Southeast | /ˌsaʊθˈiːst/ | Hướng Đông Nam |
Southwest | /ˌsaʊθˈwest/ | Hướng Tây Nam |
Ex: We live in the southeast of Hanoi – Chúng tôi sống ở hướng Tây Nam của Hà Nội
Từ vựng chỉ sự mở rộng trong bài Writing Task 1 dạng Map
Từ vựng | IPA | Nghĩa |
Enlarge | /ɪnˈlɑːrdʒ/ | rộng ra |
Expand | /ɪkˈspænd/ | trải ra, mở rộng |
Widen | /ˈwaɪ.dən/ | mở rộng, mở mang |
Broaden | /ˈbrɑː.dən/ | mở rộng |
Ex: The small village was enlarged into a downtown area – Ngôi làng nhỏ đã được mở rộng ra thành một khu thị trấn.
Từ vựng chỉ sự thu hẹp trong bài Writing Task 1 dạng Map
Từ vựng | IPA | Nghĩa |
Shrink | /ʃrɪŋk/ | co lại, quắt lại |
Narrow | /ˈner.oʊ/ | hẹp; hạn hẹp |
Dwindle | /ˈdwɪn.dəl/ | nhỏ dần, suy yếu dần |
Reduce | /rɪˈduːs/ | giảm, hạ |
Diminish | /dɪˈmɪn.ɪʃ/ | giảm bớt |
Shorten | /ˈʃɔːr.tən/ | thu ngắn |
Ex: There was a small road that crossed our farm but the government decided to shorten it to focus on highways. – Đã từng có một con đường nhỏ, đi ngang qua khu nông trại của chúng tôi. Nhưng chính phủ đã quyết định thu ngắn con đường lại để tập trung phát triển đường cao tốc.
Từ vựng chỉ sự xuất hiện trong bài Writing Task 1 dạng Map
Từ vựng | IPA | Nghĩa |
Build | /bɪld/ | xây nên |
Erect | /ɪˈrekt/ | mọc lên |
Add | /æd/ | thêm vào |
Construct | /kənˈstrʌkt/ | xây dựng lên |
Plant | /plænt/ | trồng |
Grow | /ɡroʊ/ | phát triển |
Ex: Small bunches of pine have been grown since 2002. – Nhiều bụi thông nhỏ đã phát triển từ năm 2002.
Xem ngay: Khoá học IELTS Cam kết 7.0+ đầu ra – Tăng ngay 1.0 band score IELTS chỉ sau 12 buổi học.
Từ vựng chỉ sự biến mất trong bài Writing Task 1 dạng Map
Từ vựng | IPA | Nghĩa |
Demolish | /dɪˈmɑː.lɪʃ/ | phá hủy, đánh đổ |
Remove | /rɪˈmuːv/ | di dời |
Cut down | /kʌt/ | đốn |
Disappear | /ˌdɪs.əˈpɪr/ | biến mất |
Vanish | /ˈvæn.ɪʃ/ | biến mất |
Devastate | /ˈdev.ə.steɪt/ | tàn phá |
Destroy | /dɪˈstrɔɪ/ | phá hủy |
Ex: A small spring just disappeared due to the dry season. – Một dòng suối vừa mới biến mất do đợt khô hạn.
Từ vựng chỉ sự giữ nguyên trong bài Writing Task 1 dạng Map
Từ vựng | IPA | Nghĩa |
Remain unchanged | /rɪˈmeɪn ʌnˈtʃeɪndʒd/ | không thay đổi |
Experience no change | /ɪkˈspɪr.i.əns noʊ tʃeɪndʒ/ | không thay đổi |
Still exist | /stɪl ɪɡˈzɪst/ | vẫn tồn tại |
Still /ðer/ | /stɪl /ðer/ | vẫn ở đấy |
Ex: Although I have been away from my hometown many years, it remains unchanged. – Dù tối đã xa quê hương nhiều năm nhưng nó vẫn không có gì thay đổi.
Từ vựng chỉ sự thay đổi trong bài Writing Task 1 dạng Map
Từ vựng | IPA | Nghĩa |
Replace | /rɪˈpleɪs/ | thay thế |
Convert | /kənˈvɝːt/ | chuyển hóa |
Modernize | /ˈmɑː.dɚ.naɪz/ | cải tiến |
Change | /tʃeɪndʒ/ | thay đổi |
Adjust | /əˈdʒʌst/ | chỉnh sửa |
Modify | /ˈmɑː.də.faɪ/ | điều chỉnh |
Transform | /trænsˈfɔːrm/ | biến đổi |
Ex: The company manager decides to modify labor terms and conditions. – Giám đốc công ty quyết định thay đổi các điều khoản về lao động.
Xem thêm:
Tổng hợp IELTS Vocabulary Writing Task 1
Tổng quan IELTS Writing Task 1 và các mẹo làm bài hay
Cách viết IELTS Writing Task 1 từ A – Z cho người mới bắt đầu
Ví dụ về từ vựng IELTS Writing Task 1 dạng Map
The maps highlight shifts in the borders of European countries before and after World War 1. Overall, it is notable that while nearly half of the nations saw no change to their boundaries, the rest of them experienced significant changes between 1914 and 1918, with some countries disappearing or shrinking and new countries founded in their place.
According to the maps, between 1914 and 1918 three regions–Western Europe, Northern Europe, and Northern Africa—experienced no alterations in national boundaries; these regions constitute roughly half of all Europe. In contrast, Germany and Russia in the northeast saw the border region between them broken up into 5 new countries (the largest of which is Poland). In examining central Eastern Europe, it can be seen that Austria-Hungary and Serbia turned into 4 separate nations by 1918, as well as losing substantial territory to Romania (which doubled in size in 4 years).
Unlike that region, most of the nations in the southeastern portion of Europe saw little change over this 4-year period. Only Bulgaria suffered any reduction in size, losing a portion of its land to Turkey.
- Notable: đáng chú ý
- Alterations: những sự thay đổi
- Boundary: biên giới
- Constitute: tạo nên
Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã có thể ôn lại và lưu ý thêm các từ vựng IELTS Writing Task 1 dạng Map. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều từ vựng hay và các dạng bài mẫu cho phần thi IELTS Writing tại website. IELTS Vietop xin chúc các bạn ôn luyện hiệu quả nhé!