Banner back to school 3

Cách dùng cấu trúc Have/get something done kèm bài tập vận dụng

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong tiếng Anh, nếu ta muốn nhắc đến việc nhờ vả ai đó làm gì cho mình thì khi đó cấu trúc Have/get something done sẽ được dùng đến. Tuy nhiên, mặc dù thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hằng ngày và cả trong những bài tập, bài kiểm tra khi học nhưng cấu trúc này vẫn còn khá “khó nhằn” đối với nhiều bạn. 

cấu trúc Have/get something done

Với bài viết dưới đây, Vietop sẽ giới thiệu đến các bạn phần tổng hợp kiến thức chi tiết về cấu trúc Have/get something done, mời các bạn cùng tham khảo qua để có thể sử dụng cấu trúc này một cách thành thạo nhất nhé!

Định nghĩa

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc Have/get something done  là dạng câu bị động, được dùng khi ta muốn nhờ vả hay được người nào đó làm việc gì cho mình. Bạn có thể sử dụng động từ have hay get cho cấu trúc này đều được, nhưng get thì sẽ thường được dùng trong ngữ cảnh thân thiện (informal) giữa bạn bè, người thân quen hơn.

E.g.: John is going to have his car serviced(John sắp bảo dưỡng của anh ấy.)

⇒ John không tự mình bảo dưỡng xe, anh ấy sẽ đem xe đến tiệm để bảo dưỡng.

Jena got her hair cut yesterday. (Jena đã đi cắt tóc vào ngày hôm qua.)

⇒ Jena không tự cắt tóc, cô ấy đến tiệm để cắt tóc.

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Nhận tư vấn miễn phí ngay!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Cấu trúc Have/get something done

cấu trúc Have/get something done
S + have/get + sth + V3 + … (+ by somebody)

Bạn lưu ý, have/get sẽ được chia thì theo ngữ cảnh của câu. Khi sử dụng cấu trúc have something done, các động từ ở V3 – thì quá khứ phân từ (ví dụ: cut/serviced/…) sẽ được đặt phía sau tân ngữ (ví dụ: his car, her hair…)

Ngoài ra, ta có thể chuyển thành câu phủ định hoặc câu nghi vấn bằng cách thay đổi từ “have”, ví dụ như:

  • Câu khẳng định – Affirmative: They have/get their door painted.
  • Câu phủ định – Negative: They don’t have/get their door painted.
  • Câu nghi vấn (câu hỏi) – Interrogative: Do they have/get their door painted?

Hãy kiểm tra trình độ của bạn với bài thi thử IELTS miễn phí của IELTS Vietop! Bài thi thử được mô phỏng chính xác cấu trúc đề thi thật của British Council (BC) và IDP, giúp bạn đánh giá năng lực tiếng Anh một cách toàn diện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức.

Cách sử dụng cấu trúc Have/get something done

Ta sẽ dùng cấu trúc Have/get something done khi:

Thể hiện sự nhờ vả

Khi ta muốn thể hiện sự nhờ vả, thì cấu trúc Have/get something done sẽ được dùng và thường nhằm nhấn mạnh quá trình/ hành động hơn là người thực hiện công việc.

E.g.: Our neighbours are having their house built. (Hàng xóm của chúng tôi đang xây nhà của họ.)

⇒ Hàng xóm không tự xây, mà là thợ xây, nhưng ở đây có thể không cần thêm danh tính người xây vào.

We get sushi delivered by the restaurant if we don’t feel like going out. (Chúng tôi nhận sushi do nhà hàng giao nếu chúng tôi không muốn đi ra ngoài.)

Ý nghĩa tiêu cực

Ngoài việc thể hiện sự nhờ vả, thì cấu trúc Have something done sẽ được dùng khi có điều gì xấu xảy ra, nhất là khi người nào đó bị ảnh hưởng tiêu cực từ hành động do người khác gây ra (ví dụ: trộm, làm hư đồ,…). Với trường hợp này ta không dùng get.

E.g.: Jeremy had his wallet stolen. (Jeremy bị đánh cắp ví.)

Claude has his nose broken when he was playing volleyball. (Claude bị gãy mũi khi chơi bóng chuyền.)

Biến thể của cấu trúc Have/get something done

cau truc have get something done 1
S + (have) + someone + V-infinitive + something…

Cấu trúc này là thể chủ động Have someone do something, được dùng khi ta muốn hướng dẫn hay hỏi ai đó làm cái gì.

E.g.: I had James repair my laptop last week. (Tôi đã nhờ James sửa chữa máy tính xách tay của tôi vào tuần trước.)

My grandma had me behave as a good person. (Bà tôi đã dạy cho tôi cách cư xử như một người tốt.)

S + (have) + O + V-ing

Cấu trúc này diễn tả về kinh nghiệm hay sự kiện đang xảy ra dang dở, chưa thể hoàn thành được.

E.g.: Their story had me laughing so much that I cannot stop. (Câu chuyện của họ đã làm tôi cười rất nhiều tới độ không dừng được.)

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Bài tập cấu trúc Have/get something done

Bài tập 1: Complete the sentences using the correct form of have something done and the words in brackets. Use contractions where possible.

  1. We usually _____________ (the bedrooms / redecorate) every two years.
  2. Sarah isn’t making her own wedding dress, she _____________  (it / make) by a designer in Italy.
  3. _____________  (you / ever/ anything / steal) from your house?
  4. He didn’t fix his car himself, he _____________ (it / fix) at the garage.
  5. Your hair is too long. You need _____________  (it / cut).
  6. I’m going to do my food shopping online and I _____________ (the food / deliver) to my house.
  7. If you can’t see properly, you should _____________  (your eyes / test).
  8. Are they going to paint the kitchen themselves, or _____________  (it / paint)?
  9. We had a web designer _____________  (make / our website).
  10. From now on, I’m going to have _____________  (wash / my car) more often.

Bài tập 2: Rewrite these sentences using Have/get something done structure

  1. I’ve made an appointment at the hairdressers for next Monday.
  • I’m ______________________________________. (my hair / cut) 
  1. Builders checked our roof after the storm.
  • We ______________________________________. (our roof / check)
  1. Some bricklayers are building a wall for our neighbours.
  • Our neighbours are ______________________________________. (a wall / build) 
  1. My brother is going to the dentist next week. The dentist is going to pull my brother’s tooth out.
  •  My brother is ______________________________________. (his tooth / pull out) 
  1. An electrician installed a burglar alarm for us in October.
  • We ______________________________________. (an alarm / install)
  1. The doctors removed David’s tonsils when he was eleven.
  •  David ______________________________________. (his tonsils / remove) 

Bài tập 3: Choose the correct answer

  1. I don’t have my watch. I’m _______ at the shop.

a.having to repair it

b.having it repaired

c.having it repair

d.repairing

  1. We need to _______. They are really dirty.

a.have the windows clean

b.have the windows to clean

c.get to clean the windows

d.get the windows cleaned

  1. I’ll get _______ my tires.

a.someone to replace

b.someone replace

c.to replace

d.someone replacing

  1. I’m _______ by a local dressmaker.

a.having my dress made

b.getting to make my dress

c.having my dress make

d.making my dress

  1. I _______ at the pub last night.

a.had stolen my jacket

b.got my jacket to steal

c.got my jacket stolen

d.stole my jacket

  1. We _______ to our house every week.

a.have our food to delivered

b.have delivered our food

c.get to deliver our food

d.have our food delivered

  1. We should _______ soon.

a.have our grass cut

b.have to cut our grass

c.got our grass to cut

d.got cut our grass

  1. You should have _______ the engine.

a.a mechanic check

b.a mechanic to check

c.a mechanic checking

d.a mechanic to have checked

  1. We are going to _______ before the trip.

a.have the oil to change

b.have changed the oil

c.get the oil change

d.get the oil changed

  1. Please, can you _______ the tables before you leave?

a.get Tim to clean

b.have Tim cleaning

c.get Tim clean

d.have Tim clean

Đáp án

Bài tập 1:

  1. have the bedrooms redecorated
  2. ‘s having it made
  3. Have you ever had anything stolen 
  4. had it fixed
  5. to have it cut
  6. am going to have the food delivered
  7. have your eyes tested
  8. are they going to have it painted
  9. made our website
  10. my car washed

Bài tập 2:

  1. I’m having my hair cut next Monday. 
  2. We had our roof checked after the storm.
  3. Our neighbours are having a wall built.
  4. My brother is having his tooth pulled out next week. 
  5. We had an alarm installed in October.
  6.  David had his tonsils removed when he was eleven.

Bài tập 3:

12345678910
bdaacdaada

Hy vọng qua bài viết trên, IELTS Vietop đã cung cấp được cho các bạn phần kiến thức về cấu trúc Have/get something done để có thể sử dụng được cấu trúc này trong tiếng Anh một cách thành thạo. Chúc các bạn học tốt!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên