Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing task 1 hay nhất

Hương Ngọc Hương Ngọc
12.02.2020

Writing task 1 luôn là một phần thi đầy thử thách đối với nhiều bạn đang luyện thi IELTS. Việc diễn đạt chính xác và đa dạng các xu hướng tăng/ giảm trong biểu đồ, đồ thị là một yếu tố quan trọng để đạt điểm cao.

Từ vựng về tăng giảm có thể nói là “classic” trong giới học IELTS Writing – bên cạnh paraphrase, bảng từ mô tả tăng – giảm có lẽ chúng ta hay thấy được giới thiệu nhiều trong các bài viết học IELTS Writing.

Do đó, trong bài viết này, mình sẽ cung cấp cho bạn cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing task 1 thông qua: 

  • Từ vựng miêu tả xu hướng và tốc độ thay đổi của xu hướng.
  • Những lưu ý khi vận dụng từ vựng miêu tả xu hướng.
  • Cấu trúc câu để diễn tả sự tăng/ giảm kèm ví dụ minh họa chi tiết.
  • Giải đáp một số thắc mắc đang gây tranh cãi hiện nay.
  • Bài tập thực hành.

Cùng mình bỏ túi từ vựng miêu tả xu hướng trong IELTS ngay!

Nội dung quan trọng
Cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing task 1:
– Từ vựng miêu tả xu hướng: Tăng, giảm, biến động, ổn định, đạt mức cao nhất hoặc thấp nhất.
– Từ vựng miêu tả tốc độ thay đổi: Nhanh, chậm, dần dần, không đổi.
– Cấu trúc mô tả sự thay đổi bao gồm 5 cấu trúc.

1. Dạng bài Time chart trong IELTS Writing task 1

Biểu đồ thời gian (Time chart) là biểu đồ dùng để diễn tả sự thay đổi số liệu theo thời gian, một dạng bài thường xuất hiện trong IELTS Writing task 1. Dạng biểu đồ này yêu cầu sự so sánh theo các năm, xu hướng tăng giảm trong số liệu, các phần tử trong một đoạn thời gian nhất định.

Các dạng biểu đồ thời gian thường thấy trong IELTS Writing task 1 bao gồm: 

Dạng bài time chart trong IELTS Writing task 1
Dạng bài time chart trong IELTS Writing task 1

Xem thêm: Khóa học IELTS Online – Luyện thi IELTS 6.5+

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Từ vựng miêu tả xu hướng trong Writing task 1

Bảng dưới đây tổng hợp một số danh từđộng từ dùng để miêu tả xu hướng trong Writing task 1.

Từ vựng miêu tả xu hướng trong Writing task 1
Từ vựng miêu tả xu hướng trong Writing task 1
Xu hướngĐộng từDanh từ
TăngRise /raɪz/
Grow /ɡrəʊ/
Climb /klaɪm/
Increase /ˈɪnkriːs/
Go up /ɡəʊ ʌp/
Improve /ɪmˈpruːv/
Uplift /ˈʌplɪft/
(*) Tăng mạnh
Surge /sɜːdʒ/
Upsurge /ʌpˈsɜːdʒ/
Jump /dʒʌmp/
Leap /liːp/
Boom /buːm/
Bounce /baʊns/
Take off /teɪk ɒf/
Shoot up /ʃuːt ʌp/
Soar /sɔː/
Rocket /ˈrɒkɪt/
A rise /ə raɪz/
A growth /ə ɡrəʊθ/
A climb /ə klaɪm/
An increase /ən ˈɪnkriːs/
An upward trend /ən ˈʌpwəd trɛnd/
An Improvement /ən ɪmˈpruːvmənt/ 
An upturn /ən ʌpˈtɜːn/
(*) Tăng mạnh
A surge /ə sɜːdʒ/
An upsurge /ən ʌpˈsɜːdʒ/
A jump /ə dʒʌmp/
A leap /ə liːp/
A boom /ə buːm/
A bounce /ə baʊns/
GiảmDecrease /dɪˈkriːs/
Fall /fɔːl/
Decline /dɪˈklaɪn/
Drop /drɒp/
Reduce /rɪˈdjuːs/
Collapse /kəˈlæps/
Go down /ɡəʊ daʊn/
Slip /slɪp/
Dip /dɪp/


(*) Giảm mạnh
Plummet /plʌmɪt/
Slump /slʌmp/
Crash /kræʃ/
Sink /sɪŋk/
Tumble /ˈtʌmbᵊl/
Plunge /plʌndʒ/
A decrease /ə dɪˈkriːs/
A fall /ə fɔːl/
A decline /ə dɪˈklaɪn/
A drop /ə drɒp/
A reduction /ə rɪˈdʌkʃn/
A collapse /ə kəˈlæps/
A downturn /ə ˈdaʊntɜːn/
A slip /ə slɪp/
A dip /ə dɪp/
A downward trend /ə ˈdaʊnwəd trɛnd/
(*) Giảm mạnh
A plummet /plʌmɪt/
A slump /slʌmp/
A crash /kræʃ/
A sink /sɪŋk/
A tumble /ˈtʌmbᵊl/
A plunge /plʌndʒ/
Biến độngFluctuate /ˈflʌkʧueɪt/
Oscillate /ˈɒsɪleɪt/
Vary /ˈveəri/
A fluctuation /ə ˌflʌkʧuˈeɪʃᵊn/
An oscillation /ən ˌɒsɪˈleɪʃᵊn/
Variation /ˌveəriˈeɪʃᵊn/
Ổn định Plateau (at) /ˈplætəʊ (æt)/
Stabilize /steɪbɪlaɪz/
Remain/ stay + (static/ constant/ steady/ plateau/ the same level/ stable/ unchanged)
Level out (at) /ˈlɛvᵊl aʊt (æt)/
A plateau /ə ˈplætəʊ/
A stability /ə stəˈbɪləti/
A steadiness /ə ˈstɛdɪnəs/
A static /ə ˈstætɪk/ 
Đạt mức cao nhấtReach a peak of /riːʧ ə piːk ɒv/
Peak at /piːk æt/
Reach/ hit the highest point /riːʧ/ hɪt ðə ˈhaɪɪst pɔɪnt/
Reach the vertex /riːʧ ðə ˈvɜːtɛks/
Reach the apex /riːʧ ði ˈeɪpɛks/
The peak /ðə piːk/
The highest point /ðə ˈhaɪɪst pɔɪnt/
The vertex /ˈvɜːteks/
The apex /ði ˈeɪpɛks/
Đạt mức thấp nhấtReach a bottom /riːʧ ə ˈbɒtᵊm/
Reach/ hit the lowest point /riːʧ/ hɪt ðə ˈləʊɪst pɔɪnt/
Hit a low point /hɪt ə ləʊ pɔɪnt/
Hit the lowest /hɪt ðə ˈləʊɪst/
The lowest point /ðə ˈləʊɪst pɔɪnt/

E.g.: 

  • The number of new car sales peaked at 17 million in the United States in 2019, before falling considerably in the next year. (Số lượng xe bán ra mới đạt đỉnh 17 triệu chiếc tại Mỹ vào năm 2019, rồi giảm đáng kể trong năm tiếp theo.)
  • The proportion of traditional newspaper readership plummeted remarkably during the rise of online news platforms in the early 21st century. (Tỷ lệ độc giả báo truyền thống giảm sụt đáng kể trong thời kỳ phát triển của các nền tảng tin tức trực tuyến vào đầu thế kỷ 21.)

Bạn đang có dự định luyện thi IELTS nhưng chưa biết nên bắt đầu từ đâu? Các bạn có thể tham gia thi thử IELTS miễn phí tại Vietop để nhận tư vấn lộ trình học hiệu quả.

3. Cách nói tăng giảm trong IELTS Writing task 1

Bảng dưới đây tổng hợp tính từtrạng từ dùng mô tả mức độ thay đổi của xu hướng trong Writing task 1.

Cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing Task 1
Cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing Task 1

3.1. Cách diễn đạt số liệu tăng giảm nhanh chóng (rapid change)

Khi các số liệu tăng hoặc giảm một cách nhanh chóng, mạnh mẽ, bất ngờ tức là khi số liệu tăng hoặc giảm mạnh về mặt số lượng trong một khoảng thời gian ngắn. Đối với trường hợp này, ta có thể sử dụng các từ trong bảng sau:

Tính từTrạng từNghĩa của từ
Dramatic /drəˈmætɪk/Dramatically /drəˈmætɪkəli/Ấn tượng, đột ngột
Tremendous /trɪˈmɛndəs/Tremendously /trɪˈmɛndəsli/Khủng khiếp, dữ dội
Significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/Significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/Đáng kể
Rapid /ˈræpɪd/Rapidly /ˈræpɪdli/Nhanh chóng
Considerable /kənˈsɪdərəbəl/Considerably /kənˈsɪdərəbəli/Đáng kể, lớn, nhiều
Sharp /ʃɑːp/Sharply /ˈʃɑːpli/Đột ngột, bất thình lình
Sudden /ˈsʌdən/Suddenly /ˈsʌdənli/Đột ngột, bất thình lình
Steep /stiːp/Steeply /ˈstiːpli/Mạnh, nhanh với số lượng lớn
Enormous /ɪˈnɔːməs/Enormously /ɪˈnɔːməsli/Rất lớn, rất nhiều
Quick /kwɪk/Quickly /ˈkwɪkli/Nhanh chóng
Hurried /ˈhʌrɪd/Hurriedly /ˈhʌrɪdli/Nhanh chóng
Speedy /ˈspiːdi/Speedily /ˈspiːdɪli/Nhanh chóng
Swift /swɪft/Swiftly /ˈswɪftli/Mau, nhanh
Remarkable /rɪˈmɑːkəbəl/Remarkably /rɪˈmɑːkəbli/Đáng chú ý, đáng để ý
Substantial /səbˈstænʃəl/Substantially /səbˈstænʃəli/Đáng kể
Noticeable /ˈnəʊtɪsəbəl/Noticeably /ˈnəʊtɪsəbli/Đáng lưu ý
Overwhelming /ˌəʊvəˈwɛlmɪŋ/Overwhelmingly /ˌəʊvəˈwɛlmɪŋli/Rất lớn

E.g.: The percentage of students applying in Viena has increased dramatically, reaching 65% in May. (Tỷ lệ sinh viên đăng ký vào Viena tăng đột biến, đạt 65% trong tháng 5.)

Đối với trường hợp bạn muốn nhấn mạnh về việc tăng hoặc giảm mạnh trong số lượng chứ không phải thời gian thì bạn có thể dùng: Considerably, significantly.

E.g.: The proportion of applicants from Viena has significantly climbed, at 65%. (Tỷ lệ ứng viên từ Viena đã tăng lên đáng kể, đạt mức 65%.)

3.2. Cách diễn đạt số liệu tăng giảm từ từ/ nhẹ (moderate change)

Trong trường hợp số liệu qua nhiều năm hoặc tháng chỉ thay đổi rất ít không đáng kể, các bạn có thể sử dụng các từ trong bảng sau. Yếu tố để sử dụng được hai từ này là xu hướng đó phải diễn ra trong một khoảng thời gian dài.

Tính từTrạng từNghĩa của từ
Moderate /ˈmɒdərət/Moderately /ˈmɒdərətli/Vừa phải
Gradual /ˈɡræʤuəl/Gradually /ˈɡræʤuəli/Dần dần
Steady /ˈstedi/Steadily /ˈstedəli/Dần dần
Progressive /prəˈɡrɛsɪv/Progressively /prəˈɡrɛsɪvli/Dần dần

E.g.: 

  • The usage of nuclear, solar, and hydropower increased gradually between 1980 and the anticipated future of 2030. (Việc sử dụng năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời và thủy điện tăng dần từ năm 1980 đến năm dự đoán 2030.)
  • The price of oil moderately increased during the last quarter but as a consequence, the price of daily necessities rapidly went up. (Giá dầu tăng vừa phải trong quý vừa qua nhưng kéo theo đó là giá nhu yếu phẩm hàng ngày tăng nhanh.)

3.3. Cách diễn đạt số liệu tăng giảm đều (steady change)

Tính từTrạng từNghĩa của từ
Steady /ˈstɛdi/Steadily /ˈstɛdɪli/Ổn định
Ceaseless /ˈsiːsləs/Ceaselessly /ˈsiːsləsli/Liên tục
Consistent /kənˈsɪstᵊnt/Consistently /kənˈsɪstᵊntli/Liên tục
Constant /ˈkɒnstᵊnt/Constantly /ˈkɒnstᵊntli/Liên tục

E.g.: 

  • The steady pace of the chart indicates the success level of the project. (Tốc độ ổn định của biểu đồ cho thấy mức độ thành công của dự án.)
  • The expenditure of the office remained constant for the last 6 months but the profit rose by almost 25%. (Chi phí văn phòng không đổi trong 6 tháng qua nhưng lợi nhuận lại tăng gần 25%.)

3.4. Cách diễn đạt số liệu tăng giảm chậm (slight change)

Tính từTrạng từNghĩa của từ
Slight /slaɪt/Slightly /ˈslaɪtli/Nhỏ; không đáng kể
Slow /sləʊ/Slowly /ˈsləʊli/Chậm
Mild /maɪld/Mildly /ˈmaɪldli/Nhẹ
Tedious /ˈtiːdiəs/Tediously /ˈtiːdiəsli/Nhẹ
Marginal /ˈmɑːʤɪnᵊl/Marginally /ˈmɑːʤɪnᵊli/Không đáng kể

E.g.: 

  • Chicken consumption increased slightly between 1985 and 1990. (Tiêu thụ thịt gà tăng nhẹ từ năm 1985 đến năm 1990.)
  • The number of people working out increased marginally from 1980 to 2020. (Số người tập thể dục tăng nhẹ từ năm 1980 đến năm 2020.)

Xem thêm:

4. Cấu trúc mô tả sự thay đổi tăng/ giảm trong Writing task 1

Các cách nói tăng giảm trên đều sử dụng cấu trúc ngữ pháp: Verb + Adverb (động từ + trạng từ). Bên cạnh đó, bạn còn có thể sử dụng danh từ để diễn tả xu hướng tăng giảm của số liệu.

Có hai cách để diễn tả sự tăng giảm trong IELTS Writing task 1:

  • Sử dụng động từ: S + rise/ fall/ increase/ decrease/ …
  • Sử dụng danh từ: S + have/ make/ experience a rise/ fall/ increase/ decrease/ … in

Ngoài ra, để thể hiện sự so sánh của đối tượng đó qua các năm cũng như sự tăng giảm, ta có các cấu trúc như sau:

Câu mẫu: Tourists who visit Paris and the Île-de-France region increased dramatically to 44 million in 2022. (Khách du lịch đến thăm Paris và vùng thủ đô của Pháp đã tăng đáng kể lên 44 triệu vào năm 2022.)

Cấu trúc 1: S + V + Adv + number + time period.

E.g.: The number of tourists visiting Paris and the Île-de-France region increased dramatically to 44 million in 2022. (Số lượng khách du lịch đến thăm Paris và vùng thủ đô của Pháp đã tăng đáng kể lên 44 triệu vào năm 2022.)

Cấu trúc 2: There + be + a/ an + Adj + N + of number + in + “what” + (complement) + time period.

E.g.: There was a substantial increase of 44 million in the number of tourists visiting Paris and the Île-de-France region in 2022. (Có một sự tăng mạnh khoảng 44 triệu khách du lịch đến thăm Paris và vùng thủ đô của Pháp trong năm 2022.)

Cấu trúc 3: S + experienced/ saw/ witnessed + a/ an + Adj + N + of number + time period.

E.g.: The number of tourists visiting Paris and the Île-de-France region witnessed a substantial increase of 44 million in 2022. (Số lượng khách du lịch đến thăm Paris và vùng thủ đô của Pháp đã chứng kiến một sự tăng mạnh khoảng 44 triệu khách trong năm 2022.)

Cấu trúc 4: A/ an + Adj + N + of number + was seen + in subject + time period.

E.g.: A substantial increase of 44 million was seen in the number of tourists visiting Paris and the Île-de-France region in 2022. (Một sự tăng mạnh khoảng 44 triệu được chứng kiến trong số lượng khách du lịch đến thăm Paris và vùng thủ đô của Pháp trong năm 2022.)

Cấu trúc 5: Time period + witnessed/ saw + a/ an + Adj + N + of number + in + noun phrase.

E.g.: The year 2022 witnessed a substantial increase of 44 million in the number of tourists visiting Paris and the Île-de-France region. (Năm 2022 chứng kiến một sự tăng mạnh khoảng 44 triệu trong số lượng khách du lịch đến thăm Paris và vùng thủ đô của Pháp.)

Tham khảo: 

5. Một số lưu ý khi sử dụng từ vựng miêu tả xu hướng trong IELTS

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng từ vựng mô tả biểu đồ:

  • Một số động từ mô tả xu hướng đã mang ngữ nghĩa là tăng, giảm mạnh, đáng kể như soar, rocket, plunge, plummet, leap, … nên những từ vựng này không đi kèm với trạng từ.
  • Hai trạng từ “steadily” và “gradually” thích hợp để mô tả những thay đổi không đáng kể trong một khoảng thời gian, còn “slightly” thì nhấn mạnh về số lượng. 
  • Không áp dụng “level off” và “stabilize” ngay đầu phần mô tả, bởi vì hai động từ này chỉ mô tả giai đoạn bằng phẳng khi trước đó đã trải qua thay đổi tăng, giảm hoặc dao động.
  • “Improve” và “an improvement” là những từ dùng để mô tả tình huống như điều kiện kinh tế hoặc tình trạng việc làm.

6. Một số thắc mắc thường gặp

6.1. Soar và rocket/ skyrocket có nên được dùng không?

Một số người cho rằng soar và skyrocket là hai từ vựng “lạ” có thể giúp tăng điểm từ vựng. Tuy nhiên, một số khác lại cho rằng hai từ này không phải là sự lựa chọn tốt. 

Phân tích: Có một số tài liệu nước ngoài  dùng hai từ này, đơn cử như quyển Sách Ready for IELTS của Sam McCarter. Tuy nhiên, có một số native speakers/ ex-examiners phản đối cách viết này, đơn cử là Simon. Ông cho rằng những từ này có tính hình tượng, có cảm giác thiên về ngôn ngữ báo chí hơn là ngôn ngữ học thuật.

Câu trả lời: Tốt nhất là không dùng. Có hàng tấn cách để mô tả sự tăng giảm bằng cách phối hợp với tính từ/ trạng từ chỉ mức độ, nhiều đến nỗi ta không thể dùng hết trong vòng 150 từ. Vì vậy, tại sao phải nghĩ tới một từ gây tranh cãi?

6.2. Vừa biến động, nhưng cũng vừa tăng thì nói làm sao?

Câu hỏi: Có một số hình vẽ thể hiện xu hướng tăng nhưng có ‘trục trặc’ ở đoạn giữa, như vậy nếu muốn viết vừa tăng vừa biến động thì viết sao cho chuẩn xác?

Câu trả lời: Trong Cambridge Vocabulary for IELTS – Advanced của cô Pauline Cullen, cụm từ được đề xuất là ‘periodic fluctuations’.

7. Bài tập luyện cách nói tăng giảm trong IELTS Writing task 1

Exercise 1: Choose the correct words to describe the graph below

(Bài tập 1: Chọn đúng từ để mô tả biểu đồ dưới đây)

The graph below gives information about car ownership Britain from 1975 to 2005. Write a report describing the information below. (Biểu đồ dưới đây cung cấp thông tin về quyền sở hữu ô tô ở Anh từ năm 1975 đến năm 2005. Viết một báo cáo mô tả thông tin dưới đây.)

Bài tập luyện cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing task 1
Bài tập luyện cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing task 1

The given graph shows changes in the proportion of cars owned in the UK over the 30-year course from 1975 to 2005.

The initial impression from the graph is that the percentage of people having 2 or more than 3 cars showed (1) upward trends/ downward trends, whereas the figure for those having no car generally (2) decreased/ increased. 1-car ownership rate, despite a marginal fall in the first ten years, still remained prevalent among the four ownership classifications.

In 1975, around 30% of all British households did not own any cars. The figure thereafter (3) decreased/ rose gradually to roughly 18% in 2005. An opposite pattern could be observed with regard to the 2 and 3 car ownership, with the figures (4) increasing/ dropping from 7% and 3% to 17% and 7% respectively.

The percentage of British households having only one car, meanwhile, stood at a very high level of approximately 42% in 1975. The figure, despite undergoing a (5) surge/ dip of 4% in 1985, rose again and eventually reached a little over 40% in 2005.

Dịch nghĩa:

Biểu đồ đã cho cho thấy những thay đổi về tỷ lệ ô tô được sở hữu ở Anh trong thời gian 30 năm từ 1975 đến 2005.

Ấn tượng ban đầu từ biểu đồ là tỷ lệ người có từ 2 ô tô trở lên cho thấy (1) xu hướng tăng/ xu hướng giảm, trong khi tỷ lệ người không có ô tô nói chung (2) giảm/ tăng. Tỷ lệ sở hữu một chiếc ô tô, mặc dù đã giảm nhẹ trong mười năm đầu tiên, nhưng vẫn phổ biến trong bốn loại hình sở hữu.

Năm 1975, khoảng 30% hộ gia đình ở Anh không sở hữu bất kỳ chiếc ô tô nào. Con số sau đó (3) giảm/ tăng dần đến khoảng 18% vào năm 2005. Có thể thấy một xu hướng ngược lại đối với sở hữu ô tô thứ 2 và thứ 3, với con số (4) tăng/ giảm từ 7% và 3% xuống 17 % và 7% tương ứng.Trong khi đó, tỷ lệ hộ gia đình ở Anh chỉ có một chiếc ô tô đứng ở mức rất cao, xấp xỉ 42% vào năm 1975. Con số này, mặc dù đã trải qua một (5) đợt tăng/ giảm 4% vào năm 1985, vẫn tăng trở lại và cuối cùng đạt mức một chút. trên 40% vào năm 2005.

Kết hợp bài dịch nghĩa + hình biểu đồ, chúng ta có đáp án như sau:

  1. upward trends
  2. decreased
  3. decreased
  4. increasing
  5. dip

Exercise 2: Translate the sentences below into English

(Bài tập 2: Dịch các câu dưới đây sang tiếng Anh)

  1. Giá nhà đã tăng dần lên trong những năm sau khi suy thoái kinh tế. 
  2. Hàng nhập khẩu từ Úc tăng nhẹ ở quý cuối cùng.
  3. Giá nhiên liệu đã giảm đáng kể trong năm tài chính này. 
  4. Có thể thấy một xu hướng tăng trong việc lựa chọn internet tốc độ cao trong vòng sáu tháng qua.
  5. Tăng trưởng diễn ra chậm ở Đan Mạch vào năm 2005, sau đó tăng nhanh vào năm 2009.
  1. House prices increased gradually in the years following the economic downturn.
  2. Imports from Australia have gone up moderately in the last quarter.
  3. The price of fuel dipped notably during that fiscal year.
  4. An upward trend was seen in the adoption of high-speed Internet over the last six months
  5. Growth was slow for Denmark in 2005, then it increased rapidly in 2009.

Tham khảo: Trọn bộ đề IELTS Writing Task 1 và IELTS Writing Task 2 qua từng năm

8. Kết luận

Hy vọng những cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing task 1 trên đã giúp bạn có thêm nhiều từ vựng và ý tưởng để triển khai trong quá trình ôn luyện IELTS. Ngoài ra, để tránh mất điểm oan, mình có một số lưu ý dành cho bạn:

  • Chỉ miêu tả các xu hướng, chi tiết nổi bật nhất, không nên đưa hết thông tin dữ liệu vào bài. 
  • Sử dụng phương pháp paraphrase cần nắm chắc cấu trúc ngữ pháp và trật tự đúng của câu, tránh để câu văn diễn đạt lại bị dài dòng, lan man và không đúng trọng tâm. 
  • Sử dụng đa dạng từ vựng học thuật đúng ngữ cảnh và ưu tiên các cấu trúc ngữ pháp phức trở lên.

Nếu bạn còn đang thắc mắc bất kỳ điều gì, đừng ngại để lại comment bên dưới, đôi ngũ biên tập IELTS Vietop sẽ hỗ trợ tư vấn bạn. Chúc bạn luyện thi IELTS thành công! 

Tài liệu tham khảo:

  • Vocabulary For Academic IELTS Writing task 1 (part 1): https://www.ielts-mentor.com/48-ielts-vocabulary/vocabulary-for-academic-ielts-writing-task-1/528-vocabulary-for-academic-ielts-writing-task-1-part-1 – Truy cập ngày 23-03-2024.
  • Vocabulary For Academic IELTS Writing task 1 (part 2): https://www.ielts-mentor.com/48-ielts-vocabulary/vocabulary-for-academic-ielts-writing-task-1/529-vocabulary-for-academic-ielts-writing-task-1-part-2 – Truy cập ngày 23-03-2024.
  • Vocabulary For Academic IELTS Writing task 1 (part 3): https://www.ielts-mentor.com/reading-sample/48-ielts-vocabulary/vocabulary-for-academic-ielts-writing-task-1/1136-vocabulary-for-academic-ielts-writing-task-1-part-3 – Truy cập ngày 23-03-2024.

2 bình luận về “Cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing task 1 hay nhất”

Trả lời Trang Nguyen Hủy

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra