Hướng dẫn cách lấy ví dụ trong IELTS Writing Task 2

Trang Đoàn Trang Đoàn
21.03.2020

Cùng tìm hiểu cách lấy ví dụ trong IELTS Writing Task 2 ngay hôm nay để luyện thi IELTS thật tốt nào!

IELTS Writing Task 2 luôn được biết là phần trọng điểm chiếm đến 2/3 số điểm của kỹ năng viết. Để có một bài viết được đánh giá cao, lấy ví dụ là một yếu tố không thể thiếu.

Hôm nay IELTS Vietop mời các bạn đến với bài tổng hợp cách lấy ví dụ trong IELTS Writing Task 2 – giúp các bạn có thể cải thiện phần thi viết của mình.

Cách đưa ra ví dụ trong bài thi Writing Task 2
Cách đưa ra ví dụ trong bài thi Writing Task 2

Tại sao phải lấy ví dụ trong IELTS Writing Task 2?

Trước hết, chúng ta sẽ xem qua tiêu chí Task response – đánh giá kỹ năng thể hiện bài viết đầy đủ và chính xác trong kỳ thi IELTS ở band 6, 7, 8 và 9:

  • Band 6: presents relevant main ideas but some may be inadequately developed/unclear
  • Band 7: presents, extends and supports main ideas, but there may be a tendency to over-generalise and/or supporting ideas may lack focus
  • Band 8: presents a well-developed response to the question with relevant, extended and supported ideas
  • Band 9: present a fully developed position in answer to the question with relevant, fully extended and well-supported ideas.

Và một câu thường thấy trong đề bài Writing Task 2: “Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own experience or knowledge.”

Bạn có thể thấy, ở tiêu chí Task response của cả 4 band hay cả đề bài, chúng ta sẽ có các từ khóa như “relevant”, “extends”, “supports”. Điều đó có nghĩa rằng khi đã đưa ra một ý kiến chính thì ta phải cho thêm những thông tin thêm để giải thích, hỗ trợ, minh chứng cho ý chính đó của mình – mà ở đây chính là các ví dụ.

Vì vậy, khi làm IELTS Writing Task 2, hãy đảm bảo rằng các lập luận của bạn luôn được hỗ trợ bởi các ví dụ có liên quan. Nếu không biết cách đưa ví dụ trong IELTS để hỗ trợ lập luận của bạn bằng chứng thích hợp, bạn sẽ khó đạt được điểm số mong muốn.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Các cụm từ hữu ích để lấy ví dụ trong IELTS Writing Task 2 

Các cụm từ thường gặp

A good illustration for this is…A good illustration for this is Antarctica. It is the paradise of the world’s most rare species like penguins, seals, albatross and so on.
Such asFast food, such as hamburgers and fried chicken, can have a damaging effect on people’s health.
For examplePlaying a musical instrument requires skill and practice. Professional guitarists, for example, practice up to 8 hours a day.
For instanceA child may, for instance, be born with serious handicaps or developmental problems requiring extended periods of care.
In factPeople frequently consume unhealthy foods without realizing it. In fact, many yogurts are labeled as low in fat, but they contain a lot of sugar.
In other wordsAn international award cannot be enforced directly; in other words, it has no legal sanction behind it.
In particularWheat in particular was a poor crop in 1892, and the low yield was associated with falling prices due to large imports.
A case in point is…A case in point is organically grown fruits and vegetables, which are more nutritious than conventionally farmed produce, lowering the risk of many diseases.

Ngoài ra, ta còn có một số expressions khác để lấy ví dụ trong IELTS Writing Task 2 tùy theo mục đích như:

So sánh các ví dụ với nhau

  • A better example is …
  • A less well-known example is …
  • A more prominent example is …
  • A similar example is …

Đề cập đến sự “phổ biến” của ví dụ

  • A common example is…
  • A much-quoted example is…
  • A typical example is…
  • A well-known example is…
  • An example that is often used to illustrate this point is…
  • The most famous example is…

Đưa ra đồng thời đánh giá ví dụ

  • A great example is…
  • Perhaps the best example is…
  • The most obvious example is …

Đưa thêm thông tin về ví dụ

  • A recent example is…
  • An example from my own experience is…
  • An example that people are familiar with is…

Tham khảo một số ví dụ cụ thể

Sử dụng “for example” hoặc “for instance”: Ví dụ

“For example/For instance” sẽ được dùng liền sau ý chính với hình thức là Ý chính For example/For instance, … hoặc có thể dùng liền sau câu triển khai như Ý chính Câu triển khai For example/For instance, … Với việc dùng “For example/For instance” đặt ngay đầu câu đã thể hiện rõ mục đích của câu.

Ngoài ra, chúng ta có thể đặt “For example/For instance” ngay phía sau chủ từ để nâng cao tính học thuật cho câu, như Chủ từ, for example/for instance, nội dung ví dụ …

Ví dụ cụ thể:

Đề bài: Wild animals have no place in the 21st century, and the protection is a waste of resources. To what extent do you agree or disagree?

With only one part of the circle disappearing, the whole system will be prone to collapse. For instance, the extinction of a sort of wild wolf may lead to the rise in the number of wild rabbits – the wolves’ source of food.

Xem thêm: Cách miêu tả một luận điểm tốt trong Task 2 như thế nào?

Sử dụng “such as”: như là

Chúng ta không cần tách câu khi dùng “such as”, mà thay vào đó, “such as” sẽ được thêm ngay vào trong ý chính đang viết để làm rõ nghĩa hơn.

Hình thức dùng trong câu: Ý chính such as noun …

Sử dụng cấu trúc “such as”: như là
Sử dụng cấu trúc “Such As”: như là

Ví dụ cụ thể:

Đề bài: In many countries, the cost of living is on the rise. What effects do higher prices have on individuals and society? What can be done to solve those problems?

On a societal level, increased living expenses and other associated issues such as inflation bring in its wake social disorder and crimes.

Xem thêm: Khóa học IELTS Online – Học trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5

Sử dụng “namely”: cụ thể là

Việc áp dụng cũng tương đồng như cách 2, dùng để liệt kê rõ hơn cho ý chính.

Hình thức dùng trong câu: Ý chính namely noun …

Ví dụ cụ thể:

The given line graph compares the proportion of Australian exports to four different nations, namely Japan, China, India and the Us, over the 12-year course between 1990 and 2012.

Sử dụng “Take…as an example”: Lấy…là 1 ví dụ

Đây được xem là 1 câu mang tính bắt cầu cho việc giải thích. Sau khi dùng câu này, chúng ta sẽ cần thêm câu triển khai để phát triển ý sâu hơn.

Hình thức thể hiện trong bài: Ý chính. Take…as an example. Câu triển khai giải thích rõ ví dụ

Ví dụ cụ thể:

Đề bài: Wild animals have no place in the 21st century, and the protection is a waste of resources. To what extent do you agree or disagree?

With only one part of the circle disappearing, the whole system will be prone to collapse. Take the predator-prey relationship of wolf and rabbit as an example, the extinction of a sort of wild wolf may lead to the rise in the number of wild rabbits – the wolves’ source of food.

Sử dụng “…to be a good case in point”: … là 1 ví dụ điển hình

Ngoài cách 4, chúng ta có thể dùng cách 5 này để nêu ra ví dụ và từ đó dẫn dắt ví dụ cụ thể hơn.

Hình thức thể hiện trong bài: Ý chính. …to be a good case in point. Câu triển khai giải thích rõ ví dụ

Ví dụ cụ thể: In many cases religious persecution is the cause of people fleeing their country. A good case in point is colonial India.

Sử dụng “…can be considered a typical example of…”: sẽ được đánh giá là 1 ví dụ điển hình

Với cách dùng này, chúng ta vừa có thể nêu bật ví dụ lại vừa có thể liên kết để triển khai ý rõ ràng, mạch lạc hơn.

Hình thức sử dụng trong câu: Từ vựng muốn làm ví dụ can be considered a typical example of …

Ví dụ cụ thể:

Đề bài: Many developing countries are currently expanding their tourist industries. Why is this the case? Is it a positive or negative development?

Sustainable tourism, with all economic, social and environmental angles being thoroughly taken into consideration, is a welcome development. It helps generate great profits, it is a good and healthy form of entertainment for tourists, and it also provides jobs for inhabitants living in tourist destinations. Reality Tours and Travel in India can be considered a typical example of such a tourism paradigm.

Xem thêm: Chủ đề Travel/Tourism ở phần thi Writing Task 2

Sử dụng “To illustrate, … / As an illustration, …”: Để minh họa

Tương tự cách 6, chúng ta có thể dùng cách 7 này để tránh trùng lặp khi muốn dẫn dắt ví dụ.

“To illustrate, … / As an illustration, …” được đặt ở đầu câu và sau đó là câu hoàn chỉnh S-V thể hiện ví dụ.

Ví dụ cụ thể:

Đề bài:Wild animals have no place in the 21st century, and the protection is a waste of resources. To what extent do you agree or disagree?

With only one part of the circle disappearing, the whole system will be prone to collapse. As an illustration, the extinction of a sort of wild wolf may lead to the rise in the number of wild rabbits – the wolves’ source of food.

Xem thêm: Cách tính điểm IELTS Writing Task 1 và Task 2 như thế nào?

Khi nào nên cho ví dụ và đặt ví dụ ở đâu?

Về khi nào nên đặt dẫn chứng, ví dụ trong IELTS Writing Task 2, bạn chỉ nên đặt chúng ở các đoạn thân bài nhằm mục đích củng cố cho lập luận của mình. Ở mở bài hoặc kết bài, đưa ra ví dụ là không cần thiết, thậm chí có thể khiến cho cấu trúc bài viết của bạn bị lộn xộn.

Ví dụ trong IELTS Writing Task 2
Ví dụ trong IELTS Writing Task 2

Về vị trí của dẫn chứng, ví dụ trong IELTS Writing Task 2 ở đoạn thân bài, – chúng có thể đặt phía sau luận điểm để hỗ trợ cho luận điểm, nhưng cũng có thể ở đầu câu như một cách giới thiệu luận điểm. Căn bản nhất, các ví dụ sẽ được viết ở phía sau một luận điểm phụ. 

E.g.: Many different types of animals play an important role in various cultures all over the world. Cows, for example, are revered and worshiped as gods in some religions. (Nhiều loại động vật khác nhau đóng một vai trò quan trọng trong các nền văn hóa khác nhau trên toàn thế giới. Ví dụ, bò được tôn kính và tôn thờ như những vị thần trong một số tôn giáo.)

Bạn có thể thấy ở câu trên, người viết đã đưa ra ví dụ về “Cows are revered and worshipped as gods in some religions.” để bổ sung cho luận điểm “Many different types of animals play an important role in various cultures all over the world.” – đây là cách đơn giản và hiệu quả nhất để đưa ví dụ.

Tuy nhiên, chúng ta thật sự không có quy tắc rõ ràng rằng ta luôn phải đặt chúng ở vị trí cụ thể nào vì điều đó sẽ tùy vào phong cách viết của mỗi người.

Tham khảo: Tổng hợp các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 đầy đủ

Một số lưu ý khi lấy ví dụ trong IELTS Writing Task 2 

Nên lấy ví dụ như thế nào?

Mặc dù trong đề bài thường xuất hiện yêu cầu “Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own experience or knowledge.” – đưa ra ví dụ liên quan đến trải nghiệm và kiến thức của bạn, tuy nhiên giám khảo sẽ không đánh giá cao một bài viết có những ví dụ quá “cá nhân” về chính bản thân bạn hay người quen của bạn. 

Để minh họa, ta sẽ có 2 câu sau:

  • KHÔNG NÊN VIẾT: For instance, I am an office worker and I like to exercise in the mornings before work. (Ví dụ, tôi là một nhân viên văn phòng và tôi thích tập thể dục vào buổi sáng trước khi đi làm.)
  • NÊN VIẾT: For instance, a majority of office workers tend to exercise in the mornings before work. (Ví dụ, phần lớn nhân viên văn phòng có xu hướng tập thể dục vào buổi sáng trước khi đi làm.)

Như bạn thấy, thay vì viết ở góc nhìn thứ nhất sẽ mang tới cảm giác phiến diện, ta nên đổi sang góc nhìn thứ ba, đưa ra các ví dụ mang tính khái quát hơn, mặc dù chúng cũng liên quan đến trải nghiệm của chúng ta.

Bao nhiêu ví dụ là đủ?

Một đoạn văn chỉ nên có một ý chính để dễ hiểu. Một sai lầm phổ biến của thí sinh IELTS trong Task 2 là nghĩ rằng nếu họ đưa ra nhiều ý tưởng thì sẽ đạt điểm cao hơn. Trong thực tế, thì lại ngược lại. Bạn sẽ nhận được điểm cao hơn khi phát triển ý tưởng của mình bằng cách giải thích và đưa ra ví dụ cụ thể. 

Thông thường, một luận điểm chỉ nên có một đến hai ví dụ và bạn có thể phân tích các ví dụ đó nếu có thể, chứ ta không nên chỉ liệt kê từng ý tưởng hoặc ví dụ ra như một danh sách.

Không nên đưa ra các ví dụ “sai lệch”

Một lỗi trong IELTS Writing Task 2 mà thí sinh hay gặp phải đó là việc “sáng chế” ra các ví dụ “sai lệch” như những số liệu lấy từ một cuộc nghiên cứu không có thật nào đó ở một đại học hoặc viện hàn lâm, tổ chức danh tiếng.

Thí sinh thường lầm tưởng rằng nếu có những ví dụ “đao to búa lớn” như thế sẽ giúp củng cố cho lập luận của mình, tuy nhiên các thông tin sai lệch này dĩ nhiên sẽ đa phần bị “backfire” (phản tác dụng) và kéo điểm của chúng ta xuống. Dưới đây là một ví dụ cho việc đưa thông tin không được kiểm chứng:

E.g.: Men and women have different physiological needs. Men are more potent, which gives them an advantage in jobs that require intense physical labour. According to recent research from the University of Cambridge, men perform 90% of construction work.

Do đó, hãy chỉ đưa ra dẫn chứng về các nghiên cứu khi bạn hiểu rõ và chắc chắn về chúng, còn nếu không, chúng ta nên dừng lại ở các ví dụ cơ bản và thuộc về phạm trù kinh nghiệm, kiến thức của mình.

Một vài lưu ý nhỏ khác

  • Bạn không cần thêm ví dụ vào MỌI đoạn văn, tốt nhất là nên đưa ít nhất MỘT hoặc HAI ví dụ rõ ràng vào bài viết của mình.
  • Không bao giờ kết thúc đoạn thân bài bằng một ví dụ.
  • Những ví dụ mà bạn đưa ra là kết quả những quan sát, trải nghiệm chung của bạn, không nên đề cập đến những ví dụ mang tính quá cá nhân.
  • Các ví dụ hay bắt đầu bằng các từ hoặc cụm từ chuyên dùng để lấy ví dụ, giúp giám khảo thấy rõ được ý định muốn củng cố lập luận của bạn. Ở phần cuối dưới đây, Vietop giới thiệu đến các bạn một số từ vựng hữu ích để lấy ví dụ trong IELTS Writing Task 2.

Tham khảo: Trọn bộ đề IELTS Writing Task 1 qua từng năm

Chúc các bạn có thể áp dụng những cách lấy ví dụ trong IELTS Writing Task 2 để có thể cải thiện điểm IELTS Writing của mình nhé! Chúc bạn thi IELTS tốt!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra