Thì tương lai là thì thường xuất hiện trong các kỳ thi tiếng Anh. Vì vậy, bài viết hôm nay IELTS Vietop sẽ phân tích về cấu trúc, cách dùng và cách ứng dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong bài thi IELTS, cùng tìm hiểu nhé!
1. Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ và xảy ra liên tục trước một thời điểm trong tương lai.
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc chung của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
will have + been ving
2.1. Dạng khẳng định
Cấu trúc:
S + will + have + been + V-ing
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- will/ have: trợ động từ
- been: phân từ hai của động từ “to be”
- V-ing: động từ thêm “-ing
Ví dụ: I’ll have been sleeping for two hours.
2.2. Dạng phủ định
Cấu trúc:
S + will not + have + been + V-ing
Lưu ý: will not = won’t
Ví dụ: I’ll not have been sleeping for two hours.
2.3. Dạng nghi vấn
Dạng câu hỏi Yes/ No
Cấu trúc:
Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
Trả lời:
- Yes, S + will.
- No, S + won’t.
Ví dụ: Will you have been sleeping for two hours?
Dạng câu hỏi WH- question
Cấu trúc:
WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ: How long will they have been owning that house by the end of next year?
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian (duration ) của một hành động sẽ đang xảy ra trước một thời điểm khác trong tương lai.
Ví dụ:
I will go to bed at 10:00 PM. Ed will get home at midnight. I will be sleeping. I will have been sleeping for two hours by the time Ed gets home.
- Đôi khi tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn có nghĩa tương tự nhau.
Ví dụ:
When Professor Jones retires next month, he will have taught OR will have been teaching for 45 years.
(Theo Betty Azar – Understanding and Using English Grammar)
4. Ứng dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong IELTS

4.1. IELTS Listening
Nhận diện thời điểm xuất hiện của bài nói. Cũng như Future Perfect, nắm được Future Perfect Continuous, người nghe sẽ nhận diện được thứ tự trước – sau của chuỗi hành động trong tương lai.
Dạng bài Multiple Choice trong IELTS Listening có thể chứa đựng thông tin tại nhiều thời điểm khác nhau; người nghe cần xác định chính xác thông tin mà đề yêu cầu.
4.2. IELTS Reading
Hiểu sâu hơn nội dung của bài đọc; phân định rõ được các mốc thời gian mà bài đọc đưa ra.
4.3. IELTS Writing
Thì này rất hiếm khi thấy được sử dụng trong bài viết task 1 hay task 2.
4.4. IELTS Speaking
Đa dạng hóa yếu tố thì khi trả lời các câu hỏi Part 1, 2 và 3 có yếu tố tương lai. Thay vì chỉ giới hạn phần trả lời bằng “will”, người nói có thể áp dụng có thể áp dụng Future Perfect bằng “By + mốc thời gian”.
5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Đối với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, ta có thể nhận biết thông qua những dấu hiệu sau:
- By then (Đến lúc đó)
- By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn
- By the end of this… ( Vào cuối… này)
- When thường được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian
Lưu ý:
- Khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, ta không sử dụng các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: as soon as, by this tiem, before, after, while, if,….
- Có thể dùng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để thể hiện câu cùng một nghĩa.
6. Bài tập
Bài luyện tập
Make the future perfect continuous. Choose the positive, negative or question form.
1) I (work) all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.
2) How long (you / wait) when you finally get your exam results?
3) Julie (not / eat) much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.
4) How long (she / plan) to move house when she finally moves?
5) (she / wait) long by the time we get there?
6) (he / play) computer games for ten hours when he finally stops?
7) They (study) all day, so they’ll want to go out in the evening.
8) They (not / stay) in the hotel for long when she arrives.
9) I (not / walk) when I meet you – I’ll have been cycling.
10) She (play) squash, so she won’t be dressed up.
11) We (look) at houses for four months next Tuesday.
12) We (not / do)this project for long when the inspector arrives.
13) How long (you / work) on this project when it is finished?
14) (you / buy) clothes when I see you?
15) He (not / do) much work, so he’ll be happy to start a new project.
16) How long (the children / sleep) in the living room when their new bedroom is ready?
17) How long (he / train) when he enters the competition?
18) (you / take) exams the day we meet?
19) I (answer) students’ questions all morning, so I’ll want a quiet lunch.
20) (they / travel) for long when they arrive?
Đáp án
- [ ‘ll have been working ]
- [ will you have been waiting ]
- [ won’t have been eating ]4. [ will she have been planning ]
- [ Will she have been waiting ]
- [ Will he have been playing ]
- [ ‘ll have been studying ]
- [ won’t have been staying
- [ won’t have been walking ]
- [ ‘ll have been playing ]
- [ ‘ll have been looking ]
- [ won’t have been doing ]
- [ will you have been working ]
- [ Will you have been buying ]
- [ won’t have been doing ]
- [ will the children have been sleeping ]
- [ will he have been training ]
- [ Will you have been taking ]
- [ ‘ll have been answeringwill have been answering ]
- [ Will they have been travelling ]
(theo https://www.perfect-english-grammar.com/)
Đây là những kiến thức đầy đủ nhất về thì Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn, Vietop hi vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn trong quá trình luyện thi IELTS nhé.