The Present Perfect – Thì hiện tại hoàn thành rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày nói chung và trong kỳ thi IELTS nói riêng. Vậy bạn đã biết gì về công thức, cách nhận biết, sử dụng của thì này? Bài viết dưới đây IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn thêm kiến thức, giúp bạn sử dụng thì này một cách hiệu quả.
A. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect)
Thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect) là thì dùng để diễn tả sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
B. Công thức thì hiện tại hoàn thành
1. Dạng khẳng định
S + have/ has + V3 |
Lưu ý:
- He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
Rút gọn:
- I’ve/ You’ve/ We’ve/They’ve
- He’s/ She’s/ It’s

Ví dụ:
- I have/ I’ve worked here since I graduated university. (Tôi đã làm ở đây kể từ khi tốt nghiệp đại học)
- You have/ You’ve told this story 3 times this week. (Bạn đã kể câu chuyện đó 3 lần trong tháng này rồi)
- They have made a big cake for your birthday party. (Họ đã làm một chiếc bánh lớn cho sinh nhật của bạn)
- He has/ He’s bought a new car. (Anh ấy đã mua một chiếc xe mới)
- She has/ She’s studied two foreign languages. (Cô ấy đã học hai ngôn ngữ)
2. Dạng phủ định
Lưu ý:
- He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3
Rút gọn:
- have not → haven’t
- has not → hasn’t
Ví dụ:
- I have not/ I haven’t seen the movie “Frozen”. (Tôi chưa từng xem bộ phim “Frozen”.)
- You have not/ You haven’t finished the report yet. (Bạn vẫn chưa hoàn thành bản báo cáo.)
- They have not/ They haven’t read the book “War and Peace” yet. (Họ vẫn chưa đọc cuốn sách “ Chiến tranh và Hòa bình”.)
- It hasn’t rained lately. (Dạo gần đây trời không hề mưa.)
Xem thêm: Thì hiện tại đơn
3. Dạng nghi vấn
Question: Have/ has + S + V3? Answes: Yes, S + have/has + V3 |
Ví dụ:
- Have you ever stayed in a hotel? (Bạn đã từng ở khách sạn chưa?)
- Has he ever tried to climb a mountain? (Anh ấy đã từng thử leo núi bao giờ chưa?)
4. Dạng câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh-
Wh- + have/ has + S + V3? |
Ví dụ:
- What have you done with these gifts?
Lưu ý:
Cách chia động từ ở dạng quá khứ phân từ ( past participle)
- Động từ có quy tắc: thêm đuôi “ -ed” sau động từ nguyên mẫu
VD: work → worked ; finish → finished
- Động từ bất quy tắc: học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc (cột thứ 3)
VD: be → been; do → done
C. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Chúng ta có thể dễ dàng nhận ra thì hiện tại hoàn thành qua một vài dấu hiệu dễ nhận biết như sau:
- Already: rồi
Ví dụ: I have already had breakfast. ( Tôi đã ăn sáng rồi.)
- Before: trước đây
Ví dụ: Have you been to this place before? ( Trước đây bạn đã từng đến nơi này chưa?)
- Ever: đã từng
Ví dụ: Has Tom ever decorated the Christmas tree? ( Tom đã từng trang cây thông Giáng sinh bao giờ chưa?)
- Never: chưa bao giờ
Ví dụ: I have never called Olaf since the last time I saw him. ( Tôi chưa bao gọi cho Olaf kể từ lần cuối tôi gặp anh ấy.)
- For: trong khoảng ( dùng trước một khoảng thời gian)
Ví dụ: They have drawn this picture for 2 hours. ( Họ đã vẽ bức tranh đó trong suốt 2 giờ.)
- Since: từ khi ( dùng trước một mốc thời gian, thời điểm, sự kiện)
Ví dụ: We haven’t hold a picnic since last year.
- Yet: chưa ( dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
Ví dụ: I haven’t passed the Science exam yet. ( Tôi vẫn chưa thi qua kỳ thi môn Khoa học.)
- So far/ until now/ up to now/ up to the present: cho đến bây giờ
Ví dụ: Samantha hasn’t cleaned her room until now. ( Đến tận bây giờ Samantha vẫn chưa dọn phòng của cô ấy.)
- It/ this/ that is the first/ second/ most/ best/ only/ worst/…+ time: đây là lần đầu, lần thứ hai, lần tệ nhất,….
Ví dụ: This is the first time we’ve taken a photo. ( Đây là lần đầu chúng ta chụp ảnh.)
Tìm hiểu Khóa học IELTS cấp tốc – Cam kết đầu ra 6.5+ bằng hợp đồng
D. Cách sử dụng và phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Đều với mục đích miêu tả hành động ở quá khứ, nên chắc hẳn nhiều bạn còn nhầm lẫn giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Dưới đây sẽ là các trường hợp sử dụng và ví dụ cụ thể trong từng trường hợp:
Hiện tại hoàn thành (S + have/has + past participle) |
Quá khứ đơn (S + past simple) |
---|---|
VD: Jack has just lost his phone. ( Jack vừa làm mất điện thoại.) |
|
VD: I have eaten pizza. (Tôi đã từng ăn pizza)
VD: I have eaten pizza 3 times this month.(Tôi đã ăn pizza 3 lần trong tháng này.) |
VD: I ate pizza yesterday. (Tôi đã ăn pizza.) |
VD: He really loves film “Titanic”. He has seen it 5 times. (Anh ấy thực sự thích bộ phim Titanic. Anh ấy đã xem nó 5 lần rồi – vẫn có thể tiếp tục xem) |
VD: He saw “Titanic” 5 times. (Anh ấy đã xem bộ phim đó 5 lần – và sẽ không xem nữa.) |
VD: Harry has run for 30 minutes. He is out of breath. (Harry đã chạy suốt 30 phút. Anh ý giờ không thể thở nổi.) |
|
VD: My parents have lived in this town for 25 years. (Bố mẹ tôi đã sống ở thị xã này trong 25 năm – và vẫn có thể tiếp tục sống)
|
VD: My parents lived here for 25 years. (Bố mẹ tôi đã sống ở đây 25 năm – tương lai không ở nữa) |
VD: Oh, I have lost my umbrella. |
VD A: Oh, I have lost my umbrella. B: How did it happen? A: I forgot it in the bus. |
Bên cạnh đó, bạn cần học thêm tất cả các thì cơ bản, IELTS Vietop đã tổng hợp 12 thì trong Tiếng anh với cách học hiệu quả, các bạn cùng xem nhé.
E. Ứng dụng thì hiện tại hoàn thành trong IELTS

1. Trong IELTS Writing
Trong Task 2 của IELTS Writing, đề bài có thể là đề cập đến những vấn đề đang “nổi” trong xã hội. Khi gặp dạng đề này, bạn có thể mở đầu bài viết bằng cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói lên tình trạng/ vấn đề đò tại thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
The rapid socio-economic development has changed the natural landscape. (Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế – xã hội đã thay đổi cảnh quan tự nhiên – vẫn sẽ tiếp tục thay đổi. )
2. Trong IELTS Speaking
Trong phần thi IELTS Speaking sẽ chia ra thành Part 1, Part 2 và Part 3. Tùy vào từng phần sẽ có cách ứng dụng khác nhau, chẳng hạn như:
IELTS Speaking Part 1
Đây là phần “dễ ăn” nhất vì các câu hỏi thường xoay quanh cuộc sống hàng ngày. Một trong những câu hỏi phổ biến được giám khảo hỏi nhiều nhất chính là những câu hỏi về bản thân bạn.
Ví dụ:
A: Where do you live?
B: I live here, in Hanoi. I have lived here with my parents for 20 years.
IELTS Speaking Part 2, 3
Ở phần này những câu hỏi có thể là một chủ đề bất kì và bạn phải trình bày theo chủ đề đó. Vì vậy, cách đơn giản nhất hãy sử dụng thì hiện tại hoàn thành để dẫn dắt mở đầu một cách tự nhiên nhất có thể.
Ví dụ:
A: Describe a language you would like to learn
B: Let me tell you about a language I’ve always wanted to learn, which is Chinese.
Có thể dùng để dẫn chứng minh họa
Khi thực hiện bài nói nêu về quan điểm cá nhân, đôi khi sẽ có những tình huống buộc bạn phải dùng dẫn chứng minh họa. Vì vậy, hãy khéo léo sử dụng thì hiện tại hoàn thành để phần trả lời của bạn trở nên “đáng tin” hơn.
Ví dụ:
A: Do you think advertising influences what people buy?
B: Yes, definitely. If there were no advertising and you went to a shop, then you would just buy what you wanted based on maybe what others have told you
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Đề bài
Bài 1: Hoàn thành câu với thì hiện tại hoàn thành
- Where is my phone? Somebody _______ ( take) it!
- How long _____ you _____ ( study) Italian?
- We are too late. The film ____ ( finish)!
- My brother _____ ( be) a physical teacher since he graduated school.
- Tom ____ ( not/ go) to the bookstore.
- _____ you _____ (see) the lion?
- ____ they ____ (buy) milk?
- Laura ____ ( pass) all the exams.
- We _____ ( see) this movie several times.
- I ____ (just finish) my homework.
Bài 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
- Because of the exam, she ____ (not sleep) much lately.
- When Elsa was little, she ____ ( live) in Laos.
- The lesson ____ (not start) yet.
- Tom ____ (not/see) Jerry for a long time.
- ____ Chris ____ ( go) to HCM city by motorbike?
- I ___ ( not/ cut) my hair since last September.
- – Where is your bag?- Oh, I ___ ( lost) it. Now I will have to buy new ones.
- This is the first time I ___ ( travel) alone!
- When ___ you ___ ( start) learn English?
- ___ you ___ ( be) Russia
Đáp án
Bài 1:
1. Has taken 2. Have, studied 3. Has finished 4. Has been 5. Has not gone |
6. Have, seen 7. have, bought 8. Has passed 9. Have seen 10. Have just finished |
Bài 2:
1. Has not slept 2. Lived 3. Has not started 4. Has not seen 5. Did, go |
6. Have not cut 7. Have lost 8. Have travelled 9. Did, start 10. Have, been |
Trên đây là kiến thức tổng hợp về thì hiện tại hoàn thành! Mong rằng qua bài viết này bạn có thể hiểu và áp dụng thì này một cách dễ dàng và chính xác. Chúc bạn học tập tốt và đạt được điểm cao!