Thì hiện tại hoàn thành (present perfect): Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Trang Đoàn Trang Đoàn
12.06.2023

Đối với mình, thì hiện tại hoàn thành luôn là một điểm ngữ pháp quan trọng và phổ biến nhất, đặc biệt đối với những người đang học tiếng Anh và chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Tuy nhiên, với các quy tắc và cách sử dụng linh hoạt, thì hiện tại hoàn thành có thể dễ dàng gây nhầm lẫn cho bạn nếu không hiểu rõ mọi khía cạnh của thì này.

Trong bài viết này, mình sẽ cung cấp cho bạn kiến thức cơ bản về định nghĩa, công thức và cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Bạn cũng có thể kiểm tra kiến thức của mình thông qua các bài tập được cung cấp và so sánh với đáp án.

Cùng mình tìm hiểu những điều sau để nắm rõ được các kiến thức về thì hiện tại hoàn thành:

  • Nắm được định nghĩa, công thức và cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
  • Ghi nhớ các trường hợp sử dụng thì hiện tại hoàn thành vào từng ngữ cảnh.
  • Cách chia động từ thì hiện tại hoàn thành sao cho đúng.
  • Tránh những lỗi sai thường gặp khi sử dụng.
  • Ôn luyện lại kiến thức với bài tập và đáp án chi tiết.
Nội dung quan trọng
– Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
– Công thức thì hiện tại hoàn thành:
+ Thể khẳng định: S + have/ has + V3/_ed + O
+ Thể phủ định: S + have/ has + not + V3/_ed + O
+ Thể nghi vấn (câu hỏi yes/ no): Have/ has + S + (not) + V3/_ed + O?
+ Thể nghi vấn (câu hỏi Wh-): Wh- + have/ has + S + (not) + V3/_ed…?
– Dấu hiệu nhận biết: For, since, this is the first/ second … time, just/ recently/ in recent years/ lately, until now/ up to now/ up to the present/ so far, ever/ never, yet, already, …

Nội dung chính

1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong quá khứkéo dài đến hiện tại, hoặc một sự việc trong quá khứkết quả ảnh hưởng đến hiện tại. 

Thì hiện tại hoàn thành là gì
Thì hiện tại hoàn thành là gì

E.g.: 

  • We haven’t received any mail since we were here. (Chúng tôi đã không nhận được bất kỳ thư nào kể từ khi chúng tôi ở đây.)
  • I have been to Saigon since last week. (Tôi đã tới Sài Gòn từ hồi tuần trước.)
  • She has learned English for 15 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh khoảng 15 năm.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành (present perfect)

Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành, động từ chính sẽ chia ở dạng V3, hay còn gọi là dạng past participle – quá khứ phân từ của động từ. Cùng mình xem những công thức dưới đây để biết câu hiện tại hoàn thành được viết như thế nào.

Thể khẳng địnhThể phủ địnhThể nghi vấn
Công thứcS + have/ has + V3/_ed + O
Trong đó: 
He/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được + has
I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + have
S + have/ has + not + V3/_ed + O
Lưu ý:
Have not = haven’t
Has not = hasn’t
Have/ has + S + (not) + V3/_ed + O?
Hoặc
Haven’t/ hasn’t + S + V3/_ed + O?
Trả lời:
Yes, S + have/ has
No, S + have/ has not

Wh- + have/ has + S + (not) + V3/_ed…?
Ví dụAmy has been here before. (Amy đã từng tới đây trước đây rồi.)
My sister has invited all her friends for today’s party. (Em gái tôi đã mời tất cả bạn bè của cô ấy đến dự bữa tiệc hôm nay.)
You have told this story 3 times this week. (Bạn đã kể câu chuyện đó 3 lần trong tháng này rồi.)
We haven’t found it yet. (Chúng tôi vẫn chưa tìm thấy nó.)
I haven’t seen the movie “Frozen”. (Tôi chưa từng xem bộ phim “Frozen”.)
It hasn’t rained lately. (Dạo gần đây trời không hề mưa.)
Have you done your reading test? No, I haven’t. (Em đã làm xong bài kiểm tra đọc chưa? Chưa, em chưa làm xong.)
Has she visited her grandma in the hometown? Yes, she has. (Cô ấy đã đi thăm bà của cô ấy ở quê nhà chưa? Rồi, cô ấy đã đi thăm bà ở quê.)
Where have you and your kids been? (Em và các con vừa đi đâu thế?)

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng rất nhiều khi giao tiếp cũng như trong các bài thi học thuật. Vậy bạn đã biết hết tất cả các trường hợp khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành chưa? Tìm hiểu với mình qua các trường hợp dưới đây.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

3.1. Diễn tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra

Trong câu thường có “just” đứng giữa have/ has và V3/_ed.

E.g.: 

  • We have just seen Min in the meeting room. (Chúng tôi vừa mới thấy Min trong phòng họp.)
  • Has her grandfather just arrived? (Có phải ông nội cô ấy vừa mới đến không?)
  • My has just finished her presentation. (My vừa mới hoàn thành bài thuyết trình.)

3.2. Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai

E.g.: 

  • We have worked at this company since 2015. (Chúng tôi đã làm việc cho công ty này từ 2015). => Vào năm 2015 (quá khứ) họ đã bắt đầu làm việc tại công ty này và cho tới thời điểm hiện tại họ vẫn đang làm ở công ty đó.
  • Jane has stayed with her grandparents since she graduated. (Jane đã ở cùng ông bà của cô ấy kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.) => Việc ở cùng ông bà đã xảy ra từ khi tốt nghiệp và hiện tại vẫn tiếp tục diễn ra.
  • Those books haven’t been read for years. (Những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.) => Sự việc không được đọc những cuốn sách kia đã bắt đầu trong quá khứ, hiện tại vẫn không đọc.

3.3. Diễn đạt kinh nghiệm hoặc trải nghiệm cho tới hiện tại

Trong trường hợp này trong câu thường xuất hiện trạng từ “never”, “ever”, so sánh nhất và các cụm “The first/ last/ second …”.

E.g.:

  • His last birthday was the best day he has ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất anh ấy từng có.)
  • Paul has never been to Italy. (Paul chưa bao giờ tới nước Ý.)
  • This is the best book I have ever read. (Đây là quyển sách hay nhất mà tôi từng đọc.)

3.4. Diễn tả trạng thái hiện tại là kết quả của một hành động xảy ra trong quá khứ

E.g.:

  • I can’t get in the house. I have lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi bị mất chùm chìa khóa.) => Việc làm mất chìa khoá đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn để lại hậu quả khiến hiện tại tôi không thể vào nhà được.
  • She has broken her phone so she has to buy a new one. (Cô ấy đã làm vỡ điện thoại vậy nên cô ấy phải mua một cái mới.) => Việc làm vỡ điện thoại đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn để lại hậu quả khiến cô ấy phải mua cái mới trong hiện tại.
  • The manager has cancelled the meeting, so now we have nothing to do. (Người quản lý đã hủy cuộc họp nên giờ chúng tôi không có gì để làm.) => Việc người quản lý hủy cuộc họp đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn để lại hậu quả khiến chúng tôi không có gì để làm trong hiện tại.

3.5. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ

E.g.:

  • We have eaten at that restaurant many times. (Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó nhiều lần.) => Trong quá khứ đã nhiều lần dùng món ở nhà hàng đó.
  • I have seen the movie six times! (Tôi đã xem bộ phim này sáu lần!) => Hành động xem bộ phim đó được lặp đi lặp lại 6 lần trong quá khứ.
  • He has written five books and is working on another one. (Anh ấy đã viết được 5 cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.) => Anh ấy đã viết được 5 cuốn sách trong quá khứ và đang tiếp tục trong hiện tại.

3.6. Diễn đạt thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ

E.g.:

  • Someone has taken his seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của anh ấy rồi.) => Việc chiếm chỗ ngồi đã xảy ra không rõ thời gian hoặc thời gian không quan trọng.
  • Justin has done all my homeworks. (Justin đã làm hết bài tập về nhà.) => Việc làm bài tập về nhà đã xảy ra nhưng không rõ thời gian khi nào.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Xác định dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành là một kỹ năng quan trọng cho bạn nếu muốn nắm vững điểm ngữ pháp này. Bạn hãy chú ý những trạng từ dưới đây để xác định và hoàn thành câu hiện tại hoàn thành đúng nhất.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

4.1. Các trạng từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định như:

  • For + quãng thời gian (for a long time, for 2 years, …)
  • Since + mốc thời gian (since 2000, since 1975, …)
  • This is the first/ second…time : Đây là lần đầu tiên/ thứ hai, …
  • Just/ recently/ in recent years / lately: Gần, vừa mới
  • Until now /up to now/ up to the present/ so far: Cho đến bây giờ
  • Ever/ never: Đã từng/ chưa từng
  • Yet: Chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • Already: Rồi
  • Before: Trước đây

E.g.:

  • She hasn’t told me about that yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về vụ đó.)
  • They have been staying with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
  • Scientists have recently discovered a new breed of monkey. (Các nhà khoa học gần đây đã phát hiện ra một giống khỉ mới.)

4.2. Vị trí của các trạng từ trong câu hiện tại hoàn thành

Already, never, ever, just: thường đứng trước quá khứ phân từ (V3/_ed) và đứng sau have/ has.
Ngoài ra, already cũng có thể đứng cuối trong câu hiện tại hoàn thành.
E.g.:
I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
He has already come here. (Anh ta đã tới đây rồi.) = He has come here already.
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.E.g.:
Have you finished your homework yet? (Bạn đã làm xong bài tập chưa?)
I haven’t translated the whole paragraph yet. (Mình chưa dịch hết đoạn này.)
So far, recently, lately, up to the present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.E.g.:
She has completed three chapters of her book up to the present. (Tính đến thời điểm hiện tại, cô ấy đã hoàn thành ba chương của cuốn sách.)
The children have been in the pool for over an hour. (Bọn trẻ đã ở trong hồ bơi hơn một giờ.)
So far we haven’t had any problems. (Cho đến nay chúng tôi không gặp phiền phức gì.)

5. Cách chia động từ khi dùng thì hiện tại hoàn thành

Trong phần này, chúng ta sẽ khám phá cách chia động từ cho thì hiện tại hoàn thành, từ các động từ thông thường đến những trường hợp đặc biệt, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng thì này trong giao tiếp và viết bài.

5.1. Thêm đuôi ed vào các động từ

Thêm ed vào các động từ có quy tắc.E.g.: Work – worked, cook – cooked, open – opened, finish – finished, …  
I have worked at this company for five years. (Tôi đã làm việc ở công ty này được năm năm.)
He has opened a new store in the city center. (Anh ấy đã mở một cửa hàng mới ở trung tâm thành phố.)
Các động từ có đuôi “e”: Chỉ cần thêm “d” vào sau âm “e”.E.g.: Dance – danced, close – closed, type – typed, change – changed, …They have changed their plans at the last minute. (Họ đã thay đổi kế hoạch vào phút cuối.)
The company has developed a new software program. (Công ty đã phát triển một chương trình phần mềm mới.)
Động từ một âm tiết, có cấu tạo nguyên âm + phụ âm: Nhân đôi phụ âm cuối và thêm ed.E.g.: Stop – stopped, grab – grabbed, plan – planned, knit – knitted, …
She has stopped smoking for two months. (Cô ấy đã ngừng hút thuốc được hai tháng.)
I have knitted a sweater for my nephew’s birthday present. (Tôi đã đan một chiếc áo len để làm quà sinh nhật cho cháu trai tôi.)
Động từ có hai âm tiết, có cấu tạo nguyên âm + phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm ed.E.g.: Commit – committed, prefer – preferred, control – controlled, …
Lưu ý: travel – traveled/ travelled
An accident has occurred on the highway, so there is heavy traffic. (Đã xảy ra tai nạn trên đường cao tốc, vì vậy giao thông rất đông đúc.)
She has preferred to study science over art since she was a child. (Cô ấy thích học khoa học hơn nghệ thuật từ khi còn nhỏ.)
Các động từ có đuôi “y”.– Nếu trước “y” là nguyên âm (a,e,i,o,u), thì thêm ed.
E.g.: Stay – stayed, play – played, deploy – deployed, replay – replayed, …
She has stayed at the hotel for three nights. (Cô đã ở khách sạn ba đêm.)
The company has deployed new technology to improve efficiency. (Công ty đã triển khai công nghệ mới để nâng cao hiệu quả.)
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại),  đổi “y” thành “i + ed”.
E.g.: Cry – cried, study – studied, reply – replied, try – tried, apply – applied, …
She has cried since she heard the sad news. (Cô ấy đã khóc kể từ khi nghe tin buồn.)
She has applied for multiple positions at different companies. (Cô đã ứng tuyển vào nhiều vị trí ở nhiều công ty khác nhau.)

Lưu ý:

Có 3 cách để phát âm đuôi ed, bao gồm /t/ + /d/ + /id/.

Phát âm là /t/ nếu động từ phát âm cuối là các âm vô thanh như /k/, /p/, /s/, /f/, /ʃ/, /tʃ/ hoặc chữ cái kết thúc từ là k, s, sh, f, ch, th, p (khi sang shông fải chthu phí).

Từ vựngPhiên âmĐịnh nghĩa
Asked/æskt/Hỏi
Watched/wɒtʃt/Xem
Missed/mɪst/Nhớ
Stopped/stɒptDừng lại
Worked/wɜːkt/Làm việc

Phát âm là /id/ nếu động từ phát âm cuối là /t/ và /d/ (tiền đô).

Từ vựngPhiên âmĐịnh nghĩa
Decided/dɪˈsaɪdid/Quyết định
Wanted/ˈwɒn.tɪd/Muốn
Started/stɑːtid/Bắt đầu
Needed/ni:did/Cần

Phát âm là /d/ với các động từ còn lại.

Từ vựngPhiên âmĐịnh nghĩa
Cried/kraɪd/Khóc
Smiled/smaɪld/Cười
Played/pleɪd/Chơi
Used/juːzd/Sử dụng

Đuôi ed dưới những động từ khi dùng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận ed sau âm gì.

Từ vựngPhiên âmĐịnh nghĩa
Naked/ˈneɪkɪd/Khoả thân
Aged/ˈeɪdʒɪd/Lớn tuổi
Sacred/ˈseɪkrɪd/Thiêng liêng
Crooked/ˈkrʊkɪd/Xoắn
Cursed/ˈkɜːsɪd/Đáng ghét
Blessed/ˈblesɪd/May mắn
Dogged/ˈdɒɡɪd/Kiên cường
Learned/ˈlɜːnɪd/Học
Wicked/ˈwɪkɪd/Gian trá
Wretched/ˈretʃɪd/Khốn khổ
Ragged/ˈræɡɪd/Rách rưới
Rugged/ˈrʌɡɪd/Gồ ghề

5.2. Các động từ bất quy tắc

Nguyên mẫuQuá khứ đơnQuá khứ phân từNghĩa
Be Was, wereBeenThì, là, ở
BeginBeganBegunBắt đầu
BreakBrokeBrokenVỡ, gãy
BringBroughtBroughtMang lại
BuildBuiltBuiltXây dựng
BuyBoughtBoughtMua
CatchCaughtCaughtBắt
ChooseChoseChosenChọn
Come Came ComeĐến
CutCut CutCắt
DoDidDoneLàm
DrawDrewDrawnVẽ
DriveDroveDrivenLái xe
DrinkDrankDrunkUống
EatAteEatenĂn
FallFellFallenNgã
FeelFeltFeltCảm thấy
FindFoundFoundTìm
FlyFlewFlownBay
ForgetForgotForgottenQuên
Get Got GotCó được
GoWentGoneĐi
GiveGaveGivenĐưa cho
GrowGrewGrownTrồng
HaveHadHad
HearHeardHeardNghe
HurtHurtHurtTổn thương
KeepKeptKeptGiữ
KnowKnewKnownBiết
Leave LeftLeftRời đi
LieLayLainNói dối
Lose LostLost Mất
Let Let Let Cho phép
MakeMade Made Làm 
MeetMet Met Gặp
Pay Paid Paid Trả
ReadReadReadĐọc
RiseRoseRisenMọc/ tăng
RunRan Run Chạy 
Say Said Said Nói
See Saw Seen Thấy 
Sell Sold Sold Bán 
SendSentSent Gửi
Sing Sang Sung Hát 
Speak Spoke Spoken Nói 
Spend Spent Spent Dành
Stand Stood Stood Đứng 
Swim Swam Swum Bơi 
Take Took Taken Lấy đi
Think Thought Thought Nghĩ 
Tell Told Told  Nói 
Think Thought Thought Nghĩ 
Wake Woke Woken Dậy 
Understand Understood Understood Hiểu 
Write Wrote Written Viết 

6. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn đạt hành động đã hoàn thành và ảnh hưởng của nó lên người hoặc vật thể được đề cập. Trong câu bị động thì này, chúng ta thường tập trung vào đối tượng của hành động thay vì người thực hiện hành động. 

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Thể khẳng địnhThể phủ địnhThể nghi vấn
Công thứcS + have/ has + been + V3/_ed + (by O)S + have/ has not + been + V3/_ed + (by O)Have/ has + S + been + V3/_ed + (by S)?

Wh- + have/ has + been + V3/_ed + (by O)?
Ví dụ The restaurant has been booked for my anniversary. (Nhà hàng đã được đặt cho ngày kỷ niệm của tôi.)
Pizza has been prepared for everyone in the house. (Pizza đã được chuẩn bị sẵn sàng cho mọi người trong nhà.)
Jim has been promoted three times in his career. (Jim đã được thăng chức ba lần trong sự nghiệp của mình.)
This hasn’t been done before. (Điều này chưa từng được thực hiện trước đây.)
The interview hasn’t been aired yet by them. (Cuộc phỏng vấn vẫn chưa được họ phát sóng.)
The thief hasn’t been caught yet. (Tên trộm vẫn chưa bị bắt.)
Has the candidate been interviewed? (Ứng viên đã được phỏng vấn chưa?)
Have you been introduced to the new manager? (Bạn đã được giới thiệu với người quản lý mới chưa?)
Who has been beaten? (Ai đã bị đánh?)

Lưu ý: 

Nếu người thực hiện hành động không quan trọng và được chỉ định bằng các đại từ không xác định như “someone, we, they, he, she, something, everybody, anything” thì ta có thể lược bỏ đi để làm cho câu bị động trở nên dễ hiểu và ngắn gọn hơn.

E.g.: 

  • They haven’t finished the song. (Họ chưa hoàn thành bài hát.) => The song hasn’t been finished. (Bài hát vẫn chưa được kết thúc.)
  • Somebody has finished the report. (Ai đó đã hoàn thành báo cáo.) => The report has been finished. (Báo cáo đã được hoàn thành.)

Nếu chủ từ trong câu chủ động thì hiện tại hoàn thành là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động phải ở thể phủ định.

E.g.:

  • No one has notified me. (Không ai thông báo cho tôi.) => I haven’t been notified. (Tôi chưa được thông báo.)
  • No one has completed the task yet. (Chưa có ai hoàn thành nhiệm vụ.) => The task hasn’t been completed by anyone yet. (Nhiệm vụ vẫn chưa được ai hoàn thành.)

7. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn đều có thể diễn đạt một sự việc hoặc hành động trong quá khứ nhưng mỗi thì sẽ được sử dụng trong các ngữ cảnh và diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Bạn nhớ chú ý những điểm khác biệt sau để sử dụng chính xác trong giao tiếp và các bài thi. 

Thì hiện tại hoàn thànhThì quá khứ đơn
Công thức(+): S + have/ has + V3/_ed + O
(-): S + have/ has + not + V3/_ed + O
(?): Have/ has + S + (not) + V3/_ed + O?
(+): S + was/ were + O
(-): S + was/ were + not + O
(?): Was/ were + (not) + S + O?
Cách dùngDùng cho hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có sự liên hệ với hiện tại, thường không có thời gian cụ thể.
E.g.:
The cat has spilt milk the floor. (Con mèo đã làm đổ sữa xuống sàn nhà.) => Hiện tại sàn nhà vẫn còn dơ do mèo làm đổ sữa. 
Dùng cho hành động trong quá khứ nhưng không có sự liên hệ với hiện tại và có thời gian cụ thể.
E.g.:
Last night, the cat spilt milk the floor. (Đêm qua con mèo đã làm đổ sữa ra sàn nhà.) => Hiện tại sàn nhà đã được dọn dẹp sạch sẽ.
Dùng cho hành động trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. 
E.g.:
I have lived in Hanoi for ten years. (Tôi sống ở Hà Nội được mười năm.) => Bây giờ tôi vẫn còn sống ở Hà Nội.
Dùng cho hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã kết thúc tại thời điểm nói.
E.g.:
Mai lived in Hanoi for ten years but now she lives in Ho Chi Minh city. (Mai đã sống ở Hà Nội được mười năm nhưng hiện cô ấy sống ở thành phố Hồ Chí Minh.) 
Sử dụng this morning/ week, … nếu những khoảng thời gian này chưa kết thúc tại thời điểm nói. 
E.g.:
John has called me twice this morning. (John gọi cho tôi hai lần sáng nay.) => Thời điểm nói vẫn còn là buổi sáng.
Sử dụng this morning/ week, … nếu những khoảng thời gian này đã kết thúc tại thời điểm nói.
E.g.:
John called me twice this morning. (John đã gọi cho tôi hai lần sáng nay.) => Thời điểm nói không còn là buổi sáng.
Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thường có các từ “yet, never, already, ever, for, since, before, …”.
E.g.:
We have lived here since 2020. (Chúng tôi sống ở đây từ năm 2020.)
Trong câu thường xuất hiện các từ “yesterday, last + thời gian, ago, in + past time, …)”.
E.g.:
We lived here in 2020. (Chúng tôi đã sống ở đây vào năm 2020.)

8. Phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và vẫn tiếp diễn và có thể sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai.

E.g.:

  • My brother have worked as a content writer for 4 years. (Anh tôi đã làm người viết nội dung được 4 năm.) 
  • My brother have been working as a content writer for 4 years. (Anh tôi đang làm người viết nội dung được 4 năm.)
Thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức (+): S + have/ has + V3/_ed + O
(-): S + have/ has + not + V3/_ed + O
(?): Have/ has + S + (not) + V3/_ed + O?
(+): S + have/ has + been + V_ing
(-): S + have/ has + not + been + V_ing 
(?): Have/ has + S + been + V_ing?
Cách dùngNhấn mạnh đến kết quả của một hành động (diễn tả ai đã làm gì?, được bao nhiêu?, hay được mấy lần tính tới thời điểm hiện tại, thường trả lời cho câu hỏi how many?, how much?).
E.g.: 
I have waited for you for half an hour. (Tôi đã đợi bạn nửa giờ rồi.) => Bây giờ tôi sẽ không đợi nữa vì bạn không đến.
I have worked here since 2018. (Tôi đã và đang làm ở đây từ năm 2018.) => Không nhấn mạnh sự liên tục, không gián đoạn.
How many times have you visited your hometown since you moved away? (Bạn đã về thăm quê hương bao nhiêu lần kể từ khi bạn chuyển đi?) => Nhấn mạnh số lần về quê
Nhấn mạnh đến sự liên tục của một hành động (diễn tả ai đó đã làm gì?, được bao lâu tính tới thời điểm hiện tại?).
E.g.:
I have been waiting for you for half an hour. (Tôi đã và đang đợi bạn được nửa giờ rồi.) => Bây giờ vẫn tiếp tục đợi bạn. 
I have been working here since 2018. (Tôi đã và đang làm ở đây liên tục từ năm 2018.) => Nhấn mạnh sự liên tục, không gián đoạn.
How long have you been working with him? (Bạn đã làm việc với anh ấy bao lâu rồi?) => Nhấn mạnh tính liên tục là đã làm được bao lâu
Dấu hiệu nhận biếtEver, never, just, already, recently,since, for, yet, before, …All the morning/ afternoon, allday long, since, for, how long, for the whole day, … 

9. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành vào bài thi IELTS

Sau khi nắm rõ được các kiến thức về thì hiện tại hoàn thành vậy bạn đã biết áp dụng vào bài thi IELTS của mình như thế nào chưa? Cùng mình xem thì hiện tại hoàn thành có thể áp dụng như thế nào qua các ví dụ bên dưới.

9.1. Ứng dụng vào bài thi speaking part 2/ 3

Dùng thì hiện tại hoàn thành để mô tả một sự thật hoặc một thành tựu của ai đó.

E.g.: 

  • Michelle Obama has dedicated her life to advocating for important causes such as education, health, and women’s rights. As the First Lady, she has launched initiatives like Let’s Move! to combat childhood obesity and Reach Higher to promote higher education. (Mô tả thành tựu – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)
  • Humans have significantly impacted Earth’s environment over the past century, leading to climate change with rising temperatures, melting ice caps, and extreme weather events. (Sự thật – Speaking part 3)

9.2. Ứng dụng vào bài thi writing

Dùng thì hiện tại hoàn thành để kể về một vấn đề chưa được giải quyết.

E.g.: One ongoing issue I have noticed recently is environmental pollution in our area. Despite various proposed measures, pollution levels remain high, particularly due to inadequate waste management. (Vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)

10. Bài tập thì hiện tại hoàn thành 

Bạn hãy thử sức với các bài tập dưới đây để củng cố kiến thức và kỹ năng về thì hiện tại hoàn thành. Các bài tập sẽ giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách sử dụng của thì này thông qua việc tạo ra các câu đúng và thích hợp. 

  • Dùng thì hiện tại hoàn thành để điền dạng đúng của động từ.
  • Tìm và sửa lỗi sai trong câu.
  • Hoàn thành câu với thì hiện tại hoàn thành.
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Exercise 1: Using present perfect to fill in the correct form of the verb 

(Bài tập 1: Dùng thì hiện tại hoàn thành để điền dạng đúng của động từ)

  1. He (be) ………. at his computer for 7 hours.
  2. They (finish) ………. the house today. 
  3. Thu (not/ have) ………. any fun for a long time.
  4. ………. you ever ………. to London? (to be)
  5. My parents ………. a weird TV program this week. (watch)
  6. What ………. Andy ………. for lunch today? (eat)
  7. She’d better have a shower. She (not/ have) ………. one since Sunday.
  8. She doesn’t live with her family now and we (not/ see) ………. each other for 6 years.
  9. They (not/ receive)  ………. the answer yet.
  10. Where ………. you ………. this month? (to be)
Đáp ánGiải thích
1. has beenChủ ngữ ngôi thứ ba số ít là “he” nên sử dụng “has”, động từ “be” chia ở dạng quá khứ phân từ là “been” => “has been”.
2. have finishedChủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều là “they” nên sử dụng “have”, động từ “finish” chia ở dạng quá khứ phân từ là “finished” => “have finished”.
3. hasn’t hadChủ ngữ tên riêng, số ít là “Thu” nên sử dụng “hasn’t” ở dạng phủ định, động từ have chia ở dạng quá khứ phân từ là “had” => “hasn’t had”.
4. have – beenChủ ngữ ngôi thứ hai là “you” nên sử dụng “have”, động từ “be” chia ở dạng quá khứ phân từ là “been” => “have – been”.
5. have watchedChủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều “my parents” nên sử dụng “have”, động từ “watch” chia ở dạng quá khứ phân từ là “watched” => “have watched”.
6. has – eatenChủ ngữ tên riêng, số ít “Andy” nên sử dụng “has”, động từ “eat” chia ở dạng quá khứ phân từ là “eaten” => “have – eaten”.
7. hasn’t hadChủ ngữ ngôi thứ ba số ít “she” nên sử dụng “hasn’t” ở dạng phủ định, động từ “have” chia ở dạng quá khứ phân từ là “had” => hasn’t had”.
8. haven’t seenChủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều “we” nên sử dụng “haven’t” ở dạng phủ định, động từ “see” chia ở dạng quá khứ phân từ là “seen” => “haven’t seen”.
9. haven’t receivedChủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều “they” nên sử dụng “haven’t” ở dạng phủ định, động từ “receive” chia ở dạng quá khứ phân từ là “received” => “haven’t received”.
10. have – beenChủ ngữ ngôi thứ hai là “you” nên sử dụng “have”, động từ “be” chia ở dạng quá khứ phân từ là “been” => “have – been”.

Exercise 2: Find and correct mistakes in sentences

(Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong câu)

  1. This is the first time I have rided a horse.
  2. She has not working as a doctor for almost 6 years.
  3. The lesson haven’t started yet.
  4. Has the dog eat yet?
  5. I am worried that I still hasn’t finished my homework yet.
  6. I’ve played the piano ever since I am a teenager.
  7. He has been at his computer since seven hours.
  8. She hasn’t received any good news since a long time.
  9. My father hasn’t played any sports for last year.
  10. I’d better have a shower. I hasn’t had one since Thursday.
Đáp ánGiải thích
1. rided -> ridden“Ride” là động từ bất quy tắc, khi chia ở dạng quá khứ phân từ là “ridden”.
2. working -> workedCâu thì hiện tại hoàn thành nên động từ “work” chia ở dạng quá khứ phân từ là “worked”.
3. haven’t -> hasn’tChủ ngữ “the lesson” số ít nên sử dụng “has” ở dạng phủ định là “hasn’t”.
4. eat -> eaten“Eat” là động từ bất quy tắc, khi chia ở dạng quá khứ phân từ là “eaten”.
5. hasn’t -> haven’tChủ ngữ “I” ngôi thứ nhất, số ít nên sử dụng “have” ở dạng phủ định là “haven’t”.
6. am -> wasSau “since” là mốc thời gian ở quá khứ nên động từ to be cần chia ở quá khứ là “was”.
7. since -> for“Seven hour” là một khoảng thời gian nên dùng “for” (for seven hour: được 7 tiếng).
8. since -> for“A long time” là một khoảng thời gian nên dùng “for” (for a long time: được một khoảng thời gian dài).
9. for -> since“Last year” là một mốc thời gian ở quá khứ nên dùng “since” (since last year: kể từ năm ngoái).
10. hasn’t -> haven’tChủ ngữ “I” ngôi thứ nhất nên sử dụng “have” ở dạng phủ định là “haven’t”.

Exercise 3: Complete the sentence with the present perfect sentence

(Bài tập 3: Hoàn thành câu với thì hiện tại hoàn thành)

  1. I/ never/ be/ foreign country.
  2. They/ hire/ 20 employees/ since 2020.
  3. We/ meet/ talented/ young people/ in the last few years.
  4. It/ be/ good day.
  5. Have/ you/ ever/ meet/ celebrity?
  6. You/ visit/ have/ ever/ European countries?
  7. Dan/ two laptops/ buy/ already/ this year.
  8. We/ from /back /go /tour /just /holidays.
  9. What/ you/ do/ this/ cake?
  10. She/ all/ live/ Saigon/ her/ in/ life.

1.  I have never been to a foreign country. (Tôi chưa bao giờ đến nước ngoài.)

=> Giải thích: Chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất nên dùng “have”, trạng từ “never” đứng sau “have” và đứng trước động từ to be được chia ở dạng quá khứ phân từ là “been”.

2. They have hired 20 employees since 2020. (Họ đã thuê 30 nhân viên kể từ năm 2018.)

=> Giải thích: Chủ ngữ “they” ngôi thứ ba số nhiều nên dùng “have” và động từ “hire” chia ở dạng quá khứ phân từ là “hired”.

3. We have met many talented young people in the last few years. (Chúng tôi đã gặp nhiều người trẻ tài năng trong vài năm qua.)

=> Giải thích: Chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên sử dụng “have” và động từ “meet” chia ở dạng quá khứ phân từ là “met”.

4. It has been a good day. (Đó là một ngày tốt lành.)

=> Giải thích: Chủ ngữ “it” ngôi thứ ba số ít nên sử dụng “has” và động từ to be chia ở dạng quá khứ phân từ là “been”.

5. Have you ever met a celebrity? (Bạn đã bao giờ gặp người nổi tiếng chưa?)

=> Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành nên trợ động từ “have” đứng đầu câu và động từ “meet” chia ở dạng quá khứ phân từ là “met”.

6. Have you ever visited any European countries? (Bạn đã từng đến thăm bất kỳ nước châu Âu nào chưa?)

=> Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành nên trợ động từ “have” đứng đầu câu và động từ “visit” chia ở dạng quá khứ phân từ là “visited”.

7. Nhan has already bought two laptops this year. (Nhân đã mua được hai chiếc laptop trong năm nay.)

=> Giải thích: Chủ ngữ là tên riêng số ít nên sử dụng “has”, trạng từ “already” đứng sau “has” và đứng trước động từ “buy” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “bought”.

8. We have just got back from our holidays. (Chúng tôi vừa trở về từ kỳ nghỉ của chúng tôi.)

=> Giải thích: Chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên sử dụng “have”, trạng từ “just” đứng sau “have” và đứng trước động từ “get” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “got”.

9. What have you done to this cake? (Bạn đã làm gì với chiếc bánh này?)

=> Giải thích: Chủ ngữ “you” ngôi thứ hai nên sử dụng “have” và động từ “do” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “done”.

10. She has lived in Saigon all her life. (Bà đã sống ở Sài Gòn cả đời.)

=> Giải thích: Chủ ngữ “she” ngôi thứ ba số ít nên sử dụng “has” và động từ “live” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “lived”.

11. Các câu hỏi liên quan

Thì hiện tại hoàn thành có thể gây ra nhiều nhầm lẫn và thắc mắc cho người học tiếng Anh. Cùng mình khám phá và giải quyết những thắc mắc này xoay quanh thì hiện tại hoàn thành qua loạt câu hỏi dưới đây.

11.1. Dạng câu hỏi của thì hiện tại hoàn thành là gì?

Dạng câu hỏi của thì hiện tại hoàn thành thường là các câu hỏi yes/ no và câu hỏi thông tin. Câu hỏi yes/ no yêu cầu người nghe hoặc người đọc đưa ra câu trả lời là yes hoặc no và có cấu trúc là “Have/ has + S + (not) + V3/_ed + O?” còn câu hỏi thông tin yêu cầu câu trả lời cụ thể về thời điểm, số lượng, trải nghiệm cá nhân, có cấu trúc là Wh- + have/ has + S + (not) + V3/_ed…?

11.2. Khi nào sử dụng thì hiện tại hoàn thành?

Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để nói về kết quả hoặc trạng thái hiện tại có ảnh hưởng từ quá khứ. Nó cũng được dùng khi mô tả hành động đã hoàn thành trong một khoảng thời gian không xác định trong quá khứ, hoặc để chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.

11.3. Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại hoàn thành là gì?

Cấu trúc câu hỏi của thì hiện tại hoàn thành là: Have/ has + S + (not) + V3/_ed + O?. Ngoài ra, thì hiện tại hoàn thành còn có thể đặt câu hỏi dưới dạng Wh- question, có cấu trúc như sau: Wh- + have/ has + S + (not) + V3/_ed…?

11.4. Khi nào dùng been trong thì hiện tại hoàn thành?

Trong thì hiện tại hoàn thành, been được sử dụng như một phần của động từ to be (be) để tạo thành cấu trúc have/ has been. Ví dụ: I have been to Japan. (Tôi đã đi đến Nhật Bản.) – Nghĩa là tôi đã từng đi đến Nhật Bản một hoặc nhiều lần trong quá khứ và có thể đang ở đó hoặc đã trở về.

11.5. Thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành là S + have/ has + not + V3/_ed + O. Trong đó, have not = haven’t và has not = hasn’t.

12. Kết luận

Tìm hiểu hết bài viết này là bạn đã nắm rõ các kiến thức về thì hiện tại hoàn thành rồi đó. Đây là phần ngữ pháp quan trọng trong các bài thi IELTS và cả trong cuộc sống hằng ngày.

Thông qua việc hiểu rõ về thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ có thêm công cụ để diễn đạt các ý tưởng và trải nghiệm của mình một cách chính xác và tự tin hơn trong tiếng Anh. Hãy tiếp tục thực hành và áp dụng kiến thức này vào các bài tập và cuộc trò chuyện hàng ngày của bạn để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình.

Bạn hãy chú ý vào những điểm dễ mắc sai lầm sau:

  • Các động từ bất quy tắc khi thêm ed.
  • Các trường hợp sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
  • Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn.
  • Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Nếu bạn gặp bất kỳ trở ngại hay khó khăn nào trong quá trình học điểm ngữ pháp này, đừng ngại chia sẻ cho mình biết nhé. Chúc bạn học tốt và đạt điểm cao trong các kỳ thi sắp tới.

Tài liệu tham khảo

  • Present perfect: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/present-perfect – Truy cập ngày 11/04/2024
  • Present perfect: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-perfect – Truy cập ngày 11/04/2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra