Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Mệnh đề danh ngữ (nominal clause) – Cấu trúc, cách dùng

Trang Đoàn Trang Đoàn
07.06.2023

Mệnh đề danh ngữ là ngữ pháp quen thuộc được sử dụng trong phần thi IELTS Writing. Nó có cấu trúc, cách dùng như thế nào? Trong bài viết này IELTS Vietop sẽ cùng bạn tìm hiểu và giải một số bài tập cụ thế để hiểu hơn về mệnh đề này nhé!

1. Mệnh đề danh ngữ là gì?

Mệnh đề danh ngữ là một nhóm từ đóng vai trò như là danh từ ở các vị trí chủ ngữ, túc từ hoặc là túc từ đi sau giới từ trong câu. Nhóm từ này bao gồm chủ ngữ, 1 động từ, và có thể thêm túc từ.

Ví dụ:

  • Why she lied to us is still mysterious. (Lý do tại sao cô ấy lừa dối chúng tôi vẫn là một điều bí ẩn.)

=> Trong câu này, mệnh đề danh ngữ“why she lied to us” nằm ở vị trí danh từ và có chức năng như chủ ngữ trong câu. Cụm danh từ thay thế đồng nghĩa với “why she lied to us”“The cause of her liar to us”.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các mệnh đề danh ngữ thường gặp

Mệnh đề danh ngữ có chung một cấu trúc, tùy theo liên từ bắt đầu sẽ có một ngữ nghĩa khác nhau. Thông thường, mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu với:

mệnh đề danh ngữ thường gặp
Mệnh đề danh ngữ thường gặp

Ví dụ:

  • E1: I am happy with what I have. → Tôi hạnh phúc với những thứ mà mình có.
  • E2: Whoever killed this person must be arrested within 24 hours. Bất kì ai mà giết người này cần được bắt giữ trong vòng 24 giờ.

Xem thêm:

3. Cấu trúc, chức năng của mệnh đề danh ngữ

Cách dùng mệnh đề danh ngữ trong IELTS Writing
Cách dùng mệnh đề danh ngữ trong IELTS Writing

Cấu trúc chung:

Wh/that/whether/if + S + V

Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu bằng những từ:

  • Từ để hỏi: What, why, who, where.
  • If/whether: mang nghĩa “có phải hay không”.
  • That: mang nghĩa “sự thật là”, “rằng”…

Ví dụ:

  • Why she quit her job is still mysterious. (Tại sao cô ấy bỏ việc vẫn còn là bí ẩn).

3.1. Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu

Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò này thường đứng trước động từthay cho chủ ngữ trong câu.

That/ Whether/ WH-question + S + V1 + O + V2 + …

Ví dụ: 

  • What makes people sleepless is usually their daily worries. (Thứ khiến mọi người mất ngủ thường là những mối lo hằng ngày.)
  • Whether you do it or not is not your choice. (Bạn có làm nó hay không không phải là lựa chọn của bạn.)

3.2. Đóng vai trò là bổ ngữ

Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ:

S + tobe + (where/ why/ what/ when/ that… + S + V).

Ví dụ:

  • The problem is why you didn’t do homework. (Vấn đề là tại sao bạn không làm bài tập)

Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho tính từ:

S1 + to be + Adj + That/ if … + S2 + V …

Ví dụ:

  • She was very sad why he didn’t come. (Cô ấy đã rất buồn vì sao anh ấy không đến.)

3.3. Đóng vai trò là tân ngữ

Nominal clause đóng vai trò là tân ngữ cho giới từ

S + V/to-be + adj + giới từ + where/what/when/why/that.+ S + V

Ví dụ:

  • You don’t need to worry about what they have done. (Bạn không cần phải lo lắng về những gì họ đã làm).

Nominal clause đóng vai trò là tân ngữ cho động từ

S + V + what/where/when/why/that…+ S + V

Ví dụ:

  • Ann said that she would look for a new job. (Ann bảo rằng cô ấy sẽ tìm một việc mới)

3.4. Mệnh đề danh ngữ đứng sau chủ ngữ

S + V + what/ where/ when/ why/ that…+ S + V

Ở 2 ví dụ này, mệnh đề danh ngữ đứng sau động từ “believe” và “describes”.

  • I believe that global warming is a popular issue in this era. (Tôi tin rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu là một vấn đề phổ biến ở thời đại ngày nay.)
  • The picture describes how people used to live in the Southern part of Vietnam in the 1950s. (Bức tranh miêu tả cách người ta đã từng sống ở miền Nam Việt Nam vào những năm 1950.)

3.5. Mệnh đề danh ngữ đứng sau giới từ

S + V/to-be + adj + giới từ + where/ what/ when/ why/ that.+ S + V

Ở ví dụ này, mệnh đề danh ngữ đứng sau giới từ “with”.

E1:

  • He can cook with whatever we have in the fridge. (Anh ấy có thể nấu với bất kỳ thứ gì chúng ta có trong tủ lạnh.)

Xem thêm bài viết cần chú ý:

4. Cách rút gọn mệnh đề danh ngữ

Cách rút gọn mệnh đề danh ngữ
Cách rút gọn mệnh đề danh ngữ

4.1. Rút gọn mệnh đề bằng to V

Cách rút gọn mệnh đề danh ngữ bằng to V thường được dùng với mệnh đề bắt đầu bằng các từ hỏi.

S + V1+ Nominal clause S + V2+.… => S + V1 + Wh-/That/If/Whether + to V

Ví dụ:

  • You don’t need to worry about what I have said. => You don’t need to worry about what to say.

4.2. Rút gọn mệnh đề bằng V-ing

Cách rút gọn mệnh đề danh ngữ bằng V-ing thường được dùng với mệnh đề bắt đầu bằng liên từ that.

S + V1+ Nominal clause S + V2+ … => S + V1 + V2-ing +….

Ví dụ:

  • He likes that he is told all the truths. => He likes being told all the truths.

Xem thêm:

Cấu trúc When, While

Cấu trúc Recommend

Cấu trúc After + ving

5. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng mệnh đề danh ngữ

5.1. Thứ tự từ không chính xác

Có thể nói, thứ tự từ trong câu không chính xác là lỗi sai phổ biến nhất của người học khi sử dụng mệnh đề danh ngữ.

Do có sự xuất hiện của từ hỏi 5W1H (Why/What/When/Where/Who/How) trong mệnh đề này nên nhiều bạn học sẽ bị nhầm cách viết ở dạng câu hỏi. Tuy nhiên, trong mệnh đề danh ngữ, động từ luôn đi sau chủ ngữ.

Ví dụ:

  • I can’t remember what is it. => SAI 
  • I can’t remember what it is. => ĐÚNG

5.2. Bỏ qua động từ

Khi viết câu có mệnh đề danh ngữ, nhiều bạn học thường gặp lỗi bỏ qua động từ chính trong câu. Lưu ý rằng, trong trường hợp này, mệnh đề danh ngữ chỉ đóng vai trò là một danh từ, vì vậy, chúng ta vẫn cần động từ để hoàn thành một câu hoàn chỉnh.

Ví dụ: 

  • What she said awful. => SAI
  • What she said was awful. => ĐÚNG

5.3. Chia động từ không chính xác

Không ít người nhầm lẫn trong việc chia động từ trong câu khi sử dụng mệnh đề danh ngữ. Đây là một trong những điều mà bạn học cần lưu ý để tránh những lỗi ngữ pháp không đáng có.

Ví dụ:

  • It is necessary that he be here at 9 a.m the day after tomorrow => SAI
  • It is necessary that he is here at 9 a.m the day after tomorrow => ĐÚNG

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 4

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 2

6. Bài tập mệnh đề danh ngữ

Bài tập ứng dụng chủ ngữ giả
Bài tập mệnh đề danh ngữ

Ex 1: Complete each sentence with a properly formed noun clause

1. John asked me ________________.

  • A. where was his wallet
  • B. where his wallet was

2. I couldn’t tell him ________________.

  • A. where was I
  • B. where I was

3. I don’t know ________________.

  • A. how many children he has
  • B. how many children does he have

4. ________________ is not important.

  • A. How close we are
  • B. How close are we

5. ________________ was sad.

  • A. What did she say
  • B. What she said

6. We are not responsible for ________________.

  • A. what our children say
  • B. what do our children say

7. Is it true ________________ about you?

  • A. what did he say
  • B. what he said

8. I’m not going to tell you ________________.

  • A. what should you do
  • B. what you should do

9. I wonder if ________________ from Germany.

  • A. is he
  • B. he is

10. The teacher told us ________________ our finished exams.

  • A. where we should leave
  • B. where should we leave

Ex 2: Combine the following sentences using noun clause.

1. I don’t know. What kind of a battery is this?

→ I don’t know what kind of flower this is.

2. My brother doesn’t know. How tall is he?

→ My brother doesn’t know how tall he is.

3. I am not sure. Which chapter are we on?

→……………………………………………………………….

4. Scientists claim. They will cure cancer.

→……………………………………………………………….

5. Who is she? No one knows.

→……………………………………………………………….

6. Could you tell me? Where is the bookstore?

→……………………………………………………………….

7. Do you remember? How long did we stay in Qatar?

→……………………………………………………………….

8. Please tell us…what did you hear?

→……………………………………………………………….

Answer

Ex 1

1.B       2. B       3. A       4. A       5. B       6. A       7. B       8. B       9. B       10. A

Ex 2

3. I am not sure which chapter we are on.

4. Scientists claim that they will cure cancer.

5. No one knows who she is.

6. Could you tell me where the bookstore is?

7. Do you remember how long we stayed in Qatar?

8. Please tell us what you heard.

Xem thêm: Trọn bộ đề IELTS Writing task 1 qua từng năm

Bài viết trên cung cấp những kiến thức về mệnh đề danh ngữ trong IELTS Writing để bạn ứng dụng hiệu quả trong bài thi IELTS Writing. Nếu bạn có vấn đề thắc mắc bạn có thể để lại comment phía dưới để được giải đáp bởi đội ngũ IELTS Vietop.

Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra