Khi bạn sử dụng tiếng Anh hàng ngày, nói về những gì mọi người đang nói hoặc có thể đã nói với bạn sẽ xuất hiện rất nhiều. Làm cách nào để truyền tải được những thông tin đó. Hãy cùng tìm hiểu về cách sử dụng các hình thức nói trực tiếp và gián tiếp trong bài viết sau đây.
A. Câu trực tiếp (Directed speech) là gì?
Câu trực tiếp (Directed Speech) có thể được sử dụng trong hầu hết mọi thì trong tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng nó để mô tả một cái gì đó ở thì hiện tại – để diễn tả một cái gì đó đang xảy ra trong thời điểm hiện tại, hoặc biểu đạt như nó đang xảy ra ngay thời điểm hiện tại. Lời được tường thuật sẽ chính xác như lời nói của một người và thường sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép “ ”.
Ví dụ:
While Marry is on the phone, she’s saying to Jack, “I’m never going to talk to you again.”
Dich: Khi Marry trên điện thoại, cô ấy nói với Jack: “Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh nữa”
B. Câu gián tiếp (Reported speech) là gì?
Lời nói gián tiếp được sử dụng để nhắc lại ý chính những gì ai đó có thể đã nói. Thay vì sử dụng dấu ngoặc kép khi nói về lời được tương thuật trong câu trực tiếp, lời được tường thuật trong câu gián tiếp thường đứng sau chữ “that”.
Ví dụ:
He said that he was not tired
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy không mệt
C. Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Bước 1: Đổi đại từ
Đại từ chủ ngữ
|
Câu trực tiếp
|
Câu gián tiếp
|
|
I
|
He/She
|
|
You
|
I/We/They
|
|
We
|
We/They
|
Đại từ chỉ định
|
Câu trực tiếp
|
Câu gián tiếp
|
|
me
|
him/her
|
|
you
|
me/us/them
|
|
us
|
us/them
|
Tính từ sở hữu
|
Câu trực tiếp
|
Câu gián tiếp
|
|
my
|
his/her
|
|
your
|
my/our/their
|
|
own
|
our/their
|
Đại từ sở hữu
|
Câu trực tiếp
|
Câu gián tiếp
|
|
mine
|
his/hers
|
|
yours
|
mine/ ours/ theirs
|
|
ours
|
ours/ theirs
|
Tính từ chỉ định
|
Câu trực tiếp
|
Câu gián tiếp
|
|
This
|
the/that
|
|
These
|
the/those
|
Bước 2: Lùi thì
Câu trực tiếp
|
Câu gián tiếp
|
Can
|
Could
|
Could
|
Could
|
Will
|
Would
|
Would
|
Would
|
Might
|
Might
|
Must
|
Must
|
May
|
Might
|
Shall
|
Would
|
Should
|
Should
|
Một số trường hợp sau đây không được lùi thì:
- Nói về chân lý, sự thật;
- Thì quá khứ hoàn thành;
- Trong câu có năm xác định;
- Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3.
Bước 3: Biến đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
Trạng từ chỉ thời gian
|
Câu trực tiếp
|
Câu gián tiếp
|
|
Now
|
Then
|
|
Today
|
That day
|
|
Yesterday
|
The day before The previous day
|
|
Tomorrow
|
The next day
|
|
Next day/week/month
|
The following day/week/month
|
|
Last day/week/month
|
The day/week/month before
|
|
ago
|
before
|
Trạng từ chỉ nơi chốn
|
Câu trực tiếp
|
Câu gián tiếp
|
|
Here
|
There
|
|
These
|
Those
|
|
This
|
That
|
|
That
|
That
|
THÌ
|
CÂU TRỰC TIẾP
|
CÂU GIÁN TIẾP
|
present simple | I like ice cream | She said (that) she liked ice cream. |
present continuous | I am living in London | She said (that) she was living in London. |
past simple | I bought a car | She said (that) she had bought a car OR She said (that) she bought a car. |
past continuous | I was walking along the street | She said (that) she had been walking along the street. |
present perfect | I haven’t seen Julie | She said (that) she hadn’t seen Julie. |
past perfect* | I had taken English lessons before | She said (that) she had taken English lessons before. |
will | I’ll see you later | She said (that) she would see me later. |
would* | I would help, but..” | She said (that) she would help but… |
can | I can speak perfect English | She said (that) she could speak perfect English. |
could* | I could swim when I was four | She said (that) she could swim when she was four. |
shall | I shall come later | She said (that) she would come later. |
should* | I should call my mother | She said (that) she should call her mother |
might* | I might be late | She said (that) she might be late |
must | I must study at the weekend | She said (that) she must study at the weekend OR She said she had to study at the weekend |
D. Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp ở dạng câu kể/ tường thuật
Dạng câu kể/ Tường thuật
1. Say và tell – Hai động từ tường thuật thường dùng
Say và tell là hai động từ tường thuật sử dụng khá phổ biến. Trong câu trực tiếp động từ “say” không bắt buộc phải đi với tân ngữ (object), nếu kèm theo tân ngữ thì phải có giới từ “to”, động từ “tell” buộc phải đi với tân ngữ (object). Trong câu gián tiếp, động từ “say” thường không đi theo tân ngữ (object), còn “tell” vẫn phải đi với tân ngữ (object).
Câu trực tiếp:
SAY: ‘I’ll give you a ring tomorrow,’ she said.
‘Try to stay calm,’ she said to us in a low voice.
TELL: Enjoy yourselves,’ he told them.
Câu gián tiếp:
SAY: He said he was moving to New Zealand.
TOLD: He told me he was moving to New Zealand
2. Một số động từ tường thuật khác
- Derrick admitted that he had forgotten to turn of the lights.
- Helen offered to take me to Lady Gaga’s concert.
- James promised to be on time
- Jọhn agrees that we have to bring an umbrella..
- Mary forget that she’s just a child.
Verb – to + Object + that
|
- We complained to the committee that they had not kept us informed.
- I’d like to point out to everyone that it will be expensive to hire a concert hall.
- He convinced everyone that the new road would be good for the town.
- The school informed George that he had passed the entry test.
3. Các bước chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp ở dạng câu kể/ tường thuật
– Đổi câu trần thuật
- Bước 1: Chọn đông từ trần thuật
- Bước 2: Lùi thì
- Bước 3: Đổi đại từ và tính từ sở hữu
- Bước 4: Đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
Ex: Directed speech: She said: “ Please bring your pens tomorrow ”-> She asked us to bring our pens the next day
– Đổi câu hỏi Yes – No
Bước 1: Đổi vị trí giữa trợ động từ và chủ ngữ trong câu hỏi
Bước 2: Lùi thì
Bước 2: Đưa vào công thức: S + asked + O + If / Whether + (câu vừa đổi)
Ex:Directed speech: Is Zack good at singing?Reported speech: She asked me If/whether zack was good at singing.
– Đổi câu hỏi Wh-question
- Bước 1: Đổi vị trí giữa trợ động từ và chủ ngữ trong câu hỏi và giữ lại từ hỏi.
- Bước 2: Lùi thì
- Bước 3: Đưa vào công thức S + asked + O + Câu vừa đổi.
Ex:Directed speech: Where is Cody from?Reported speech: She asked me where Cody was from
Hy vọng rằng với những kiến thức bổ ích trên, các bạn hoàn toàn có thể làm chủ kiến thức về câu gián tiếp và trực tiếp trong tiếng Anh. Đây là một trong số những kiến thức mà một số bạn đã chủ quan bỏ qua và để mất điểm một cách hết sức đáng tiếc.Chúc bạn học tập tốt!
IELTS Vietop