Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Lưu ngay 1001 idioms theo chủ đề hay

Trang Đoàn Trang Đoàn
08.09.2020

Trong bài viết sau IELTS Vietop muốn chia sẻ đến bạn 1001 idioms theo chủ đề, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và làm việc nhé!

Lưu ngay 1001 idioms hay theo chủ đề
Lưu ngay 1001 idioms theo chủ đề

Thành ngữ tiếng Anh là gì?

Cũng giống với trong tiếng Việt, những idioms trong tiếng Anh hay còn gọi là thành ngữ trong tiếng Anh. Idioms là một phần quan trọng không thể thiếu trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Các idioms có cấu tạo vô cùng đơn giản:  chúng có thể là một cụm động từ hay là một cụm danh từ.

Mặc dù có cấu tạo khá đơn giản như vậy nhưng ý nghĩa của những idiom trong tiếng Anh lại rất sâu xa và thường không liên quan gì đến ý nghĩa của mỗi từ cấu tạo nên chúng. Chính vì thế, cách duy nhất mà chúng ta có thể ghi nhớ được các idioms trong tiếng Anh đó chính là học ý nghĩa cả cụm và cách ứng dụng trong những trường hợp.

Ví dụ về một idiom trong tiếng Anh: Break a leg (nghĩa là “chúc may mắn”, không hề liên quan gì đến việc gãy chân cả), down in the dumps, as busy as a bee. 

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Tầm quan trọng của idioms trong IELTS Speaking

Vì idiom trong tiếng Anh là một phần quan trọng đối với giao tiếp hàng ngày, vì thế việc ứng dụng các thành ngữ tiếng Anh vào văn nói, hoặc cụ thể hơn là với IELTS Speaking sẽ giúp cho lời văn, lời nói của bạn hay hơn, tự nhiên hơn và “bản địa” hơn rất nhiều. Từ đó, ta có thể nâng cấp bài nói của mình một cách dễ dàng hơn, gây ấn tượng cực mạnh cho giám khảo.

Với những công dụng vô cùng hữu ích như thế, ta cũng cần phải luôn luôn nhớ rằng việc lạm dụng cái gì quá nhiều cũng không tốt mà sẽ gây ra nhàm chán. Sử dụng quá nhiều idiom tiếng Anh trong IELTS Speaking làm phản tác dụng. Vì chúng sẽ làm cho bài nói mất tự nhiên. Bên cạnh đó khi lạm dụng quá nhiều idioms còn khiến cho bài nói của ta trở nên lạc đề vì các thành ngữ tiếng Anh lúc đó không được áp dụng đúng ngữ cảnh.

Từ một số lưu ý trên, việc học và sử dụng quá nhiều các idiom trong tiếng Anh là một việc không quá cần thiết. Ta chỉ nên chọn lọc một vài thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp, việc học đúng ngữ cảnh của những thành ngữ tiếng Anh đó cũng quan trọng không kém. 

Lưu ngay các Idioms theo chủ đề

A. Number

1. One

  • at one time: thời gian nào đó đã qua
  • back to square one: trở lại từ đầu
  • be at one with someone: thống nhất với ai
  • be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
  • for one thing: vì 1 lý do
  • a great one for sth: đam mê chuyện gì
  • have one over th eight: uống quá chén
  • all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
  • it’s all one (to me/him): như nhau thôi
  • my one and only copy: người duy nhất
  • a new one on me: chuyện lạ
  • one and the same: chỉ là một
  • one for the road: ly cuối cùng trước khi đi
  • one in the eye for somone: làm gai mắt
  • one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người
  • a one-night stand: 1 đêm chơi bời
  • one of the boy: người cùng hội
  • one of these days: chẳng bao lâu
  • one of those days: ngày xui xẻo
  • one too many: quá nhiều rượu
  • a quick one: uống nhanh 1 ly rượu

2. Two

  • be in two minds: chưa quyết định được
  • for two pins: xém chút nữa
  • in two shakes: 1 loáng là xong
  • put two and two together: đoán chắc điều gì
  • two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2 lần
  • two/ten a penny: dễ kiếm được

3. Other numbers

  • at sixs and sevens: tình rạng rối tinh rối mù
  • knock somone for six: đánh bại ai
  • a nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhất đời
  • a nine-to-five job: công việc nhàm chán
  • on cloud nine: trên 9 tầng mây
  • dresses up to the nines: ăn mặc bảnh bao
  • ten to one: rất có thể
  • nineteen to the dozen: nói huyên thuyên

Xem thêm:

Bài tập về Idioms

20 idioms chủ đề Health

B. Colour

Idioms chủ đề Color
Idioms chủ đề Color

1. Black

  • be in the black: có tài khoản
  • black anh blue: bị bầm tím
  • a black day (for someone/sth): ngày đen tối
  • black ice: băng đen
  • a black list: sổ đen
  • a black look: cái nhìn giận dữ
  • a black mark: một vết đen, vết nhơ
  • a/the black sheep 9 of the family: vết nhơ của gia đình, xã hội
  • in someone’s black books: không được lòng ai
  • in black and white: giấy trằng mực đen
  • not as black as one/it is painted: không tồi tệ như người ta vẽ vời

2. Blue

  • blue blood: dòng giống hoàng tộc
  • a blue-collar worker/job: lao động chân tay
  • a/the blue-eyed boy: đứa con cưng
  • a boil from the blue: tin sét đánh
  • disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu
  • once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi
  • out of the blue: bất ngờ
  • scream/cry blue muder: cực lực phản đối
  • till one is blue in the face: nói hết lời

3. Green

  • be green: còn non nớt
  • a green belt: vòng đai xanh
  • give someone get the green light: bật đèn xanh
  • green with envy: tái đi vì ghen
  • have (got) green fingers: có tay làm vườn

4. Grey

  • go/turn grey: bạc đầu
  • grey matter: chất xám

5. Red

  • be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng
  • be in the red: nợ ngân hàng
  • (catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang
  • the red carpet: đón chào nồng hậu
  • a red herring: đánh trống lãng
  • a red letter day: ngày đáng nhớ
  • see red: nổi giận bừng bừng

6. White

  • as white as a street/ghost: trắng bệt
  • a white-collar worker/job: nhận viên văn phòng
  • a white lie: lời nói dối vô hại

Xem thêm: 25 idioms giúp bạn đạt band 7.0 IELTS Speaking

C. Animals

  • go to the dogs: sa sút
  • not have a cat in hell’s change: chẳng có cơ may
  • an eager beaver: người tham việc
  • a bird’s eye view: nhìn bao quát/nói vắn tắt
  • let sleeping dog’s lie: đừng khêu lại chuyện đã qua
  • a cold fish: người lạnh lùng
  • a lame duck: người thất bại
  • take the bull by the horns: không ngại khó khăn
  • not hurt a fly: chẳng làm hại ai
  • can’t say boo to a goose: hiền như cục đất
  • do the donkey’s work: làm chuyện nhàm chán
  • a fly in the oinment: con sâu làm rầu nồi canh
  • lead a cat and dog life: sống như chó với mèo
  • have other fish to fry: có chuyện fải làm
  • make a big of oneself: ăn uống thô tục
  • a cat nap: ngủ ngày
  • put the cat among the pigeons: làm hư bột hư đường
  • a lone bird/worf: người hay ở nhà
  • a dog’s life: cuộc sống lầm than
  • there are no flies on someone: người ngôn lanh đáo để
  • bud someone: quấy rầy ai
  • donkey’s years: thời gian dài dằng dặc
  • let the cat out of the bag: để lộ bí mật
  • an early bird: người hay dậy sớm
  • dog tired: mệt nhoài
  • a sitting duck: dễ bị tấn công
  • an odd bird/fish: người quái dị
  • not have room to swing a cat: hẹp như lỗi mũi
  • a rare bird: của hiếm
  • a busy bee: người làm việc lu bù
  • play cat and mouse with someone: chơi mèo vờn chuột
  • the bee’s knees: ngon lành nhất
  • have butterflies in one’s stomach: nôn nóng
  • a dog in the manger: cho già ngậm xương (ko muốn ai sử dụng cái mình ko cần)
  • a home bird: người thích ở nhà
  • a wild goose chase: cuộc tìm kiếm vô vọng
  • make a bee-line foe something: nhanh nhảu làm chuyện gì
  • **** someone’s goose: làm hư kế hoạch (hư bột hư đường)
  • a fish out of water: người lạc lõng
  • top dog: kẻ thống trị
  • badger someone: mè nheo ai
  • a guinea pig: người tự làm vật thí nghiệm
  • have a bee in one’s bonest: ám ảnh chuyện gì

Xem thêm: Trọn bộ đề IELTS Writing task 1 qua từng năm

D. Một số Idioms khác

  • Nothing venture, nothing win: đuợc ăn cả, ngã về không
  • So many men, so many minds: mỗi nguời một ý
  • Drunkenness reveals what soberness conceals: rượu vào lời ra, tửu nhập ngôn xuất
  • No wisdom like silence: không có sự thông minh nào bằng im lặng
  • THere’s no smoke without fire: Không có lửa sao có khói
  • To kill two birds with one stone: Nhất cữ lưỡng tiện
  • It never rains but it pours: Họa vô đơn chí
  • To let the wolf into the fold: Nuôi ong tay áo
  • We reap what we sow: Gieo gió gặt bão
  • Half a loaf is better than no bread: méo mó có hơn ko
  • Beginning is the difficulty: Vạn sự khởi đầu nan
  • If the cab fits then wear it: Có tật giật mình
  • Slow and sure: Chậm mà chắc
  • Grasp all, lose all: Tham thì thâm
  • Tell me the company you keep, and I will tell you what you
  • Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
  • Constant dropping wears stone: Nước chảy đá mòn
  • Caution is the parent of safety: Cẩn tắc vô áy náy
  • A year care, a minute ruin: khôn ba năm, dại một giờ
  • Birds of a feather flock together: Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu
  • A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
  • Out of sight , out of mind: xa mặt cách lòng
  • Better late than never: muộn còn hơn ko
  • Time lost is never found: Thời giờ đã mất thì không tìm lại được
  • You never know your luck: dịp may không đến hai lần
  • Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu cũng đấy tổ
  • To run with the hare and hold with the hounds: Bắt cá hai tay
  • One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh
  • Like father like son: cha nào con nấy
  • see: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
  • A lie has no legs: Giấu đầu lòi đuôi
  • A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm
  • One good turn deserves another: Ăn miếng trả miếng
  • Fool’s haste is no speed: nhanh nhoảng đoảng, thật thà hư
  • Threats do not always lead to blows: Chó sủa là chó không cắn
  • Money makes the mare go: Có tiền mua tiên cũng được
  • Handsome is as handsome does: cái nết đánh chết cái đẹp
  • Where there is a will, there is a way: Có chí thì nên
  • God will not buy everething: giàu sang không mang lại hạnh phúc
  • We have gone too far to draw back: Đâm lao thì phải theo lao
  • No guide, no realization: Không thầy đố mày làm nên
  • Where’s there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát
  • Two securities are better than one: Cẩn tắc vô ưu
  • Where there is a will, there is a way: có chí thì nên
  • In for a penny, in for a pound: Được voi đòi tiên
  • Health is better than wealth: Sức khỏe quý hơn vàng
  • Actions speak louder than words: Nói ít làm nhiều
  • Who breaks, pays: Bắn súng không nên thì phải đền đạn
  • If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the tree: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
  • The empty vessel makes the greatest sound: Thùng rỗng kêu to.
  • Do not judge a man by his looks: Không nên trông mặt mà bắt hình dong
  • Traveling forms a young man: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
  • Beauty is only skin-deep: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  • Love me love my dog: yêu ai yêu cả đuờng đi, ghét ai ghét cả tông họ hàng
  • The early bird catches the worm: Trâu chậm uống nước đục
  • Grasp all, lose all: tham thì thâm
  • Who makes excuses, himself excuses: Lạy ông tôi ở bụi này
  • Who keeps company with the wolf will learn to howl: gần mực thì đen gần đèn thì sáng

Ngoài ra các bạn còn có thể tham khảo thêm một số Idioms khác theo từng nhóm chủ đề thông qua bảng bên dưới:

1. Idiom chủ đề Business 

Business – idiom theo chủ đề Business sau đây được Vietop tổng hợp vô cùng đầy đủ và chuẩn xác. Cùng tham khảo ngay nhé! 

Idiom NghĩaVí dụ 
Make a livingTo earn enough money to survive (Kiếm sống)My new next-door neighbor makes a living as a street vendor. (Người hàng xóm mới kế bên của tôi kiếm sống bằng nghề bán hàng rong.)
Call it a day/call it a nightTo stop working (Dừng làm việc)After five hours of studying this evening, I called it a day.(Sau năm giờ học tối nay, tôi coi đó là một ngày)
Put inTo spend time at work(Dành thời gian làm việc)Some workers choose to put in eleven hours a day instead of eight hours.(Một số công nhân chọn làm việc mười một giờ một ngày thay vì tám giờ.)
Be cut out (for/to be)To have the needed skill or ability for(Có kỹ năng hoặc năng lực)Her fear of flying means that she’s definitely not cut out to be a pilot. (Chứng sợ bay của cô ấy có nghĩa là cô ấy chắc chắn không thể trở thành phi công.)
Wet behind the earsInexperienced (Non nớt, thiếu kinh nghiệm)The new staff is so wet behind the ears that he’ll need a lot of training.(Nhân viên mới thiếu kinh nghiệm nên anh ấy sẽ cần được đào tạo rất nhiều.)

2. Idiom chủ đề School 

Idioms chủ đề School
Idioms chủ đề School
IdiomNghĩaVí dụ 
Sign up for To register for(Đăng ký tham gia cái gì)Lan signed up for a gymnastics class at the recreation center.(Lan signed up for a gymnastics class at the recreation center.)
Brush up onTo review(Ôn tập)As you learn new vocabulary, it’s good to brush up on it regularly.(Khi bạn học từ vựng mới, bạn nên thường xuyên ôn lại nó.)
Hand inTo submit(Nộp, trình lên)Please hand in your homework before you leave the classroom.(Hãy nộp bài tập về nhà của bạn trước khi bạn rời khỏi lớp học.)
Teacher’s petSomeone who seems to be the teacher’s favorite student(Học sinh cưng)I think Julia got an A because she’s the teacher’s pet.(Tôi nghĩ Julia đạt điểm A vì cô ấy là học sinh cưng của giáo viên.)
Drop out (of)To stop attending regularly(Bỏ, ngừng tham gia)John had to drop out of school in order to work full-time.(John phải bỏ học để đi làm toàn thời gian.)

3. Idiom chủ đề Shopping 

IdiomNghĩaVí dụ
Hunt for bargainsTo look for the cheapest prices(Tìm mua hàng giá rẻ)The month after Christmas is the best time to hunt for bargains. (Tháng sau Giáng sinh là thời điểm tốt nhất để săn hàng giá rẻ.)
Go window-shoppingTo look at merchandise in stores without buying anything(Chỉ ngắm mà không mua hàng)When she don’t have enough money, She love to go window-shopping(Khi cô ấy không có đủ tiền, Cô ấy thích đi ngắm chứ không mua hàng)
Stock up (on)To purchase extra amounts for later use(Mua tích trữ) Department stores always stock up on gifts before Halloween.(Các cửa hàng bách hóa luôn tích trữ quà tặng trước Halloween.)
On saleAt a reduced cost(giảm giá)By buying things when they’re on sale, it’s possible to save a lot of money(Bằng cách mua những thứ khi chúng đang giảm giá, bạn có thể tiết kiệm được rất nhiều tiền)
Take backTo return merchandise to a store(Trả hàng)You can take back this shirt if you are not satisfied with it.(Bạn có thể trả lại chiếc áo sơ mi  này nếu bạn không hài lòng với nó.)

4. Idiom chủ đề Travel 

IdiomNghĩaVí dụ 
Let one’s hair downTo become relaxed(Thư giãn)This vacation is just the right way for us to loosen up and enjoy ourselves.(Kỳ nghỉ này là cách thích hợp để chúng ta thư giãn và tận hưởng chính mình.)
Give sb a liftTo transport someone in one’s vehicle(Cho ai đó đi nhờ xe)Could you give a lift to the airport next Tuesday? (Bạn có thể cho ai đó đi nhờ xe đến sân bay vào thứ Ba tới?
Hit the roadTo start a journey (Lên đường)I have to be there by 9 am, so I am hitting the road early tomorrow.(Chúng tôi phải đến đó trước 9 giờ sáng, vì vậy tôi sẽ lên đường sớm vào ngày mai.)
At the crack of dawnVery early in the morning(Sáng sớm)I have to get up at the crack of dawn to get to the airport on time.(Tôi phải thức dậy lúc bình minh ló dạng để đến sân bay đúng giờ.)
Off the beaten trackFar away from places people usually visit(Xa xôi, hẻo lánh)He found the greatest restaurants that are off the beaten track.(Anh ta đã tìm thấy những nhà hàng tuyệt vời nhất nằm ngoài đường mòn.)

5. Idioms chủ đề Feeling 

IdiomNghĩaVí dụ
On cloud nineTrên chín tầng mây, ám chỉ đang  cảm thấy rất vui và hạnh phúcJack was on cloud nine when his girlfriend said ‘yes’ to his proposal.

(John đã ở trên chín tầng mây khi bạn gái của anh ấy nói ‘đồng ý’ với lời cầu hôn của anh ấy.)
Make one’s dayTo make someone feel very happy (làm cho ai đó cảm thấy vô cùng hạnh phúc )This birthday surprise really made my day.(Sinh nhật bất ngờ này thực sự làm cho ngày của tôi vô cùng hạnh phúc.)
Not the end of the worldkhuyên nhủ ai đó và muốn nói rằng đây chưa phải là điều tồi tệ nhấtDon’t worry about the disease. It’s not the end of the world.
(Đừng lo lắng về bệnh tật. Nó không phải là điều tồi tệ nhất.)
Feel blue/have the bluescảm thấy buồn bãJenny has been feeling blue since the day he left.(Jenny đã cảm thấy buồn kể từ ngày anh ấy rời đi.)
Face like a wet weekendnhìn mặt thảm thương‘Are you alright? You have a face like a wet weekend.'(‘Bạn ổn chứ? Nhìn khuôn mặt bạn rất thảm thương.’)
Get a (real) kick out of somethingthích điều gì đó rất nhiềuJack gets a kick out of football. He’s a big fan of Cristiano Ronaldo.(Jack thích bóng đá rất nhiều. Anh ấy là một fan hâm mộ lớn của Cristiano Ronaldo.)
On top of the worldCảm thấy cực kỳ hạnh phúcKen was on top of the world when Rosse accepted his invitation to dinner.(Ken đang cực kỳ hạnh phúc khi Rosse nhận lời mời đi ăn tối.)

In seventh heavenCảm thấy vô cùng hạnh phúcKelly was in seventh heaven when she won the lottery.(Kelly đã vô cùng hạnh phúc khi cô ấy trúng xổ số.)
Over the moonCảm thấy cực kỳ hạnh phúcSusan is over the moon about her new phone(Susan vui mừng về chiếc điện thoại mới của cô ấy)
Have a whale of a timeCó một khoảng thời gian vui vẻI had a whale of a time at the party last night.
(Tôi đã có một thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc tối qua.)

6. Idioms chủ đề Family 

IdiomNghĩaVí dụ
Born with a silver spoon in one’s mouthSinh ra với thìa bạc trong miệng ( Lớn lên trong một gia đình sung túc, đủ điều kiện)He was born with a silver spoon in his mouth, so he has never known what hard work is.
Flesh and bloodNgười thân trong gia đìnhYou can’t just let your own flesh and blood go to prison if there’s any way you can help.
Run in the familyChảy trong gia đình⇒ Đặc điểm chung trong gia đìnhTalk to your doctor about any illnesses that run in your family.
Black sheepCon cừu đen⇒ Người khác biệt trong gia đìnhBeing the black sheep of the family, I’m the only one who works as an artist, while my parents are both teachers.
Men make houses, women make homesĐàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấmFolks rumored that men make houses, women make homes. So, in Viet Nam, men often work outside to earn money, while women take care of the home.

7. Idioms chủ đề Food 

Idioms chủ đề Food
Idioms chủ đề Food
IdiomNghĩaVí dụ
Eat like a horseĂn như ngựa ( Ăn rất nhiều, rất khỏe)Jack is thin as a stick yet he eats like a horse. (Jack gầy như que củi nhưng ăn như ngựa.)
Make one’s mouth waterLàm ai thèm chảy nước dãi (Rất ngon, hấp dẫn)The smell of oven-fresh baked sausage made my mouth water.(Mùi bánh lạp xưởng mới ra lò làm tôi chảy nước miếng.)
Spoil one’s appetiteLàm ai đó ăn mất ngon, chán ăn. Looking at the gruesome video of the frogs being slaughtered at a restaurant  made me lose my appetite.(Xem video ếch bị giết thịt kinh hoàng tại nhà hàng mà tôi không muốn ăn nữa.)
Have one’s cake and eat it (too)Vừa có bánh vừa muốn ăn nữa,muốn hưởng lợi từ hai phía. (Được voi đòi tiên)You can’t have your cake and eat it – if you want more local services, you can’t expect to pay less tax.(Bạn không thể được voi đòi tiên- nếu bạn muốn có nhiều dịch vụ địa phương hơn, bạn không thể mong đợi phải trả ít thuế hơn.)
Put all one’s eggs in one basketBỏ tất cả trứng vào 1 rổ.(Đặt hết nguồn lực vào 1 nơi)I’m applying for several jobs because I don’t really want to put all my eggs in one basket.(Tôi đang nộp đơn xin việc vì tôi không thực sự muốn đặt hết nguồn lực vào 1 nơi.)

8. Idioms chủ đề Love – Tình yêu 

IdiomNghĩaVí dụ
Love at first sightyêu từ cái nhìn đầu tiên (tình yêu sét đánh)Jack and Mia had a very happy ending after three months of dating. It was love at first sight.(Jack và Mia đã có một kết thúc rất hạnh phúc sau ba tháng hẹn hò. Đó là tình yêu từ cái nhìn đầu tiên.)
Match made in heavencặp trời phú, đôi trời sinhJulia and Hana are a match made in heaven. I believe they’ll soon have a happy ending.
(Julia và Hana là một cặp trời phú. Tôi tin rằng họ sẽ sớm có một kết thúc có hậu.)
Have a crush on someonethích ai đó, cảm nắngHe’s had a huge crush on her since they first met.(Anh ấy cảm nắng cô ấy ngay từ lần đầu tiên gặp nhau.)

To love with all your heart and soulyêu ai đó bằng cả trái tim và tâm tríI loved her with all my heart and soul but she still left me.(Tôi đã yêu cô ấy bằng cả trái tim và tâm hồn mình nhưng cô ấy vẫn rời xa tôi)
Wear your heart on your sleevehay thể hiện cảm xúc mìnhI can tell that Mary is depressed after her broken relationship. She wears her heart on her sleeveTôi có thể nói rằng Kelly bị trầm cảm sau mối quan hệ tan vỡ của cô ấy. Cô ấy hay thể hiện cảm xúc của mình)
Fall head over heels in lovesi mê một ai đóShe fell head over heels in love with John and they got married four months after their first date.(Cô ấy đã yêu John say đắm và họ kết hôn bốn tháng sau buổi hẹn hò đầu tiên.)
Tie the knotcưới ai đóAfter a few months of dating, they decided to tie the knot in June.
(Sau vài tháng hẹn hò, họ quyết định kết hôn vào tháng 6)
Be the apple of one’s eyeđược yêu thích, được coi trọng bởi một ai đóThere are 40 students in this class but Mika is the apple of the teacher’s eye because she’s helpful and friendly.

9. Idioms chủ đề Money and Finance – Tiền bạc & Tài chính

IdiomNghĩaVí dụ
A penny saved is a penny earnedmột xu để dành là một xu kiếm được, khuyên nên tiết kiệm tiềnHe runs her own business and does all the work himself because He believes that a penny saved is a penny earned..(Anh ấy điều hành công việc kinh doanh của riêng cô ấy và tự mình làm tất cả công việc vì Anh ấy tin rằng một xu tiết kiệm được là một xu kiếm được.)
Beyond one’s meansnằm ngoài khả năng chi trảThe tour was beyond our means. (Các tour du lịch đã vượt quá khả năng của chúng tôi.)
Someone’s bread and butterám chỉ nguồn sống, kế sinh nhai, nguồn thu nhậpHer family’s bread and butter comes from her small business.(Bánh mì và bơ của gia đình cô đến từ công việc kinh doanh nhỏ của cô.)
Cut one’s lossesdừng làm việc gây thua lỗ và tổn thấtWe decided to stop the unprofitable project to cut our losses.(Chúng tôi quyết định dừng dự án thua lỗ để cắt lỗ.)
Down-and-outkhông có tiền, công việc, nhà cửa (vừa là tính từ vừa là danh từ)He left her when she was down-and-out.( Anh ta bỏ rơi cô ấy khi cô không có tiền và công việc.)
Bring home the baconthành công, kiếm đủ tiền nuôi sống gia đình.In my family, my dad is the one who brings home the bacon while my mom stays at home and takes care of us.
(Trong gia đình tôi, bố tôi là người nuôi sống gia đinh trong khi mẹ tôi ở nhà và chăm sóc chúng tôi.)
At all costsbằng mọi giá, quyết tâm làm điều gìWe’ll be the winner at all costs.(Chúng tôi sẽ là người chiến thắng bằng mọi giá)

Earn a livingkiếm sốngI am financially independent. I Can earn my own living.(Tôi độc lập về tài chính. Tôi có thể tự kiếm sống.)
Money doesn’t grow on treesý nhắc nhở tiêu tiền hợp lý, vì tiền khó kiếmI wanted to have a new motorbike but then I changed my mind because my old motorbike was still in good condition. My father always reminds me that money doesn’t grow on trees.(Tôi muốn có một chiếc xe mới nhưng sau đó tôi đã thay đổi quyết định vì chiếc xe máy cũ của tôi vẫn còn tốt. Bố tôi luôn nhắc tôi rằng tiêu tiền hợp lý.)
Pour money down the draintiêu hoangThis second-hand air conditioner isn’t working well. Buying it is just pouring money down the drain.(Điều hòa cũ này không hoạt động tốt. Mua nó rất hoang phí.)
Born with a silver spoon in your mouthsướng từ trong trứng sướng ra, sinh ra trong một gia đình sung túc, đủ điều kiệnShe was born with a silver spoon in his mouth, so he has never known what hard work is.(Sinh ra đã ngậm thìa bạc, cô ta  chưa bao giờ biết vất vả là gì.)

Hy vọng bài viết này sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về Idioms trong tiếng Anh là gì? Cũng những những idioms thông dụng theo chủ đề. Chúc các bạn thành công!

IELTS Vietop

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra