IELTS Speaking là một bài kiểm tra về khả năng giao tiếp trong những cuộc trò chuyện bình thường, vì vậy, tất cả những từ ngữ trang trọng, quá không trang trọng hoặc tiếng lóng thì không nên được sử dụng. Nhiều bạn tin rằng sử dụng những từ ngữ trang trọng và hiếm gặp sẽ thể hiện được vốn từ vựng phong phú và đạt được điểm cao. Tuy nhiên, những từ ngữ này lại không được sử dụng trong giao tiếp thường ngày nên sẽ không giúp bạn đạt được điểm cao hơn nếu sử dụng quá nhiều.

A. Tiêu chí chấm điểm trong bài thi IELTS Speaking là như thế nào?
Tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking có 4 phần chính: Fluency and Coherence, Lexical Resource, Grammatical range and accuracy, Pronunciation. Trong đó, nếu bạn tập trung vào sử dụng quá nhiều từ ngữ trang trọng, câu nói sẽ trở nên bị thừa các từ này và điểm Fluency and Coherence có thể sẽ không cao. Điều này là bởi vì câu trả lời với tiêu chí này ở Band 5.0 có phần được mô tả là ‘may over-use certain connectives and discourse markers‘ (sử dụng quá nhiều các từ kết nối nhất định). Ngoài ra, nếu bạn dành nhiều thời gian suy nghĩ từ ngữ trang trọng, phần nói của bạn có thể bị ngập ngừng nhiều và sẽ mất điểm ở phần Fluency và Coherence.
Vì vậy, khi sử dụng các từ ngữ formal, bạn hãy nhớ sử dụng vừa phải và hợp lí thôi nhé. Việc đưa các từ này liên tục vào mỗi câu sẽ khiến điểm mạch lạc bị mất đi và câu nói của bạn trở nên nặng nề, mất tự nhiên hơn.
Điều này không có nghĩa là bạn không nên sử dụng những từ ngữ quá phức tạp, mà chỉ nên sử dụng chúng khi bạn hoàn toàn hiểu nghĩa và cách dùng của chúng thôi nhé. Ngoài ra, một cách khác là bạn hãy lắng nghe cách người bản xứ nói chuyện qua thực tế hoặc phim ảnh ở những cuộc đối thoại bình thường, tuy nhiên hãy tránh sử dụng những tiếng lóng hoặc từ quá không trang trọng trong những trường hợp nói chuyện của những người thân thiết với nhau nhé.
Có thể bạn quan tâm:
B. Cách phân biệt các từ Formal, Informal và Neutral
Informal (should not be used) | Formal (should be used in the Writing test) | Neutral (should be used in the Speaking test) |
Stuff | Items, possessions | Things |
Kids | Infants, offspring, adolescents, youths | Babies, children, teenagers |
Guy | Male | Man |
Old people | Senior citizens | Elderly people |
Alright | Acceptable | Fine |
| Hence, therefore | So |
| Firstly | To begin with |
| In conclusion | All in all |
| As a matter of fact | actually |
| In my opinion, in my view | I think, I guess |
| In addition, additionally | What’s more, Another thing is |
| It is said that | People say that |
Chúc bạn học tập tốt trong quá trình luyện thi IELTS nhé!
IELTS Vietop