Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Cách phát âm s es z chuẩn quốc tế, đơn giản và dễ nhớ

Hương Ngọc Hương Ngọc
18.03.2024

Cách phát âm s es z là một trong những phát âm cơ bản nhất mà bạn cần phải nắm vững để có thể nghe hiểu cuộc hội thoại tiếng Anh. Tuy nhiên, đa số người học tiếng Anh ở Việt Nam đều mắc một lỗi chung khi phát âm s es, đó là đều đọc thành /s/ cho mọi từ vựng. 

Để giúp các bạn hiểu rõ quy tắc phát âm s/ es, hãy cùng mình ôn luyện:

  • Quy tắc và cách phát âm đuôi s es là /s/, /ɪz/, /z/.
  • Quy tắc thêm đuôi s es.
  • Câu thần chú ghi nhớ cách phát âm s es.
  • Bài tập luyện phát âm kèm đáp án và phiên âm chi tiết.

Ôn luyện ngay để đạt điểm cao trong các phần thi tiếng Anh!

Nội dung quan trọng
1. Vị trí xuất hiện đuôi s es: Trong tiếng Anh, đuôi s es xuất hiện ở danh từ (để thành lập dạng số nhiều), động từ (để chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít), sở hữu cách của danh từ và dạng rút gọn của is và has.
2. Có 3 cách đọc cơ bản trong quy tắc phát âm đuôi s es:
– Phát âm đuôi s es là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/.
– Phát âm đuôi s es là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ks/.
– Phát âm đuôi s es thành /z/ khi âm cuối là các âm hữu thanh, nguyên âm đôi và nguyên âm (u, e, o, a, i).
Lưu ý: Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt có cách phát âm khác (baths, wreaths, stomachs, etc.)

1. Quy tắc và cách phát âm s es z chuẩn xác

Phát âm s es có 3 cách phát âm cơ bản khác nhau, phụ thuộc vào âm tiết cuối của danh từ, động từ trước hậu tố.

  • Quy tắc 1: Đuôi s es được phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f.
  • Quy tắc 2: Đuôi s es được phát âm là /iz/ khi từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce.
  • Quy tắc 3: Đuôi s es được phát âm là /z/ với những trường hợp còn lại.
Cách phát âm s es z
Cách phát âm s es z

Lưu ý: Vị trí của s es trong một từ

Có 4 trường hợp để thêm đuôi s es:

Trường hợpVí dụ
Danh từ ở dạng số nhiều: boys, pens, glasses, etc.E.g: There are three tables in the room. (Có đến 3 chiếc bàn trong căn phòng này.)
Động từ chia chủ ngữ ở ngôi ba số ít trong thì hiện tại: runs, watches, plays, etc. E.g.: Johnny plays soccer everyday. (Johnny chơi bóng đá mỗi ngày.)
Sở hữu cách của danh từ: Mark’s house, Sam’s pen, Jane’s bag, etc.E.g.: Ten’s phone is very modern. (Điện thoại của Ten rất hiện đại.)
Dạng rút gọn của “is” và “has”: She is -> She’s/ He has -> He’s.E.g.: Mike’s been wanting to visit for a long time. (Mike đã đợi ở đây từ rất lâu rồi.)

Để hiểu rõ hơn về các âm trong tiếng anh, bạn nên tham khảo bảng phiên âm tiếng Anh IPA Quốc tế và Bảng chữ cái tiếng Anh cũng như cách phát âm chuẩn đã được chia sẻ trước đó.

Cùng luyện phát âm s es z chuẩn quốc tế qua video sau bạn nhé!

1.1. Phát âm đuôi s es là /s/

1.1.1. Cách phát âm s

Cách phát âm /s/

Đặt mặt lưỡi chạm khẽ vào lợi của hàm phía trên. Sau đó, cho khí ra ngoài qua giữa lưỡi và hàm răng cửa phía trên. Âm phát ra không làm rung cổ họng mà chỉ nghe tiếng xì xì của luồng khí.
Cách phát âm s
Cách phát âm s

E.g.: Cups, hats, cooks, beliefs, myths.

1.1.2. Dấu hiệu nhận biết cách phát âm s

Phát âm s es thành /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/

Khi âm cuối của một từ là âm câm (âm không phát ra được) thì thêm “s” vào cuối từ đó sẽ được phát âm thành /s/.

Phát âm là /s/ khi từ tận cùng là -p, -pe

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Stops/stɑːps/noun, verbsự ở lại, dừng lại
Maps/mæps/noun, verbbản đồ, vẽ bản đồ
Slopes/sləʊps/noun, verbđộ dốc, dốc
Shapes/ʃeɪps/noun, verbhình thù, nặn

Phát âm là /s/ khi từ tận cùng là -t, -te

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Hats /hæts/noun
Cats/kæts/nouncon mèo
Bites/baɪts/noun, verbcắn, châm đốt
Plates/pleɪts/nouncái đĩa

Phát âm là /s/ khi từ tận cùng là -k, -ke

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Cooks /kʊks/noun, verbđầu bếp, nấu ăn
Picks/pɪks/noun, verblựa chọn, chọn
Bakes/beɪks/verbnướng
Shakes/ʃeɪks/noun, verbrung, lắc

Phát âm là /s/ khi từ tận cùng là -f, -fe, -gh, -ph

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Beliefs/bɪˈliːfs/nountín ngưỡng
Roofs/ruːfs/noun, verbmái nhà, lợp mái
Safes/seɪfs/nountủ sắt , két sắt
Giraffes/dʒɪˈræfs/nounhươu cao cổ
Coughs/kɒfs/noun, verbtiếng ho, ho
Laughs /læfs/noun, verbtiếng cười, cười
Graphs/ɡræfs/nounđồ thị
Photographs/ˈfəʊtəɡræfs/noun, verbbức ảnh, chụp ảnh

Phát âm là /s/ khi từ tận cùng là -th

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Myths/mɪθs/nounthần thoại
Cloths/klɒθs/nounvải

Xem thêm:

1.2. Phát âm đuôi s es là /ɪz/

1.2.1. Cách phát âm /ɪz/

Đầu tiên, bạn cần phát âm âm /ɪ/ trước: Bạn đưa lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách giữa hai môi hẹp. Âm /ɪ/ được phát âm tương tự như chữ “i” trong tiếng Việt nhưng âm phát ra sẽ dứt khoát và ngắn hơn. Sau đó bạn nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/ để tạo thành âm /ɪz/.

Eg: Races (đọc là “race-iz”), nurses, fixes, amazes, kisses, churches, dishes, garages.

1.2.2. Dấu hiệu nhận biết cách phát âm es

Phát âm es thành /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, hoặc /ks/.

Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng là -s, -se, -ce

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Buses/bʌsɪz/noun, verbxe buýt, đi xe buýt
Kisses/kɪsɪz/noun, verbnụ hôn, hôn
Chases/tʃeɪsɪz/noun, verbsăn đuổi
Cases/keɪsɪz/nountrường hợp
Dances/dænsɪz/noun, verbkhiêu vũ, nhảy
Performances/pərˈfɔːrmənsɪz/nounsự thực hiện

Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng là -z, -ze, -se

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Buzzes/bʌzɪz/noun, verbtiếng rì rầm, ồn ào
Prizespraɪzɪz/noun, verbgiải thưởng, đánh giá cao
Freezes/friːzɪz/noun, verbtiết đông giá, làm lạnh
Roses/roʊzɪz/nounhoa hồng
Causes/kɑːzɪz/noun, verblý do, gây ra

Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng là -sh

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Publishes/ˈpʌb.lɪʃɪz/verbxuất bản, công bố
Wishes/wɪʃɪz/noun, verbmong ước, ước

Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng là -ge (zh sound)

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Massages/məˈsɑːʒɪz/verbxoa bóp
Sabotages/ˈsæb.ə.tɑːʒɪz/noun, verbphá hoại

Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng là -ch

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Watches/wɑːtʃɪz/noun, verbđồng hồ, nhìn
Matches/mætʃɪz/noun, verbtrận đấu, diêm, phù hợp với

Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng là -ge (j sound)

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Averages/ˈæv.ər.ɪdʒɪz/noun, verbtrung bình
Changes/tʃeɪndʒɪz/noun, verbthay đổi

Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng là -x

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Boxes/bɑːksɪz/nounhộp, thùng
Fixes/fɪksɪz/verbsửa chữa

1.3. Phát âm đuôi s es là /z/

1.3.1. Cách phát âm z

Cách phát âm /z/

Cách đặt lưỡi cũng tương tự như cách phát âm /s/. Tuy nhiên, luồng khí đẩy ra khi phát âm /z/ không mạnh như khi phát âm /s/. Mặc khác, /z/ là âm hữu thanh nên sờ tay lên cổ họng thấy rung và âm phát ra như tiếng ong vo ve.
Cách phát âm z
Cách phát âm z

E.g.: Crabs, cards, rugs, bags, deals, plums, fans, sees, fleas.

1.3.2. Dấu hiệu nhận biết cách phát âm z

Phát âm s thành /z/ khi âm cuối là các âm hữu thanh ngoại trừ các âm gió như /b/, /g/, /d/, /ð/, /v/, /l/, /r/, /m/, /n/, /ŋ/ (đuôi cuối có ký tự là -b, -d, -g, -l, -m, -n, -ng, -r, -ve, -y).

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Describes/dɪˈskraɪbz/verbmô tả
Begs/beɡz/verbăn xin, van nài
Words/wɜːdz/noun, verbtừ, bày tỏ bằng lời
Breathes/briːðz/verbthở ra
Loves/lʌvz/noun, verbtình yêu, yêu
Calls/kɑːlz/noun, verbcuộc gọi, gọi
Cures/kjʊrz/noun, verbchữa bệnh
Dreams/driːmz/noun, verbgiấc mơ, mơ ước
Rains/reɪnz/noun, verbcơn mưa, đổ mưa
Belongs/bɪˈlɑːŋz/noun, verbthuộc quyền sở hữu

Phát âm s thành /z/ khi âm cuối là nguyên âm đôi

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Plays/pleɪz/noun, verbchơi, vở kịch
Boys/bɔɪz/nouncon trai
Simplifies/ˈsɪmplɪfaɪz/verbđơn giản hoá
Ploughs/plaʊz/noun, verbcái cày, cày
Flows/floʊz/verbchảy

Phát âm s thành /z/ khi âm cuối là nguyên âm (u, e, o, a, i).

Từ vựngPhiên âmLoại từNghĩa của từ
Bees/biːz/nouncon ong
Shoes/ʃuːz/noungiày da sơn

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các trường hợp đặc biệt của phát âm s es z

Mặc dù phần lớn các từ vựng tiếng Anh tuân theo các quy tắc trên, nhưng có trường hợp đặc biệt của phát âm s es z không tuân theo các quy tắc này.

Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm đuôi s vào cuối từ.

Nguyên mẫuThêm s/ esLoại từNghĩa của từ
Bath /bæθ/Baths /bæθs/ – /bæðz/noun, verbbồn tắm, tắm
Cloth /klɒθ/Cloths /klɒθs/ – /klɒðz/nounvải
Wreath /riːθ/Wreaths /riːθs/ – /riːðz/nounvòng hoa

Trường hợp đặc biệt với danh từ house: Sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm khác.

Nguyên mẫuThêm s/ esLoại từNghĩa của từ
House /haʊs/Houses /bæθs/ – /ˈhaʊ.zɪz/nouncăn nhà

Âm tiết cuối cùng trong phiên âm có thể khác với chữ cái cuối cùng của từ.

Nguyên mẫuThêm s/ esLoại từNghĩa của từ
Stomach /stʌmək/Stomachs /stʌməks/nounbụng, dạ dày
Like /laɪk/Likes /laɪks/verbthích

Khi từ gốc có đuôi -f nhưng sang dạng số nhiều chuyển thành đuôi -ves.

Nguyên mẫuThêm s/ esLoại từNghĩa của từ
Knife /naɪf/Knives /naɪvz/nouncon dao
Leaf /liːf/Leaves /liːvz/nounlá cây

Trong các dạng thức khác của s như dạng sở hữu, dạng viết tắt của is /ɪz/ và has /hæz/ là ‘s đều được phát âm là /s/.

Xem thêm: Khóa học IELTS 1 kèm 1 – Chương trình đào tạo IELTS cực kì chất lượng

3. Các quy tắc thêm đuôi s es z trong tiếng Anh

Các quy tắc thêm đuôi s, es khi là danh từ, động từ:

Quy tắcVí dụ
Tận cùng là -s, -ss, -sh, -ch, -z, -x thì thêm đuôi -es.E.g.: dish -> dishes, fix -> fixes, quiz -> quizzes, etc.
Tận cùng là phụ âm + “y” thì đổi -y thành -i và thêm đuôi -es E.g.: fly -> flies, candy -> candies, try -> tries, etc.
Tận cùng là phụ âm + “o” thì thêm đuôi -esE.g.: potato -> potatoes, hero -> heroes, go -> goes, etc.
Tận cùng là nguyên âm + “o” thì thêm đuôi -s.E.g.: video -> videos, ratio -> ratios, radio -> radios, etc.
Tận cùng là -f, -fe thì đổi -f, -fe thành -ves.E.g.: wife -> wives, wolf-> wolves, leaf -> leaves, etc.
Các trường hợp còn lại đều thêm đuôi -s.E.g.: pen -> pens, book -> books, say -> says, etc.

Lưu ý: Quy tắc thêm đuôi s, es cũng có trường hợp ngoại lệ như danh từ, động từ tận cùng là -f, -fe nhưng vẫn giữ nguyên và thêm đuôi s như bình thường.

E.g.: chief -> chiefs, cliff -> cliffs, safe -> safes, etc.

4. Học nhanh cách phát âm s es bằng câu thần chú

Để giúp bạn nhận biết và ghi nhớ quy tắc phát âm s es trong tiếng Anh tốt hơn, dưới đây là những câu ghép các âm tiết hài hước, thú vị mà bạn nên biết.

Câu thần chú phát âm s es
Câu thần chú phát âm s es

Quy tắc cách phát âm s es bằng câu thần chú dễ nhớ:

  • Phát âm /s/ đối với các từ kết thúc bằng âm /p/, /θ/, /k/, /f/, /t/ hay những âm có đuôi ký tự -p, -th, -k, -f,  -t: “Phải Thờ Kính Fật Tổ”.
  • Phát âm /ɪz/ đối với các từ kết thúc bằng âm /s/, /z/, /tʃ/, /ʃ/, /ʒ/, /dʒ/ hay những âm có đuôi ký tự -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x: “Sóng Zờ Chưa Shợ Gió Trời”.
  • Phát âm /z/ đối với các trường hợp còn lại.

Quy tắc thêm đuôi s es:

  • Thêm -s: Sau hầu hết các từ.
  • Thêm -es: Sau hầu hết các từ có tận cùng là -s, -ch, -x, -sh, -z, -ge (Sáu Chạy Xe SH Zỏm Gê).

5. Bài tập cách phát âm s es z

Sau khi đã nắm toàn bộ quy tắc và cách phát âm s es, bạn hãy cùng mình luyện tập những bài tập mình đã tổng hợp từ các nguồn học uy tín kèm phiên âm chi tiết dưới đây:

  • Luyện tập phát âm s es thông qua audio.
  • Chuyển đổi các danh từ số ít sang danh từ số nhiều, cho biết cách phát âm s es là /s/, /ɪz/ hay /z/.
  • Chọn từ có phát âm -s/ -es khác với những từ còn lại.

Exercise 1: Practice pronouncing words ending in s es through audio

(Bài 1: Luyện tập phát âm s es thông qua audio)

Bài tập cách phát âm s es z
Bài tập cách phát âm s es z

1. Phát âm âm /s/: Meets, asks, starts, likes, hates, plates, books, drinks, lips.

2. Phát âm âm /z/: Moves, goes, is, tells, drives, planes, names, phones, neighbours, opportunities, boys.

3. Phát âm /ɪz/: Watches, bridges, excuses, languages, punishes, misses, boxes, garages.

Exercise 2: Convert singular nouns to plural nouns, indicate if the pronunciation of s es is /s/, /ɪz/ or /z/

(Bài tập 2: Chuyển đổi các danh từ số ít sang danh từ số nhiều, cho biết cách phát âm s es là /s/, /ɪz/ hay /z/)

E.g.: Bus => buses /ɪz/

  1. book => ……….
  2. grass => ……….
  3. prize => ……….
  4. tomato => ……….
  5. house => ……….
  6. candy => ……….
  7. video => ……….
  8. shelf => ……….
  9. map => ……….
  10. plough => ……….

1. book => books /s/

–> Phiên âm: /bʊk/ => /bʊks/

2. grass => grasses /ɪz/

–> Phiên âm: /ɡræs/ => /ɡræsɪz/

3. prize => prizes /ɪz/

–> Phiên âm: /praɪz/ => /praɪzɪz/

4. tomato => tomatoes /z/

–> Phiên âm: /təˈmɑː.təʊz/ => /təˈmɑː.təʊz/

5. house => houses /ɪz/

–> Phiên âm: /haʊs/ => /ˈhaʊ.zɪz/

6. candy => candies /z/

–> Phiên âm: /ˈkæn.di/ => /ˈkæn.diz/

7. video => videos /z/

–> Phiên âm: /vɪdioʊ/ => /vɪdioʊsz/

8. shelf => shelves /z/

–> Phiên âm: /ʃelf/ => /ʃelvz/

9. map => maps /s/

–> Phiên âm: /mæp/ => /mæps/

10. plough => ploughs /z/

–> Phiên âm: /plaʊ/ => /plaʊz/

Exercise 3: Choose the word whose ending sounds -s/ -es differs from the others

(Bài 3: Chọn từ có phát âm -s/- es khác với những từ còn lại)

1A. dollsB. carsC. vansD. trucks
2A. shakes B. nodsC. wavesD. bends
3A. namesB. livesC. dancesD. tables
4A. housesB. placesC. hatesD. faces
5A. biscuitsB. magazinesC. newspapersD. vegetables
6A. dishesB. orangesC. experiencesD. chores
7A. managesB. laughsC. photographsD. makes
8A. coughsB. boughsC. troughsD. laughs
9A. repeatsB. classmatesC. amusesD. attacks
10A. citiesB. satellitesC. seriesD. workers
Đáp ánGiải thích
1. DA. dolls /dɑːlz/ (n): búp bê
B. cars /kɑːrz/ (n): xe hơi
C. vans /vænz/ (n): xe thùng, xe lớn
D. trucks /trʌks/ (n): xe tải
=> Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /z/.
2. AA. shakes /ʃeɪks/ (v): rung, lắc
B. nods /nɑːdz/ (n, v): gật đầu
C. waves /weɪvz/ (n, v): sóng, vẫy nhẹ
D. bends /bendz/ (n, v): chỗ uốn, cúi xuống
=> Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /z/.
3. CA. names /neɪmz/ (n, v): cái tên, đặt tên
B. lives /laɪvz/ (n): cuộc sống
C. dances /dæns/ (v): nhảy múa
D. tables /teɪbəlz/ (n): cái bàn
=> Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /z/.
4. CA. houses /ˈhaʊ.zɪz/ (n): căn nhà
B. places /pleɪsɪz/ (n, v): nơi, đặt, để
C. hates /heɪts/ (v): ghét
D. faces /feɪsɪz/ (n): mặt, đối diện
=> Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /ɪz/.
5. AA. biscuits /bɪskɪts/ (n): bánh bích quy
B. magazines /ˌmæɡ.əˈziːnz/ (n): tạp chí
C. newspapers /ˈnjuːsˌpeɪ.pərz/ (n): tờ báo
D. vegetables /ˈvedʒ.tə.bəlz/ (n): rau củ
=> Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /z/.
6. DA. dishes /dɪʃɪz/ (n): đĩa
B. oranges /ˈɔːr.ɪndʒɪz/ (n): quả cam
C. experiences /ɪkˈspɪr.i.ənsɪz/ (n, v): kinh nghiệm, trải qua
D. chores /tʃɔːrz/ (n): việc vặt
=> Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /z/, các phương án còn lại phát âm là /ɪz/.
7. AA. manages /ˈmæn.ədʒɪz/ (v): quản lý
B. laughs /læfs/ (n, v): tiếng cười, cười
C. photographs /ˈfəʊtəɡræfs/ (n, v): bức ảnh, chụp ảnh
D. makes /meɪks/ (v): làm, tạo ra
=> Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ɪz/, các phương án còn lại phát âm là /s/.
8. BA. coughs /kɒfs/ (n, v): tiếng ho, ho
B. boughs /baʊz/ (n): cành cây
C. troughs /trɑːfs/ (n): máng ăn
D. laughs /læfs/ (n, v): tiếng cười, cười
=> Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /z/, các phương án còn lại phát âm là /s/.
9. CA. repeats /rɪˈpiːts/ (v, n): lặp lại
B. classmates /ˈklæs.meɪts/ (n): bạn cùng lớp
C. amuses /əˈmjuːz/ (v): làm cho ai cười
D. attacks /əˈtæks/ (v): tấn công
=> Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /z/, các phương án còn lại phát âm là /s/.
10. BA. cities /ˈsɪt.iz/ (n): thành phố
B. satellites /ˈsæt.əl.aɪts/ (n): vệ tinh
C. series /ˈsɪr.iːz/ (n): loạt, dãy, chuỗi, đợt
D. workers /ˈwɜː.kərz/ (n): công nhân
=> Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /z/.

6. Kết luận

Hy vọng bài viết cách phát âm s es z này giúp bạn phát âm đúng chuẩn quốc tế và ôn luyện tiếng Anh hiệu quả. Một lưu ý nhỏ là bạn nên tra từ điển để xem cách phiên âm của từ vựng mới, đồng thời tìm hiểu thêm về phiên âm quốc tế để hiểu rõ cách phát âm tiếng Anh.

Nếu có bất kỳ thắc mắc, bạn có thể đặt câu hỏi bên dưới phần bình luận để mình và đội ngũ giáo viên IELTS Vietop giải đáp giúp bạn. Các bạn có thể luyện tập phát âm các âm khác tại chuyên mục IELTS Speaking để tự tin giao tiếp như người bản xứ.

Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • The -s, -es, -‘s ending pronunciation: https://pronuncian.com/s-ending-in-english – Truy cập ngày 15-03-2024
  • Pronunciation of Final -S: https://www.grammar.cl/english/pronunciation-final-s.htm – Truy cập ngày 15-03-2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra