Số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 – Nắm gọn trong vài phút! 

Thanh Hiền Thanh Hiền
15.04.2024

Số đếm trong tiếng Anh nhìn có vẻ đơn giản nhưng lại là một chủ đề “khó nhằn” với nhiều bạn. Sở dĩ chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này khó là vì các bạn thường nhầm lẫn cách dùng với số thứ tự.

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Mình cũng từng “vật lộn” với chủ điểm này và đúc kết được kinh nghiệm học như sau: Học thuộc lòng các quy tắc viết số thứ tự, làm bài tập về số đếm và số thứ tự, tự đặt câu với số đếm, …

Hơn hết để giúp bạn thuận tiện trong việc học, mình đã tổng hợp bài viết với nội dung như sau:

  • Lý thuyết về số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh.
  • Phân biệt cách đọc và viết số thứ tự và số đếm tiếng Anh.
  • Các trường hợp sử dụng số thứ tự tiếng Anh.

Cùng học bài thôi!

1. Số đếm trong tiếng Anh (Cardinal numbers)

Số đếm trong tiếng Anh (Cardinal numbers) được sử dụng để đếm số lượng của các vật thể hoặc sự vật.

Số đếm trong tiếng Anh
Số đếm trong tiếng Anh (Cardinal numbers)

E.g.:

  • One, two, three, four, five. (một, hai, ba, bốn, năm.)
  • Ten, twenty, thirty, forty, fifty (mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi, năm mươi.)
  • One hundred, one thousand, one million. (một trăm, một nghìn, một triệu.)

1.1. Bảng số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 10

Dưới đây là bảng số đếm tiếng Anh từ 1 đến 10:

Số đếmPhiên âmNghĩa
One/wʌn/Số 1
Two/tu/Số 2
Three/θri/Số 3
Four/fɔr/Số 4
Five/faɪv/Số 5
Six/sɪks/Số 6
Seven/ˈsɛvən/Số 7
Eight/eɪt/Số 8
Nine/naɪn/Số 9
Ten/tɛn/Số 10

Xem thêm: 999+ tên tiếng Anh hay dành cho nam và nữ ý nghĩa nhất 2024

1.2. Cách đọc số đếm trong tiếng Anh

Để đọc số đếm trong tiếng Anh, bạn cần biết cách phân chia các chữ số và các bộ ba số trong hệ thống đếm tiếng Anh (English numbers). Phía bên dưới là cách đọc số đếm tiếng Anh thông thường:

  • Số từ 0 đến 20: Các số từ 0 đến 20 có các từ riêng biệt là: Zero, one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve, thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen, twenty.
  • Các bộ ba số từ 21 đến 99: Các bộ ba số từ 21 đến 99 được đọc bằng cách kết hợp từ twenty, thirty, forty, fifty, sixty, seventy, eighty, hoặc ninety với các từ số từ 1 đến 9. 

E.g.:

  • 21: Twenty-one.
  • 35: Thirty-five.
  • 49: Forty-nine.
  • 68: Sixty-eight.
  • 77: Seventy-seven.
  • 99: Ninety-nine.

Các số hàng trăm: Các số hàng trăm được đọc bằng cách kết hợp số hàng trăm với các số từ 1 đến 99. 

E.g.:

  • 100: One hundred.
  • 256: Two hundred fifty-six.
  • 789: Seven hundred eighty-nine.

Các số hàng nghìn, triệu, tỷ, …: Cách đọc các số lớn hơn có thể được thực hiện bằng cách đọc từng bộ ba số. Sau đó, bạn kết hợp với từ thousand (nghìn), million (triệu), billion (tỉ), trillion (nghìn tỷ) và tiếp tục như vậy. 

E.g.:

  • 1,000: One thousand.
  • 1,234,567: One million two hundred thirty-four thousand five hundred sixty-seven.
  • 1,000,000,000: One billion.

Nhớ rằng, khi đọc các số, phải nhấn mạnh chỗ có giá trị đặc biệt như hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu, … để người nghe có thể hiểu rõ hơn.

Xem thêm: “Bật mí” 40+ chuyên mục từ vựng IELTS theo chủ đề mới nhất 2024

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Số thứ tự tiếng Anh (Ordinal numbers)

Số thứ tự (Ordinal numbers) được sử dụng để xác định vị trí của một vật thể hoặc sự vật trong một chuỗi như: First (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba), … Thứ tự này có thể tùy theo quy mô, tầm quan trọng hoặc bất kỳ trình tự thời gian nào.

số đếm trong tiếng Anh
Số thứ tự tiếng Anh (Ordinal numbers)

E.g.:

  • First, second, third, fourth, fifth. (thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm.)
  • Tenth, twentieth, thirtieth, fortieth, fiftieth. (thứ mười, thứ hai mươi, thứ ba mươi, thứ bốn mươi, thứ năm mươi.)
  • One hundredth, one thousandth, one millionth. (thứ một trăm, thứ một nghìn, thứ một triệu.)

2.1. Bảng số thứ tự tiếng Anh từ 1 đến 20

Dưới đây là bảng số thứ tự tiếng Anh từ 1 đến 20:

1st (First)11th (Eleventh)
2nd (Second)12th (Twelfth)
3rd (Third)13th (Thirteenth)
4th (Fourth)14th (Fourteenth)
5th (Fifth)15th (Fifteenth)
6th (Sixth)16th (Sixteenth)
7th (Seventh)17th (Seventeenth)
8th (Eighth)18th (Eighteenth)
9th (Ninth)19th (Nineteenth)
10th (Tenth)20th (Twentieth)

Xem thêm: Bảng phiên âm tiếng Anh IPA

2.2. Cách tạo số thứ tự

Cách tạo số thứ tự tự trong tiếng Anh như sau:

  • Nhóm số thứ tự bất quy tắc: First (1st), second (2nd), third (3rd), …
  • Nhóm số thứ tự theo quy tắc thêm “th” ở cuối số đếm: Fourth (4th), sixth (6th), seventh (7th), ninth (9th), twelfth (12th), twentieth (20th), …

Ở nhóm bất quy tắc, cách ghi số thứ tự trong tiếng Anh có 3 trường hợp đặc biệt:

  • Những số thứ tự kết thúc bằng số 1 được viết là first (1st), twenty – first (21st), thirty – first (31st), …  Trong đó “st” là cách viết tắt 2 ký tự cuối của từ “first”.
  • Những số kết thúc bằng số 2 được viết là second (2nd), twenty – second (22nd), thirty – second (32nd), … Trong đó “nd” là cách viết tắt 2 từ cuối của từ “second”. Riêng số thứ tự 12th sẽ được viết là “twelfth”.
  • Những số kết thúc bằng số 3 được viết là third (3rd), twenty-third (3rd), thirty-third (3rd), … Trong đó, “rd” là cách viết tắt của từ “third”. Ngoại trừ số thứ tự 13th sẽ được viết là “thirteenth”.

Đối với trường hợp theo quy tắc, cách viết số thứ tự trong tiếng Anh chỉ cần thêm “th” sau số đếm. Tuy nhiên, có một số lưu ý cho 3 trường hợp ngoại lệ:

  • Những số kết thúc bằng số 5 được viết là fifth (5th), twenty-fifth (25th), thirty-fifth (35th), …
  • Những số kết thúc bằng 9 được viết là ninth (9th), twenty-ninth (29th), thirty-ninth (39th), … Riêng số thứ tự 19th sẽ được viết là “nineteenth”.
  • Những số tròn chục và kết thúc bằng “ty” khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ “y”, thay bằng “ie” và thêm “th”. Ví dụ: Twentieth (20th), thirtieth (30th), fortieth (40th),

Xem thêm: Cách đọc, cách viết các tháng trong tiếng Anh chuẩn quốc tế 2024

2.3. Cách sử dụng số thứ tự trong câu – Ví dụ minh họa

Sau đây là 5 cách dùng và ví dụ về cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh mà bạn nên ghi nhớ để áp dụng vào các bài tập và thực hành giao tiếp hàng ngày. 

Cách sử dụngVí dụ tiếng Anh
Mô tả vị trí, thứ hạngShe finished in second place in the race. (Cô ấy đạt vị trí thứ hai trong cuộc đua.)
Mô tả vị trí tầng của một tòa nhàHis office is on the twentieth floor of the building. (Văn phòng của anh ấy nằm ở tầng hai mươi của tòa nhà.)
Diễn đạt ngày tháng trong tiếng AnhThe event will be held on the fifteenth of March. (Sự kiện sẽ được tổ chức vào ngày mười lăm tháng ba.)
Miêu tả trình tự sự việc, ý tưởng, thời gianFirstly, we need to gather all the necessary materials. (Đầu tiên, chúng ta cần thu thập tất cả các tài liệu cần thiết.)
Diễn tả mẫu số trong phân sốTwo-thirds of the class voted in favor of the proposal. (Hai phần ba số học viên đã bỏ phiếu ủng hộ đề xuất.)

Xem thêm: Tên tiếng Anh theo ngày tháng năm sinh

3. Sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Dưới đây là bảng so sánh sự khác biệt giữa số đếm và số thứ tự:

Đặc điểmSố đếmSố thứ tự
Mục đích sử dụngĐếm số lượngXác định vị trí
Ví dụOne, two, threeFirst, second, third
Cách viếtThông thườngThêm hậu tố -th, -nd, -rd hoặc -st
Vị trí trong câuCó thể đứng một mình hoặc trước danh từLuôn đứng trước danh từ

Lưu ý:

  • Một số số thứ tự có cách viết đặc biệt, ví dụ: 1st (first), 2nd (second), 3rd (third), 11th (eleventh), 12th (twelfth), 111th (one hundred and eleventh).
  • Số thứ tự có thể được sử dụng với các ngày tháng, ví dụ: January 1st (tháng 1 ngày 1), May 2nd (tháng 5 ngày 2), December 25th (tháng 12 ngày 25).
  • Số thứ tự cũng có thể được sử dụng với các phân số, ví dụ: One-third (một phần ba), two-fifths (hai phần năm), three-quarters (ba phần tư).

E.g.:

  • I live on the third floor. (Tôi sống trên tầng ba.)
  • The second book in the series is my favorite. (Quyển thứ hai trong bộ truyện là quyển yêu thích của tôi.)
  • She came in first place in the race. (Cô ấy đứng nhất trong cuộc đua.)
  • The 100th anniversary of the company was celebrated last year. (Năm ngoái, công ty đã kỷ niệm lễ kỷ niệm 100 năm thành lập.)

Liên hệ ngay IELTS Vietop để nhận tư vấn về lộ trình học IELTS hoàn toàn miễn phí.

4. Phân biệt cách đọc, cách viết của số đếm và số thứ tự từ 1 đến 100

Dưới đây là một bảng phân biệt số thứ tự và số đếm tiếng Anh về cách viết và đọc từ 1 đến 100:

SốSố đếm tiếng Anh từ 1 đến 100Phiên âm đếmSố thứ tự tiếng Anh từ 1 đến 100Phiên âm thứ tự
1OnewʌnFirstfɜːrst
2TwotuːSecondˈsɛkənd
3ThreeθriːThirdθɜːrd
4FourfɔːrFourthfɔːrθ
5FivefaɪvFifthfɪfθ
6SixsɪksSixthsɪksθ
7SevenˈsɛvənSeventhˈsɛvənθ
8EighteɪtEightheɪtθ
9NinenaɪnNinthnaɪnθ
10TentɛnTenthtɛnθ
11ElevenɪˈlɛvənEleventhɪˈlɛvənθ
12TwelvetwɛlvTwelfthtwɛlfθ
13ThirteenθɜːˈtiːnThirteenthθɜːˈtiːnθ
14FourteenˈfɔːˈtiːnFourteenthˈfɔːˈtiːnθ
15FifteenˈfɪfˈtiːnFifteenthˈfɪfˈtiːnθ
16SixteenˈsɪksˈtiːnSixteenthˈsɪksˈtiːnθ
17SeventeenˌsɛvənˈtiːnSeventeenthˌsɛvənˈtiːnθ
18EighteenˌeɪˈtiːnEighteenthˌeɪˈtiːnθ
19NineteenˌnaɪnˈtiːnNineteenthˌnaɪnˈtiːnθ
20TwentyˈtwɛntiTwentiethˈtwɛntiəθ
21Twenty – oneˈtwɛnti wʌnTwenty – firstˈtwɛnti – fɜːrst
22Twenty – twoˈtwɛnti tuːTwenty – secondˈtwɛnti -ˈsɛkənd
23Twenty – threeˈtwɛnti θriːTwenty – thirdˈtwɛnti-θɜːrd
24Twenty – fourˈtwɛnti fɔːrTwenty – fourthˈtwɛnti – fɔːrθ
25Twenty – fiveˈtwɛnti faɪvTwenty – fifthˈtwɛnti – fɪfθ
26Twenty – sixˈtwɛnti sɪksTwenty – sixthˈtwɛnti – sɪksθ
27Twenty – sevenˈtwɛnti ˈsɛvənTwenty – seventhˈtwɛnti – ˈsɛvənθ
28Twenty – eightˈtwɛnti eɪtTwenty – eighthˈtwɛnti – eɪtθ
29Twenty – nineˈtwɛnti naɪnTwenty – ninthˈtwɛnti – naɪnθ
30ThirtyˈθɜːtiThirtiethˈθɜːrtiːəθ
31Thirty – oneˈθɜːti wʌnThirty – firstˈθɜːrti – fiːrst
32Thirty – twoˈθɜːti tuːThirty – secondˈθɜːrti – ˈsɛkənd
33Thirty – threeˈθɜːti θriːThirty – thirdˈθɜːrti – θɜːrd
34Thirty – fourˈθɜːti fɔːrThirty – fourthˈθɜːrti – fɔːrθ
35Thirty – fiveˈθɜːti faɪvThirty – fifthˈθɜːrti – fɪfθ
36Thirty – sixˈθɜːti sɪksThirty – sixthˈθɜːrti – sɪksθ
37Thirty – sevenˈθɜːti ˈsɛvənThirty – seventhˈθɜːrti – ˈsɛvənθ
38Thirty – eightˈθɜːti eɪtThirty – eighthˈθɜːrti – eɪtθ
39Thirty – nineˈθɜːti naɪnThirty – ninthˈθɜːrti – naɪnθ
40FortyˈfɔːrtiFortiethˈfɔːrtiːəθ
41Forty – oneˈfɔːrti wʌnForty – firstˈfɔːrti – fiːrst
42Forty – twoˈfɔːrti tuːForty-secondˈfɔːrti – ˈsɛkənd
43Forty – threeˈfɔːrti θriːForty – thirdˈfɔːrti – θɜːrd
44Forty – fourˈfɔːrti fɔːrForty – fourthˈfɔːrti – fɔːrθ
45Forty – fiveˈfɔːrti faɪvForty – fifthˈfɔːrti – fɪfθ
46Forty – sixˈfɔːrti sɪksForty – sixthˈfɔːrti – sɪksθ
47Forty – sevenˈfɔːrti ˈsɛvənForty – seventhˈfɔːrti – ˈsɛvənθ
48Forty – eightˈfɔːrti eɪtForty – eighthˈfɔːrti – eɪtθ
49Forty – nineˈfɔːrti naɪnForty – ninthˈfɔːrti – naɪnθ
50FiftyˈfɪftiFiftiethˈfɪftiːəθ
51Fifty – oneˈfɪfti wʌnFifty – firstˈfɪfti – fiːrst
52Fifty – twoˈfɪfti tuːFifty – secondˈfɪfti – ˈsɛkənd
53Fifty – threeˈfɪfti θriːFifty – thirdˈfɪfti – θɜːrd
54Fifty – fourˈfɪfti fɔːrFifty – fourthˈfɪfti – fɔːrθ
55Fifty – fiveˈfɪfti faɪvFifty – fifthˈfɪfti – fɪfθ
56Fifty – sixˈfɪfti sɪksFifty – sixthˈfɪfti – sɪksθ
57Fifty – sevenˈfɪfti ˈsɛvənFifty – seventhˈfɪfti – ˈsɛvənθ
58Fifty – eightˈfɪfti eɪtFifty – eighthˈfɪfti – eɪtθ
59Fifty – nineˈfɪfti naɪnFifty – ninthˈfɪfti – naɪnθ
60SixtyˈsɪkstiSixtiethˈsɪkstiːəθ
61Sixty – oneˈsɪksti wʌnSixty – firstˈsɪksti – fiːrst
62Sixty – twoˈsɪksti tuːSixty – secondˈsɪksti – ˈsɛkənd
63Sixty – threeˈsɪksti θriːSixty – thirdˈsɪksti – θɜːrd
64Sixty – fourˈsɪksti fɔːrSixty – fourthˈsɪksti – fɔːrθ
65Sixty – fiveˈsɪksti faɪvSixty – fifthˈsɪksti – fɪfθ
66Sixty – sixˈsɪksti sɪksSixty – sixthˈsɪksti – sɪksθ
67Sixty – sevenˈsɪksti ˈsɛvənSixty – seventhˈsɪksti – ˈsɛvənθ
68Sixty – eightˈsɪksti eɪtSixty – eighthˈsɪksti – eɪtθ
69Sixty – nineˈsɪksti naɪnSixty – ninthˈsɪksti – naɪnθ
70SeventyˈsɛvəntiSeventiethˈsɛvəntiːəθ
71Seventy – oneˈsɛvənti wʌnSeventy – firstˈsɛvənti – fiːrst
72Seventy – twoˈsɛvənti tuːSeventy – secondˈsɛvənti – ˈsɛkənd
73Seventy – threeˈsɛvənti θriːSeventy – thirdˈsɛvənti – θɜːrd
74Seventy – fourˈsɛvənti fɔːrSeventy – fourthˈsɛvənti – fɔːrθ
75Seventy – fiveˈsɛvənti faɪvSeventy – fifthˈsɛvənti – fɪfθ
76Seventy – sixˈsɛvənti sɪksSeventy – sixthˈsɛvənti – sɪksθ
77Seventy – sevenˈsɛvənti ˈsɛvənSeventy – seventhˈsɛvənti – ˈsɛvənθ
78Seventy – eightˈsɛvənti eɪtSeventy – eighthˈsɛvənti – eɪtθ
79Seventy – nineˈsɛvənti naɪnSeventy – ninthˈsɛvənti – naɪnθ
80EightyˈeɪtiEightiethˈeɪtiːəθ
81Eighty – oneˈeɪti wʌnEighty – firstˈeɪti – fiːrst
82Eighty – twoˈeɪti tuːEighty – secondˈeɪti-ˈsɛkənd
83Eighty – threeˈeɪti θriːEighty – thirdˈeɪti – θɜːrd
84Eighty – fourˈeɪti fɔːrEighty – fourthˈeɪti – fɔːrθ
85Eighty – fiveˈeɪti faɪvEighty – fifthˈeɪti – fɪfθ
86Eighty – sixˈeɪti sɪksEighty – sixthˈeɪti – sɪksθ
87Eighty – sevenˈeɪti ˈsɛvənEighty – seventhˈeɪti – ˈsɛvənθ
88Eighty-eightˈeɪti eɪtEighty – eighthˈeɪti – eɪtθ
89Eighty-nineˈeɪti naɪnEighty – ninthˈeɪti – naɪnθ
90NinetyˈnaɪntiNinetiethˈnaɪntiːəθ
91Ninety – oneˈnaɪnti wʌnNinety – firstˈnaɪnti – fiːrst
92Ninety – twoˈnaɪnti tuːNinety – secondˈnaɪnti – ˈsɛkənd
93Ninety – threeˈnaɪnti θriːNinety – thirdˈnaɪnti – θɜːrd
94Ninety – fourˈnaɪnti fɔːrNinety – fourthˈnaɪnti – fɔːrθ
95Ninety – fiveˈnaɪnti faɪvNinety – fifthˈnaɪnti – fɪfθ
96Ninety – sixˈnaɪnti sɪksNinety – sixthˈnaɪnti – sɪksθ
97Ninety – sevenˈnaɪnti ˈsɛvənNinety – seventhˈnaɪnti – ˈsɛvənθ
98Ninety  – eightˈnaɪnti eɪtNinety – eighthˈnaɪnti – eɪtθ
99Ninety – nineˈnaɪnti naɪnNinety – ninthˈnaɪnti – naɪnθ
100One hundredwʌn ˈhʌndrədOne hundredthwʌn ˈhʌndrədθ

Xem thêm:

5. Mẹo ghi nhớ cách viết số đếm trong tiếng Anh

Để giúp bạn thuận tiện hơn trong quá trình ghi nhớ, mình sẽ tổng hợp một số mẹo học bài hay mà mình đã áp dụng:

Số đếm trong tiếng Anh
Mẹo ghi nhớ cách viết số đếm tiếng Anh
  • Nhớ từng nhóm số: Hãy chia các số đếm thành các nhóm nhỏ để dễ nhớ hơn. Ví dụ: one, two, three là một nhóm, four, five, six là một nhóm khác và tiếp tục như vậy. Khi bạn học từng nhóm một, việc nhớ các số đếm sẽ dễ dàng hơn. 
  • Thực hành viết và nói: Hãy thực hành viết và nói các số đếm một cách thường xuyên. Ví dụ: Viết các số đếm từ 1 đến 10 trên một tờ giấy và sau đó đọc chúng một cách lớn giọng.
  • Sử dụng các mẫu câu cố định: Học các mẫu câu cố định hoặc cụm từ mà thường đi kèm với các số đếm. Ví dụ: One cup of coffee, two slices of pizza, three books on the shelf, … Hãy sử dụng các câu này trong các tình huống hàng ngày để nhớ chúng một cách tự nhiên hơn.
  • Tạo flashcards hoặc sử dụng ứng dụng học tập: Tạo flashcards cho mỗi số đếm hoặc sử dụng các ứng dụng học tập có sẵn để rèn luyện từ vựng số thứ tự một cách thường xuyên.

6. Bài tập thực hành số đếm trong tiếng Anh

Để ứng dụng kiến thức về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh hiệu quả, bạn hãy cùng mình làm một số bài tập tự luyện bên dưới. Bài tập gồm có:

  • Nối các từ vựng tương ứng ở 2 cột.
  • Viết dạng đầy đủ các số sau.
  • Chọn đáp án đúng với A hoặc B.

Exercise 1: Connect the corresponding vocabulary in the 2 columns

(Bài tập 1: Nối các từ vựng tương ứng ở 2 cột)

Cột ACột B
1stA. Ninth
2ndB. Eleventh
3rdC. First
4thD. Tenth
5thE. Twelfth
6thF. Second
7thG. Third
8thH. Fourth
9thI. Eighth
10thJ. Fifth
11thK. Sixth
12thL. Seventh

Dựa vào các kiến thức đã học, ta có đáp án như sau:

1. 1st – C2. 2nd – F3. 3rd – G4. 4th – H
5. 5th – J6. 6th – K7. 7th – L8. 8th – I
9. 9th – A10. 10th – D11. 11th – B12. 12th – E

Exercise 2: Write the following numbers in full form

(Bài tập 2: Viết dạng đầy đủ các số sau)

  1. Số đếm 1475.
  2. Số năm 1987.
  3. 21st.
  4. 92nd.
  5. Số đếm 198.
  6. Số đếm 19846.
  7. 67th.
  8. Số điện thoại 165 842 975.
  9. Số năm 2017.
  10. 53rd.

Dựa vào những quy tắc về số thứ tự, số đếm đã học, ta có đáp án như sau:

SốCách viết đầy đủ
1475One thousand four hundred seventy-five.
1987Nineteen eighty-seven.
21stTwenty-first.
92ndNinety-second.
198One hundred ninety-eight.
19846Nineteen thousand eight hundred forty-six.
67thSixty-seventh.
165 842 975One hundred sixty – five million eight hundred forty – two thousand nine hundred seventy – five.
2017Two thousand seventeen.
53rdFifty – third.

Exercise 3: Choose the correct answer

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng)

Câu 1: I have breakfast at ………. o’clock

  • A. sixth
  • B. six

Câu 2: My brother is ………. in his class.

  • A. six
  • B. sixth

Câu 3: Harry is ………. years old.

  • A. ten
  • B. tenth

Câu 4: Today is ………. of June.

  • A. 10
  • B. 10th

Câu 5: It costs ………. pound.

  • A. one
  • B. first
Đáp ánGiải thích
1. BCâu hỏi yêu cầu nói về một thời gian cụ thể trong ngày, là lúc ăn sáng. Ta dùng số đếm.
2. BChúng ta đang nói về vị trí của my brother trong lớp học. Ta dùng số thứ tự.
3. ACâu đang nói về số tuổi của Harry. Ta dùng số đếm.
4. BTrong tiếng Anh, khi nói về ngày trong tháng, chúng ta sử dụng số thứ tự.
5. ATrong tiếng Anh, khi chỉ số lượng cụ thể của một đơn vị tiền tệ, chúng ta sử dụng số đếm.

7. Kết luận

Tóm lại, số đếm trong tiếng Anh là một chủ đề quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi cũng như trong đời sống hàng ngày. Việc nắm vững cách sử dụng số thứ tự sẽ giúp bạn diễn đạt thông tin một cách chính xác và rõ ràng.

Ngoài những mẹo mà mình chia sẻ bên trên, bạn cũng cần lưu ý một số lỗi sai thường gặp, tránh mất điểm oan như sau:

  • Số đếm (Cardinal number) được dùng để diễn tả số lượng của một sự vật/ con người. Còn số thứ tự (Ordinal numbers) dùng để biểu thị vị trí, thứ hạng của sự vật/ con người.
  • Một số số thứ tự có cách phát âm khác biệt so với cách viết. Ví dụ: eighth được đọc là /ˈeɪtθ/, twelfth được đọc là /ˈtwelft/.

Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào về chủ điểm ngữ pháp số đếm và số thứ tự tiếng Anh, bạn hãy comment bên dưới bài viết. Mọi thắc mắc của bạn sẽ được phản hồi nhanh chóng. Hoặc có thể truy cập vào chuyên mục IELTS Vocabulary để đón đọc thêm các bài chia sẻ khác về từ vựng tiếng Anh nhé. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo: 

  • How to Write Ordinal Numbers Correctly – https://www.grammarly.com/blog/how-to-write-ordinal-numbers-correctly/ – Truy cập ngày 9/4/2024.
  • Cardinal Number – https://www.thoughtco.com/what-is-cardinal-number-1689824 – Truy cập ngày 9/4/2024.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra