Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

“Bỏ túi” cách dùng Gerund and Infinitive trong 5 phút

Trang Đoàn Trang Đoàn
17.06.2023

Gerund and Infinitive là hai loại động từ thường xuất hiên và thường gây rắc rối về cách dùng trong Tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách dùng đúng hay chưa? Hãy cùng Vietop tìm hiểu bài viết dưới để hiểu đúng cách dùng gerund and infinitive nhé!

1. Cách dùng Gerund and Infinitive

1.1. Gerund (Danh động từ)

Cách dùng Gerund and Infinitive
Gerund (Danh động từ)

Định nghĩa

GERUND Là một DANH TỪ được cấu thành từ một ĐỘNG TỪ thêm “ING”.

  • meet → meeting
  • play → playing
  • say → saying
  • listen → listening

Chức năng

Gerund đóng vai trò như 1 danh từ, vì vậy nó cũng được sử dụng như danh từ

Làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • Playing tennis is fun

Playinggerund, đóng vai trò là chủ ngữ, playing tennis là 1 gerund phrase

Làm tân ngữ

Ví dụ:

  • We enjoy playing tennis.

Playinggerund, đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong câu.

CÁC ĐỘNG TỪ ĐƯỢC THEO SAU TRỰC TIẾP BỞI GERUND:

AdmitThừa nhậnForget*

Quên

Advise*KhuyênHate*Ghét
AnticipateDự đoánCan’t helpKhông thể cưỡng lại
AppreciateTrân trọng, đánh giá caoKeepGiữ, duy trì
AvoidTránh Like*Thích
Can’t bear*

Không thể chịu đựng được

Love*Yêu
Begin*

Bắt đầu

MentionĐề cập
CompleteHoàn thànhMindPhiền
ConsiderBăn khoănMiss Lỡ
Continue*Tiếp tụcPostpone Hoãn
DelayHoãnPractice Luyện tập
DenyChối bỏPrefer*Thích hơn

Discuss

Thảo luậnQuitTừ bỏ
DislikeKhông thíchRecallGợi nhớ lại
EnjoyTận hưởngRecommendKhuyến cáo
FinishHoàn thànhRegret*Hối hận (về việc gì đó)
Remember*Ghi nhớ (về cái gì đó)Stop*Ngưng, dừng lại (việc gì đó)
ResistCưỡng lạiSuggestGợi ý
RiskMạo hiểmTolerateKhoan dung, tha thứ
Can’t standKhông thể chịu đựng đượcTry* Thử
Start*Bắt đầuUnderstandHiểu

Các động từ có dấu (*) có thể theo sau bằng TO-INFINITIVE, vài trường hợp có thể mang nghĩa khác.

Làm bổ ngữ

Ví dụ:

  • The most important thing is LEARNING

-> Gerund bổ ngữ cho chủ ngữ

Ví dụ:

  • I saw him CROSSING the street

-> Gerund làm bổ ngữ cho tân ngữ

Gerund đứng sau giới từ

Ví dụ:

  • We talked aboutgoing to Canada for our vacation.

-> Going gerund, đóng vai trò là object của preposition (giới từ)about

  • I’m used tosleeping with the open window.

-> Sleepinggerund, đóng vai trò là object của preposition (giới từ) “to”. “To” ở đây là giới từ, không phải infinitive form nên được theo sau bởi giới từ.

  • We talked about not going to a meeting, but finally decided we should go.

-> Phủ định của Gerund được hình thành bằng cách thêm not trước V-ing.

Đứng sau Go

Ví dụ:

  • go shopping, go camping,
Một số trường hợp đặc biệt khác
  • Have fun/ a good time + gerund: Vui vẻ

E.g: I’m having fun talking to you.

  • Have trouble/ difficulty/a hard time/ a difficult time+ gerund: Gặp khó khăn trong việc gì đó

E.g: She’s having a difficult time planning for the future.

  • Spend + time/ money + gerund: Tiêu tiền/ thời gian cho điều gì đó

E.g: He spends a lot of time reading at the weekend.

  • Waste + time/money + gerund: Lãng phí tiền/ thời gian cho điều gì đó

E.g: I don’t want to waste time doing this job anymore. 

  • Hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find,… + pronoun + gerund

E.g: Yesterday I saw him kissing another girl!

1.2. Infinitive (Động từ nguyên mẫu)

Cách dùng Gerund and Infinitive
Infinitive (Động từ nguyên mẫu)

Định nghĩa

Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Trong tiếng Anh, nó được chia làm 2 dạng:

  • Động từ nguyên mẫu có “To”
  • Động từ nguyên mẫu không “To”

Trường hợp sử dụng

Bare infinitives đứng sau:

Chức năng

Làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • To become a singer is her childhood dream.

-> To become bare infinitive, đóng vai trò là chủ ngữ.

Làm tân ngữ

Ví dụ:

  • I’m pleased to see you

-> To see bare infinitive, đóng vai trò là tân ngữ.

CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU TRỰC TIẾP LÀ BARE INFINITIVE:

AffordChi trảLearnHọc tập
AgreeĐồng ýLike*Thích
AppearCó vẻ nhưLove*Yêu
ArrangeSắp xếpManageXoay sở, điều hành
AskHỏiMeanCó ý. Ví dụ: I did not mean to hurt you (Tôi không có ý làm hại bạn)
Can’t bear*Không thể chịu đựng đượcNeedCần
BegVan xinNeglectCẩu thả / phớt lờ
Begin*Bắt đầuOfferChào mời
CareQuan tâmPlanLên kế hoạch
ClaimKhẳng định, tuyên bốPrefer*Thích hơn
ConsentĐồng ý, đồng thuậnPrepareChuẩn bị
Continue*Tiếp tụcPretendGiả vờ
DecideQuyết địnhPromiseHứa hẹn
DemandYêu cầuRefuseTừ chối
DeserveXứng đángRegret*Tiếc nuối (để làm việc gì đó)
ExpectKỳ vọngRemember*Ghi nhớ (để làm gì đó)
FailThất bạiSeemCó vẻ như
Forget*Quên (việc gì phải làm)Can’t stand*Không thể chịu đựng được
Hate*GhétStart*Bắt đầu
HesitateChần chừ, do dựStop*Dừng lại (để làm gì đó)
HopeHy vọngStruggleVật lộn
SwearThềThreatenĐe dọa
Try*Cố gắngVolunteerXung phong, tình nguyện
VowThề nguyệnYearnKhao khát
WaitChờ đợiWantMuốn

Các động từ có dấu (*) có thể theo sau bằng GERUND, vài trường hợp có thể mang nghĩa khác.

CÁC ĐỘNG TỪ CÓ DẠNG: V + (PRO)NOUN + TO INFINITIVE:

TellNói với (ai đó)RequireYêu cầu
AdviseKhuyênOrderRa lệnh
EncourageĐộng viênForceÉp buộc
RemindGợi nhắc lạiAskHỏi
InviteMờiExpectKỳ vọng
PermitCho phépWould likeMuốn
AllowCho phépWantMuốn
WarnCảnh báoNeedCần
Làm bổ ngữ

Ví dụ:

  • What you have to do is to work harder.

-> To work bare infinitive, đóng vai trò là bổ ngữ.

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các dạng động từ đặc biệt có nhiều nét nghĩa

Cách dùng Gerund and Infinitive
Các dạng động từ đặc biệt có nhiều nét nghĩa
  • Remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

Remeber to close the door when you go out.

  • Remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ) 

I remember seeing you somewhere.

  • Stop + V-ing: dừng việc đang làm lại

Can you stop making that noise?

  • Stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác

On the way home, I stopped at the groceries to buy some food.

  • Try + V-ing: thử làm gì

You can try watching this movie without subtitles to learn English.

  • Try + to V: cố gắng làm gì

You shoud try to finish this task by tomorrow.

  • Regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì

             I regret lying to my best friend.

  • Regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)

            I regret to inform you that your application has been denied.

  • Need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)

             The plants need watering.

  • Need + to V: cần (chủ động)

I need to water the plants.

  • Refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)

He refused hitting her last night.

  • Refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)

She refused to go out with me.

Nhận tư vấn miễn phí ngay

Nhìn chung, học IELTS không khó nếu như bạn chọn đúng lộ trình học phù hợp. Để lại thông tin bên dưới để được tư vấn lộ trình học và nhận thêm 30% học phí khi đăng kí khóa học tại IELTS Vietop. Nhanh tay nhé!
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

3. Chú ý khi sử dụng gerund và infinitive

Cách dùng Gerund and Infinitive
Chú ý khi sử dụng gerund và infinitive

Cả Gerund và Infinitive đều có chức năng như nhau. Tuy nhiên, Gerund thường được sử dụng phổ biến hơn trong việc đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ (đặc biệt là khi dùng văn nói), Infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động. (Hầu như động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ thường được chia ở dạng Gerund).

Ví dụ:

  • Studying is important.
  • To study is important.
  • The most important thing is studying.
  • The most important thing is to study.

Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc chủ yếu vào động từ chính.

Ví dụ:

  • We hate swimming.
  • I want to play soccer.

4. Bài tập Gerund and Infinitive

Cách dùng Gerund and Infinitive
Bài tập Gerund and Infinitive
  1. I hope ………………………..( have) a job.
  2. Try to avoid…………………………( make) him angry.
  3. He is thinking of ………………….( leave) his job.
  4. I hate……………………….( see) a child cry.
  5. Gravity keeps the Moon ……………………….(travel) around the Earth instead of……………..( shoot) off into the space.
  6. It’s difficult…………………………( get) used to getting up early.
  7. Stop……………………………..(argue) and start……………………..( work).
  8. I’d like……………………….( have ) a look at your new car.
  9. I’m looking forward……………………….( see) you again.
  10. Would you mind……………………….( not toucho the wire.
  11. I’m sorry…………………………….( disappoint) you.
  12. He told me …………………………..( sign) a paper admitting his guilt.
  13. I don’t enjoy ………………………( go) to the dentist.
  14. I forgot……………………………..( meet) you.
  15. Don’t forget……………………………….( give) her my regards.
  16. He promised…………………………………( not go) to school late.
  17. They practise……………………………….( speak) English every day.
  18. They find it is very difficult………………………….( understand) her.
  19. My daughter likes…………………………….( drink) milk.
  20. The teacher asked us………………………………( write) the exercises.
  21. My father gave up…………………………( smoke) 12 years ago.
  22. She refused…………………………..( answer) my questions.
  23. They agree………………………………( camp) in that field.
  24. They didn’t want me………………………….( buy) that old house.
  25. He regrets……………………………( spend ) too much on computer.
  26. I regret…………………………..( say ) that you got bad points.
  27. The doctor advised me……………………………( do) exercise every morning.

Đáp án:

1. To have

2. Making

3. Leaving

4. To see

5. Travelling

6. To get

7. Arguing, working

8. To have

9. To see

10. Not touching

11. To disappoint

12. To sign

13. Going

14. Meeting

15. To give

16. Not to go

17. To speak

18. To understand

19. Drinking / to drink

20. To write

21. Smoking

22. To answer

23. To camp

24. To buy

25. Spending

26. To say

27. To do

Hy vọng những kiến thức về ngữ pháp Gerund and Infinitive cũng như cách dùng Gerund and Infinitive mà Vietop chia sẻ ở trên có thể phần nào giúp ích cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS nhé!

Chúc bạn thành công!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra