Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Cách phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn xác

IELTS Vietop IELTS Vietop
02.03.2020

Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh là phần vô cùng quan trọng trong giao tiếp công việc, hằng ngày cũng như trong các bài thi học thuật. Vậy cách sử dụng số thứ tự và số đếm trong Tiếng Anh như thế nào là đúng? IELTS Vietop đã tổng hơp kiến thức về các dùng trong mọi trường hợp, các bạn tham khảo nhé!

Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có hai dạng số: số thứ tự và số đếm (trong đó số thứ tự dùng để xếp hạng hay trình tự còn số đếm dùng để chỉ số lượng).

Dưới đây là Bảng số thứ tự tiếng Anh kèm cách viết tắt số thứ tự (ký hiệu số thứ tự trong tiếng Anh):

SốSố đếmSố thứ tựViết tắt số thứ tự
1OneFirstst
2TwoSecondnd
3ThreeThirdrd
4FourFourthth
5FiveFifthth
6SixSixthth
7SevenSeventhth
8EightEighthth
9NineNinthth
10TenTenthth
11ElevenEleventhth
12TwelveTwelfthth
13ThirteenThirteenthth
14FourteenFourteenthth
15FifteenFifteenthth
16SixteenSixteenthth
17SeventeenSeventeenthth
18EighteenEighteenthth
19NineteenNineteenthth
20TwentyTwentiethth
21Twenty-oneTwenty-firstst
30ThirtyThirtiethth
31Thirty-oneThirty-firstst
40FortyFortiethth
50FiftyFiftiethth
60SixtySixtiethth
70SeventySeventiethth
80EightyEightiethth
90NinetyNinetiethth
100One hundredOne hundredthth
1000One thousandOne thousandthth
1 triệuOne millionOne millionthth
1 tỷOne billionOne billionthth

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Số thứ tự trong Tiếng Anh (Ordinal Number)

Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

1. Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

Nhiều bạn thường dễ bị nhầm lẫn giữa số đếm (cardinal number) và số thứ tự (ordinal number). Về cơ bản, số đếm dùng để chỉ số lượng của vật hoặc người.

Riêng số thứ tự thường được sử dụng khi nói về:

  • Ngày tháng Vd: My birthday is on the 27th of January. (Twenty-seventh of January)
  • Xếp thứ hạng, trật tự Vd: Liverpool came second in the football league last year.
  • Tầng của một toà nhà Vd: His office is on the tenth floor.
  • Sinh nhật (lần thứ bao nhiêu) Vd: He had a huge party for his twenty-first birthday.
  • Số La mã trong tước hiệu của Vua và Nữ hoàng Vd: Charles II – Charles the Second (vua Charles Đệ nhị)Queen Elizabeth I – Queen Elizabeth the First ( nữ hoàng Elizabeth đệ nhất)
  • Thế kỷ Vd: Shakespeare was born in the 16th century.

Xem thêm: Cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh

2. Cách đọc, viết số thứ tự trong tiếng Anh

Thông thường, ta tạo ra số thứ tự bằng cách thêm -TH vào đuôi của một số đếm

  • Four – Fourth
  • Sixteen – Sixteenth

Tuy nhiên, có 3 trường hợp ngoại lệ với các số thứ tự 1, 2 và 3

  • one – first
  • two – second
  • three – third

Bên cạnh đó, chúng ta nên cẩn thận với cách phát âm và cách viết của một vài số thứ tự

  • five – fifth (thay vì “fiveth“)
  • nine – ninth (thay vì “nineth“)
  • twelve – twelfth (thay vì “tweleveth”)

Trong trường hợp những số thứ tự cao hơn, chúng ta chỉ ghi số cuối cùng theo cách của số thứ tự, các số còn lại được viết như số đếm

  • 421st = four hundred and twenty-first
  • 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

Diễn tả bằng số

Khi chúng ta muốn viết số thứ tự dưới dạng số, hai chữ cái của cùng của số thứ tự dưới dạng viết sẽ được thêm vào sau con số.

Ví dụ: first có đuôi hai chữ cuối là “st” -> 1st

  • second = 2nd
  • third = 3rd
  • fourth = 4th
  • twenty-sixth = 26th
  • hundred and first = 101st
Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Xem thêm:

Số đếm trong Tiếng Anh (Ordinal Number)

Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

1. Cách dùng số đếm trong tiếng Anh

Nhìn chung, số đếm (cardinal numbers) được dùng để nói có ba nhiêu người hoặc vật)

Ví dụ:

  • There are five books on the desk.
  • Ron is ten years old.

Một số trường hợp cụ thể cần sử dụng số đếm

  • Đếm đồ vật, người….. Ví dụ: I have two brothers. There are thirty-one days in January.
  • Tuổi Ví dụ: I am thirty-three years old. My sister is twenty-seven years old.
  • Số điện thoại Ví dụ: My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven. (481-2240)
  • Năm Ví dụ: She was born in 1987 Vietnam became an independent country in 1945

2. Cách đọc, viết số đếm trong tiếng Anh

a. Các số lớn hơn 20

Với các số từ 21 đến 99, khi viết ra cách số đó bằng chữ, ta cần thêm dấu gạch ngang (-) nếu viết số đó ra thành chữ.

Ví dụ:

  • 21       twenty-one
  • 55       fifty-five
  • 99       ninety-nine

b. Những số lớn hơn 100

Với số có đơn vị hàng trăm, hàng ngàn hoặc hàng triệu, nếu bắt đầu bằng số 1 thì ta có thể đọc số 1 thành “one” hay “a”

Ví dụ:

  • 127 = one hundred and twenty-seven Hoặc a hundred and twenty-seven.
  • 1 000 000 = a million hoặc one million

Hàng trăm và hàng chục thường được phân tách với nhau bằng cách thêm “and” (trong Tiếng Anh Mỹ, and có thể bị bỏ)

Ví dụ :

  • 110 – one hundred and ten
  • 1,250 – one thousand, two hundred and fifty
  • 2,001 – two thousand and one
  • 999- nine hundred and ninety-nine

Trong tiếng Việt, ta dùng dấu “.”để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu phẩy “,”

Ví dụ:

  • 57,458,302
  • 2,100

3. Cách đọc năm trong tiếng Anh

Thông thường để đọc năm , chúng ta phân chia năm thành hai số có đơn vị hàng chục và đọc lần lượt các số.

Ví dụ: năm 1985 thì được chia thành số 19 và số 85 -> nineteen eighty-five

1487 = fourteen eighty-seven

Riêng với các năm đầu tiên của một thế kỉ như 1900, 1800, chúng ta đọc hai chữ số đầu + hundred

Ví dụ:

  • 1900 = nineteen hundred
  • 1300 = thirteen hundred

Tuy nhiên từ năm 2000 đến 2009, số năm không thường được chia đôi

Ví dụ:

  • 2000 = two thousand
  • 2001 = two thousand (and) one

Từ năm 2010 trở đi, ta đọc theo cách chia thành hai chữ số hàng chục

Ví dụ:

2010 được chia thành 20 và 10 -> twenty ten

Xem thêm: Tên tiếng Anh theo ngày tháng năm sinh

4. Lưu ý về cách thêm “s” khi chỉ số lượng

Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm “S” khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số. Ta chỉ thêm “s” vào sau danh từ phía sau

Ví dụ:

  • three cars = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm s)
  • 500 dollars = 500 đô-la ( 500 không thêm s, đơn vị là dollar được thêm s)

Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:

tens ofhàng chục
dozens ofhàng tá
hundreds ofhàng trăm
thousands ofhàng ngàn
millions ofhàng triệu
billions ofhàng tỉ

Ví dụ: Thousands of tourists travel to Nha Trang every year (hàng trăm du khách du lịch đến Nha Trang mỗi năm)

IELTS Vietop hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh trong mọi trường hợp. Mình tin chắc với cách ghi số thứ tự trong tiếng anh ở trên, các bạn sẽ không thể làm nhầm lẫn giữa số thứ tự và số đếm nữa.

Tuy đây là một điểm kiến thức nhỏ trong vô vàng kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh nhưng bạn cần nắm vững và sử dụng một cách thành thạo để tránh mất điểm đáng tiếc trong các bài thi sắp tới nhé. Chúc bạn học tập thật tốt và thành công!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra