Khám phá bộ 200+ bài tập từ vựng tiếng Anh có đáp án mới nhất

Trang Đoàn Trang Đoàn
26.03.2024

Vốn từ vựng đóng vai trò như “xương sống” trong tiếng Anh. Từ vựng giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, chính xác và tạo ấn tượng tốt với người nghe/ người đọc. Tuy nhiên, học từ vựng chưa bao giờ dễ dàng bởi khối lượng từ vựng rất lớn, học trước quên sau.

Nếu bạn đang rơi vào tình trạng này thì đừng quá lo lắng! Làm bài tập từ vựng tiếng Anh chính là “chìa khóa” giúp bạn mở rộng vốn từ. 

Để hỗ trợ bạn trong việc học, mình đã tổng hợp bài viết với đầy đủ kiến thức:

  • Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả.
  • Cách làm bài tập từ vựng tiếng Anh hiệu quả
  • Tổng hợp tất tần tật các dạng bài tập về từ vựng tiếng Anh có đáp án chi tiết

Còn chờ gì nữa mà không khám phá bí kíp ngay bên dưới.

1. Ôn tập lý thuyết về từ vựng tiếng Anh

Trước khi làm bài tập, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả, các dạng bài tập, …

Tóm tắt kiến thức
1. Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
– Học từ vựng qua các đoạn văn hoặc kịch bản.
– Sử dụng giọng nói thầm: Bạn thử lắng nghe một từ tiếng Anh một lần, sau đó nhắm mắt và lắng nghe lại từ đó trong đầu. Cuối cùng bạn đọc to từ vựng và ghi âm lại.
– Tự hình dung về từ hoặc cụm từ: Bạn có thể vẽ định nghĩa hoặc hình dung nghĩa của một từ, từ đó có thể hình dung nghĩa của từ đó khi bạn gặp lại.
– Dùng trí tưởng tượng đơn giản hóa từ vựng: Tạo sự liên kết hài hước để kết nối với nghĩa của từ.
– Lặp lại ngắt quãng: Ôn tập từ vựng theo chu kì một ngày, hai ngày, vài ngày, một tháng, … miễn là có sự lặp lại.
– Tập trung đi sâu vào từ gốc: Trước khi tra từ, bạn thử đoán nghĩa của từ bằng cách nghĩ về từ gốc mà nó bắt nguồn (khi bỏ tiền tố và hậu tố).
– Trò chơi từ vựng: Thông qua nhiều bài tập vui vui trên website hoặc tự nghĩ ra những trò chơi liên quan tới từ vựng.
– Viết từ mới: Viết từ vựng mới trong câu văn cụ thể, điều này giúp bạn hiểu hơn và ghi nhớ dễ dàng hơn ý nghĩa của từ.
– Thực hành trong tình huống thực tế: Ghi âm lại điều bạn nói khi sử dụng từ vựng đó trong tình huống cụ thể nào đó. Sau đó tự nghe lại và sửa lỗi sai cho mình. 
2. Cách làm bài tập từ vựng tiếng Anh hiệu quả
Bước 1: Phân loại các nhóm câu hỏi
– Nhóm 1: Những câu hỏi có thể đưa ra đáp án ngay lập tức.
– Nhóm 2: Những câu hỏi mà bạn cần phải suy luận và tính toán trước khi đưa ra đáp án. 
– Nhóm 3: Những câu hỏi còn phân vân hay quá cao so với lượng kiến thức hiện tại của bản thân. 
Bước 2: Phân bổ thời gian làm bài hợp lý
“Dễ trước khó sau” là một trong những chiến lược phân bổ thời gian mà mình khuyến khích các học viên sử dụng. Giải quyết lần lượt từ các câu hỏi nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3. Chiến lược này không những giúp bạn tối ưu được thời gian làm bài mà còn giúp ta không bỏ sót bất kỳ một câu hỏi nào. 
3. Sử dụng phương pháp loại trừ
Như mình đã đề cập trước đó. Câu hỏi ở nhóm 1 và nhóm 2 là câu hỏi đơn giản có thể trả lời nhanh chóng. Còn đối với nhóm câu hỏi thứ 3, sẽ có một chút khó khăn làm cho các bạn phân vân giữa các câu trả lời. Chính vì vậy, phương pháp loại trừ là một giải pháp mà các bạn có thể sử dụng để xử lý nhóm câu hỏi này. Vậy nên, khi gặp trường hợp này, bạn hãy sử dụng kỹ năng phỏng đoán & loại trừ. Hãy phỏng đoán có căn cứ, loại từ thật logic và khoa học.

Bạn có thể xem thêm những cách học từ vựng trước khi làm bài tập nhé!

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập từ vựng tiếng Anh có đáp án chi tiết nhất

Sau khi đã nắm được lý thuyết và cách làm bài tập từ vựng, chúng ta sẽ cùng luyện tập các bài tập. Ở đây, mình sẽ tiến hành tổng hợp đầy đủ các dạng bài:

  • Chọn từ đồng nghĩa/ trái nghĩa với những từ in đậm.
  • Lựa chọn đáp án đúng A, B, C, D.
  • Điền từ cho sẵn dưới đây vào ô trống.

Cùng làm bài thôi nào!

Exercise 1: Choose synonyms for the underlined words in the sentences below

(Bài tập 1: Chọn từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong các câu dưới đây)

Choose synonyms for the underlined words in the sentences below
Choose synonyms for the underlined words in the sentences below

1. The speaker paused. He hesitated to answer the direct question raised by the audience.

  • A. decided 
  • B. continued
  • C. determined 
  • D. wavered

2. Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.

  • A. depressed
  • B. motivated
  • C. overlooked
  • D. rejected

3. The government’s plans to cut taxes really stimulated the economy.

  • A. discouraged
  • B. started
  • C. weakened
  • D. improved

4. Chauvet Jeans was a well-known nineteenth century painter whose paintings are extraordinarily sophisticated.

  • A. old-fashioned 
  • B. basic
  • C. primitive
  • D. complex

5. Recognizable smaller than most of the kids in his age group, Lionel Messi was diagnosed by doctors as suffering from a hormone deficiency that restricted his growth.

  • A. inadequacy
  • B. sufficiency
  • C. abundance
  • D. strength

6. The Freephone 24 Hour National Domestic Violence Helpline is a national service for women experiencing domestic violence, their family, friends, colleagues and others calling on their behalf.

  • A. in the same country 
  • B. in the same family
  • C. in the same office
  • D. in the same school

7. Polish artist Pawel Kuzinsky creates satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world.

  • A. inspirational
  • B. provocative
  • C. stimulating 
  • D. universal

8. With so many daily design resources, how do you stay up-to-date with technology without spending too much time on it?

  • A. connect to Internet all day
  • B. update new status
  • C. get latest information
  • D. use social network daily

9. Online Business School also offers interest free student loans to UK students.

  • A. no extra fee
  • B. no limited time
  • C. no repayment
  • D. no interest payments

10. There has been a hot debate among the scientists relating to the pros and cons of using robotic probes to study distant objects in space.

  • A. problems and solutions
  • B. advantages and disadvantages
  • C. solutions and limitations
  • D. causes and effects
Đáp ánGiải thích
1. DỞ đây, paused (tạm dừng) chỉ đến một khoảnh khắc do người nói đang do dự hoặc không chắc chắn trong việc trả lời câu hỏi trực tiếp từ khán giả. Từ wavered có nghĩa là do dự hoặc không quả quyết, phù hợp với tình huống mô tả.
2. BTa có thể thấy sự can đảm không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo đuổi mà còn ảnh hưởng đến những đối thủ của cô. Từ motivated (tạo động lực) phản ánh ý nghĩa đúng đắn nhất trong ngữ cảnh này.
3. DTrong ngữ cảnh kế hoạch kinh tế, stimulated có nghĩa là làm tăng cường, kích thích. Từ improved (cải thiện) phản ánh ý nghĩa tích cực nhất về hiệu ứng của kế hoạch giảm thuế đối với nền kinh tế.
4. DTừ sophisticated được sử dụng để miêu tả sự phức tạp và tinh tế. Trong 4 đáp án, complex có nghĩa là phức tạp, phức cảm là lựa chọn phù hợp.
5. ATừ deficiency có nghĩa là sự thiếu hụt. Inadequacy cũng ám chỉ tình trạng không đủ, không đầy đủ.
6. ACâu này nói về dịch vụ quốc gia hỗ trợ phụ nữ trải qua bạo lực gia đình. In the same family (trong cùng một gia đình) là từ có ý nghĩa tương đương và phản ánh ngữ cảnh đúng nhất trong câu.
7. ATác phẩm hội họa của Pawel Kuzinsky mang tính chất châm biếm và chứa đựng những thông điệp đầy ý nghĩa về thế giới. Từ inspirational có nghĩa là đầy đủ sức sáng tạo và khích lệ tinh thần, phù hợp với bản chất của tác phẩm nghệ thuật của nghệ sĩ.
8. CGet the latest information là cách diễn đạt đồng nghĩa với stay up-to-date with technology. Đây là cách hiệu quả để duy trì cập nhật với công nghệ mà không phải dành quá nhiều thời gian.
9. DNo repayment có nghĩa là không cần phải trả lại (trong trường hợp này, không cần phải trả lại khoản vay). Khi đó, nó đồng nghĩa với cụm từ in đậm interest-free.
10. BPros and cons thường được sử dụng để bày tỏ về những ưu và nhược điểm của một quyết định, một vấn đề nào đó. Trong câu này, nó ám chỉ cuộc tranh luận giữa các nhà khoa học về lợi ích và nhược điểm của việc sử dụng robot đánh giá các vật thể xa xôi trong không gian. Do đó, đáp án đúng advantages and disadvantages.

Exercise 2: Choose the word that has the opposite meaning of the underlined word in the sentences below

(Bài tập 2: Chọn từ trái nghĩa với từ gạch chân trong các câu dưới đây)

1. During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.

  • A. unemployed
  • B. redundant
  • C. unoccupied
  • D. supplementary

2. I was relieved by the news that they had gone home safe and sound.

  • A. comforted 
  • B. concerned 
  • C. relaxed 
  • D. lightened

3. She comes from an admirable and respectable family.

  • A. good 
  • B. respected 
  • C. unworthy 
  • D. dignified

4. They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident.

  • A. remove 
  • B. separate 
  • C. cut off 
  • D. mend

5. White blood cells help defend the body against infection.

  • A. abandon 
  • B. cover 
  • C. protect 
  • D. fight

6. Her identity will never be revealed in order to protect her children from being judged. 

  • A. uncovered 
  • B. proclaimed 
  • C. leaked 
  • D. hid

7. There are several interesting things emerging from the report.

  • A. fading 
  • B. rising 
  • C. coming up 
  • D. developing

8. This boy is poorly-educated and doesn’t know how to behave properly.

  • A. uneducated 
  • B. knowledgeable 
  • C. ignorant 
  • D. rude

9. I prefer reading fictional stories to hearing about real events.

  • A. imaginary 
  • B. unreal 
  • C. existent 
  • D. legendary

10. It is not fair to give such a challenging task to an inexperienced staff like her.

  • A. comprehensible 
  • B. difficult 
  • C. provocative 
  • D. intriguing
Đáp ánGiải thích
1. ATừ in đậm trong câu là jobless có nghĩa là không có việc làm.
– Unemployed: Người không có việc làm.
– Redundant: Người bị sa thải hoặc giảm việc do sự không cần thiết.
– Unoccupied: Không có việc làm, không bận rộn.
– Supplementary: Bổ sung, thêm vào, không liên quan đến tình trạng không có việc làm.
Vì vậy, từ trái nghĩa với jobless là employed.
2. BTừ in đậm trong câu là relieved có nghĩa là cảm thấy nhẹ nhõm, giảm bớt lo lắng.
– Comforted: Cảm giác được an ủi, thường đi kèm với sự giúp đỡ từ người khác.
– Concerned: Lo lắng, quan tâm, có thể là tình trạng trái ngược với sự nhẹ nhõm.
– Relaxed: Thư giãn, thoải mái, gần giống với ý nghĩa của relieved.
– Lightened: Nhẹ nhõm, làm giảm bớt cảm giác nặng nề.
Vì vậy, từ trái nghĩa với relieved là concerned.
3. CTừ in đậm trong câu là admirable và respectable ngụ ý rằng gia đình của cô ấy được đánh giá cao và tôn trọng.
– Good: Có nghĩa tích cực, tốt, nhưng không truyền đạt đầy đủ sự tôn trọng và uy tín như admirable và respectable.
– Respected: Được tôn trọng.
– Unworthy: Không đáng kính trọng.
– Dignified: Có phẩm chất, đẳng cấp và đáng kính trọng.
Vì vậy, từ trái nghĩa với admirable và respectable là unworthy.
4. DTừ in đậm trong câu là amputate có nghĩa là cắt bỏ, thường áp dụng cho việc loại bỏ một phần cơ thể bị tổn thương nặng.
– Remove: Di chuyển.
– Separate: Tách rời.
– Cut off: Là hành động cắt đứt một phần cơ thể.
– Mend: Sửa chữa.
Vì vậy, từ trái nghĩa với amputate là mend.
5. ATừ in đậm trong câu là defend có nghĩa là bảo vệ.
– Abandon: Bỏ rơi.
– Cover: Che phủ.
– Protect: Bảo vệ cơ thể khỏi nhiễm trùng.
– Fight: Chiến đấu để ngăn chặn nhiễm trùng.
Vì vậy, từ trái nghĩa với defend là abandon, không liên quan đến việc bảo vệ.
6. DTừ in đậm trong câu là protect có nghĩa là bảo vệ.
– Uncovered: Tiết lộ.
– Proclaimed: Công bố hoặc tuyên bố.
– Leaked: Rò rỉ thông tin.
– Hid: Giấu, bảo vệ thông tin bằng cách không tiết lộ.
Vì vậy, từ trái nghĩa với protect là uncovered.
7. ATừ in đậm trong câu là emerging có nghĩa là nảy sinh, xuất hiện.
– Fading: Phai nhạt.
– Rising: Nổi lên, tăng lên.
– Coming up: Sắp xảy ra.
– Developing: Phát triển.
Vì vậy, từ trái nghĩa với emerging là fading.
8. BTừ in đậm trong câu là poorly-educated có nghĩa là được giáo dục kém.
– Uneducated: không được giáo dục
– Knowledgeable: hiểu biết
– Ignorant: thiếu kiến thức
– Rude: thô lỗ, sự thiếu kiến thức hay giáo dục.
Vì vậy, từ trái nghĩa với poorly-educated là knowledgeable.
9. CTừ in đậm trong câu là fictional có nghĩa là thuộc về tưởng tượng, không phải là sự kiện thực tế.
– Imaginary: Tưởng tượng.
– Unreal: Không thực tế, không có thật.
– Existent: Tồn tại.
– Legendary: Huyền thoại.
Vì vậy, từ trái nghĩa với fictional là existent.
10. ATừ in đậm trong câu là challenging có nghĩa là khó khăn, đầy thách thức.
– Comprehensible: Dễ hiểu.
– Difficult: Khó khăn.
– Provocative: Kích động.
– Intriguing: Hấp dẫn, đầy sự mở đầu.
Vì vậy, từ trái nghĩa với challenging là comprehensible.

Xem thêm:

Exercise 3: Choose the correct answer

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. Ever since she started joining Han’s courses, James ………. as much yoga as she ……….

  • A. isn’t doing/ has been
  • B. wasn’t doing/ should
  • C. hasn’t been able to do/ used to
  • D. doesn’t do/ would like
  • E. didn’t do/ must

2. There doesn’t seem to be ………. to get away from the traffic jam in this town.

  • A. anywhere
  • B. somehow
  • C. nowhere
  • D. nobody
  • E. wherever

3. ………. classical dance for 6 years, So Yong finally felt ready ………. on stage.

  •  Studying/ to be performed
  •  To be studied/ performing
  •  Being studied/ having performed
  •  Having studied/ to perform
  •  To study/ performed

4. All farmers in the valley eat most of ………. they produce, and ………. they even don’t eat, they sell.

  • A. which/ anything
  • B. where/ how else
  • C. that/ something
  • D. how/ whenever
  • E. what/ whatever

5. Christine prefers to open a tin ………. cook a meal for herself.

  • A. otherwise
  • B. rather than
  • C. therefore
  • D. as long as
  • E. instead

6. You need to take the full course of your antibiotics ………. you feel better, ……….,  your illness will simply return.

7. If you ………. a car, you need to get it ………. annually.

  • A. owned/ to service
  • B. will own/ servicing
  • C. own/ serviced
  • D. had owned/ being serviced
  • E. would own/ have serviced

8. Joe ………. on her car all day, I wonder if she ………. by this dinner.

  • A. works/ is going to finish
  • B. worked/ was finishing
  • C. is going to work/ has finished
  • D. had worked/ has been finishing
  • E. has been working/ will have finished

9. Selena has been keen on learning how to sail a boat ………. she went sailing with her boyfriend a few years ago.

  • A. by the time
  • B. the moment
  • C. just after
  • D. ever since
  • E. long before

10. We were expecting favorable weather near the beach, but it was so cold and rainy that, ………. getting a sun tan, I caught a cold.

11. Ever since she started joining Han’s courses, James ………. as much yoga as she ……….

Đáp ánGiải thích
1. CCâu này diễn đạt ý rằng kể từ khi tham gia khóa học của Han, James không thể thực hiện yoga như cô ta đã làm trước đây. “Hasn’t been able to do” phản ánh sự khả năng bị ảnh hưởng tích cực bởi khóa học của Han, trong khi “used to” diễn đạt ý thói quen thực hiện yoga trước đó.
2. ACâu này đang nói về không gian để tránh kẹt xe và “anywhere” (ở đâu cũng được) phản ánh ý này một cách chính xác nhất.
3. D“Having studied” diễn đạt hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ và “to perform” là mục tiêu tiếp theo của So Yong.
4. ECâu này sử dụng “what” để đề cập đến thức ăn mà nông dân ăn, và “whatever” để đề cập đến thứ họ không ăn mà bán. “What” và “whatever” đều được sử dụng để mô tả một số vật thể, không xác định trước đó, trong trường hợp này là thức ăn mà nông dân sản xuất.
5. B“Rather than” được sử dụng để diễn đạt sự ưu tiên hoặc lựa chọn giữa hai hành động hoặc sự việc khác nhau. Trong trường hợp này, Christine ưa thích mở hộp (tận dụng thực phẩm đã được chuẩn bị sẵn) thay vì nấu ăn cho bản thân.
6. D“Even if” được sử dụng để đưa ra điều kiện giả định.”Otherwise” được sử dụng để diễn đạt hậu quả nếu điều kiện không được đáp ứng. Câu này nhấn mạnh việc cần phải hoàn thành toàn bộ khóa điều trị bằng kháng sinh, ngay cả khi bạn cảm thấy khá hơn, để tránh việc bệnh trở lại.
7. C“Own” (sở hữu) là động từ hiện tại đơn, phù hợp với “you.””Serviced” là dạng bị động của động từ “service” và được sử dụng để mô tả việc bảo dưỡng xe hơi. “Annually” diễn đạt tần suất, tức là mỗi năm một lần.
8. E“Has been working” diễn đạt hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, và thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh sự liên tục của một hành động. “Is going to finish” diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần. Câu này thể hiện sự tò mò về việc liệu Joe có kịp hoàn thành công việc trên xe hơi trước bữa tối không.
9. D“Ever since” được sử dụng để mô tả một khoảnh khắc trong quá khứ khiến Selena thích học cách lái thuyền và hành động học đó tiếp tục từ khoảnh khắc đó đến hiện tại.
10. B“Instead of” được sử dụng để thể hiện sự thay đổi từ một lựa chọn dự kiến thành một điều kiện khác nhau. Câu này diễn đạt sự thất vọng khi thời tiết không như mong đợi thay vào việc tận hưởng nắng, người nói đã bắt được một cảm lạnh do thời tiết lạnh.

Exercise 4: Choose the correct answer

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)

1. I ………. all night long, and I have to get some sleep, or else I ………. asleep during tomorrow’s class.

  • A. have been studying/ will fall
  • B. was studying/ fall
  • C. am studying/ was falling
  • D. studied/ have fallen
  • E. study/ am going to fall

2. The main staple food ………. in Ethiopia includes a flat, sour, spongy bread which ………. injera.

  • A. to eat/ calls
  • B. having eaten/ has been called
  • C. to have eaten/ has called
  • D. eating/ was called
  • E. eaten/ is called

3. The well-known animal conservationist ………. to raise funds for his latest Asian project when he ………. in a tragic accident.

  • A. has been trying/ had killed
  • B. had been trying/ killed
  • C. would try/ was being killed
  • D. tried/ has been killed
  • E. was trying/ was killed

4. In Japan, all buildings ………. decades ago are designed ………. annually powerful earthquakes.

  • A. building/ withstanding
  • B. built/ to withstand
  • C. having built/ to be withstood
  • D. to build/ to have withstood
  • E. to be built/ having withstood

5. You ………. to Florida in the high season unless you ………. reservations.

  • A. don’t go/ will make
  • B. can’t go/ were making
  • C. haven’t gone/ would make
  • D. shouldn’t go/ have made
  • E. wouldn’t go/ make

6. In Turkey, people could buy as much foreign currency as they liked, ………. it was not always ……….

  • A. yet/ too
  • B. so/ already
  • C. thus/ yet
  • D. but/ so
  • E. still/ either

7. You will need to study for years ………. you intend to read the original ancient Greek classics.

  • A. if
  • B. unless
  • C. so
  • D. yet
  • E. nor

8. Joe thought ………. would be a good Idea to study in a group rather than on ………. However, In the end they just listened to music or chatted.

  • A. they/ them
  • B. it/ his own
  • C. he/ himself
  • D. theirs/ him
  • E. his/ their own

9. Despite he is 80 years old and drinks and smokes, Mr. Harington doesn’t have problems with his lungs, ………. does he suffer from a bad liver.

  • A. each
  • B. rather
  • C. unless
  • D. nor
  • E. whether

10. ………. his money for several years, Oliver had enough ………. his master’s degree without any help from his family.

  • A. Being saved/ financing
  • B. Saving/ being financed
  • C. To be saved/ having financed
  • D. Having saved/ to finance
  • E. To save/ financed
Đáp ánGiải thích
1. ASử dụng “have been studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra liên tục trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. “Will fall” diễn đạt hành động trong tương lai nếu không ngủ.
2. ECâu này sử dụng cấu trúc “includes” để giới thiệu loại thực phẩm chính ở Ethiopia.
“Eaten” thể hiện tính chất tự nhiên của thực phẩm (nó được ăn).
“Is called” diễn đạt một sự thật chung về tên gọi của thực phẩm đó.
Vì vậy, cấu trúc “eaten/ is called” phản ánh đúng ý của câu và mô tả đặc điểm cũng như tên gọi của thực phẩm.
3. ECâu sử dụng cấu trúc “was trying/ was killed” để mô tả sự kiện xảy ra trong quá khứ.
“Was trying” thể hiện hành động liên tục và cố gắng huy động quỹ.
“Was killed” diễn đạt sự kiện đột ngột xảy ra sau hành động cố gắng, tạo nên sự đau lòng và tiếc nuối
4. BCâu sử dụng cấu trúc “built/ to withstand” để mô tả các tòa nhà được xây dựng trong quá khứ và mục đích của việc xây dựng đó.
“Built” diễn đạt việc xây dựng đã diễn ra trong quá khứ.
“To withstand” thể hiện mục đích của việc xây dựng, đó là chịu được động đất mạnh hàng năm.
5. DCâu sử dụng cấu trúc “shouldn’t go/ have made” để diễn đạt lời khuyên tiêu cực và hành động hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
“Shouldn’t go” cảnh báo về hành động không nên thực hiện trong tình huống này.
“Have made” diễn đạt việc đặt chỗ trước đã được thực hiện trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
6. DCâu sử dụng cấu trúc “but/ so” để diễn đạt ý rằng mua ngoại tệ không phải lúc nào cũng là điều tích cực.
“But” đưa ra thông tin trái ngược: Mua ngoại tệ có thể làm cho tình hình không ổn định.
“So” giải thích tại sao điều này không luôn là điều tích cực, đưa ra lý do.
7. ACâu sử dụng cấu trúc “if” để chỉ ra điều kiện cần thiết để thực hiện hành động sau đó (đọc các tác phẩm kinh điển Hy Lạp cổ gốc).
“If you intend to read” (nếu bạn định đọc) đặt điều kiện cho hành động study for years (nghiên cứu trong nhiều năm).
8. BCâu sử dụng cấu trúc “it/ his own” để đề cập đến quan điểm của Joe và sự tự lập khi học.
“It would be a good idea” (đó sẽ là một ý tưởng tốt) là ý kiến cá nhân của Joe về việc học nhóm.
“On his own” (một mình) diễn đạt ý kiến ngược lại với sự tự lập khi học. Tuy nhiên, ở cuối cùng, họ chỉ nghe nhạc hoặc trò chuyện, không học nhóm.
9. DCâu sử dụng cấu trúc “nor” để nối hai phần câu và bày tỏ sự phủ định.
“Doesn’t have problems with his lungs” (không có vấn đề với phổi) và “nor does he suffer from a bad liver” (cũng không bị tổn thương gan) là 2 sự kiện phủ định.
10. DCâu sử dụng cấu trúc “having saved/ to finance” để liên kết hành động của Oliver và mục tiêu tài trợ học vụ.
“Having saved” diễn đạt hành động tiết kiệm đã xảy ra trước khi Oliver đạt được mục tiêu của mình.
“To finance his master’s degree” mô tả mục tiêu cụ thể của việc tiết kiệm tiền của Oliver.

Exercise 5: Choose the correct answer

(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. The moment I saw the bus at the bus stop ahead, I started to run ………. I could in order to catch it.

  • A. faster than
  • B. too fast that
  • C. fast enough
  • D. as fast as
  • E. so fast that

2. Sanskrit is ………. challenging language and is of ………. practical use that few people attempt to study it.

  • A. as/ few enough
  • B. too/ such a little
  • C. a very/ too few
  • D. such a/ so little
  • E. so/ as little

3. The Mayan civilization ………. to exist a long time before the first Europeans ………. in the Americas.

  • A. was ceasing/ will arrive
  • B. has ceased/ would arrive
  • C. had been ceasing/ have arrived
  • D. ceased/ are arriving
  • E. had ceased/ arrived

4. ………. you have left university and started working, you will know ………. pleasant it was being a student.

  • A. Hardly/ what
  • B. When/ so
  • C. Not only/ that
  • D. Once/ how much
  • E. How/ so much

5. You went down on all of your exams because you ………. video games when you ……….

  • A. were playing/ should have been studying
  • B. could be playing/ used to study
  • C. had to play/ ought to study
  • D. played/ must have been studying
  • E. have been playing/ were studying

6. ………. in 1513, the Piri Reis map precisely ………. the outlines of parts of South America.

  • A. Having drawn/ showed
  • B. Drawn/ shows
  • C. To draw/ has shown
  • D. To be drawn/ was showing
  • E. Being drawn/ will be showing

7. Many writers claim that they never enjoy writing another book ………. their first one.

  • A. so much that
  • B. as much as
  • C. the most than
  • D. too many as
  • E. enough as

8. ………. education a person has ………. opportunities there are of him or her earning low wages.

  • A. A little/ no
  • B. Little/ much
  • C. Plenty of/ a few
  • D. The less/ the more
  • E. Several/ many

9. If ………. tell me that there is a party, I just stay home and don’t do ……….

  • A. Someone/ anywhere
  • B. Anyone/ nothing
  • C. Somebody/ nowhere
  • D. Everyone/ no more
  • E. No one/ anything

10. Elve ………. her research paper with two days ………. Dave decided to celebrate with her friends.

  • A. finishing/ having spared
  • B. finished/ to have spared
  • C. being finished/ to be spared
  • D. to finish/ sparing
  • E. to have finished/ to spare
Đáp ánGiải thích
1. DCâu này sử dụng cấu trúc so sánh “as … as” để diễn đạt ý nghĩa “chạy càng nhanh càng tốt” để kịp thời bắt chuyến xe bus. Cấu trúc “as … as” được sử dụng để so sánh về mức độ, trong trường hợp này là mức độ nhanh chóng khi chạy. Do đó, đáp án là “as fast as”.
2. DCâu này sử dụng cấu trúc so sánh “such … that” để diễn đạt ý nghĩa “Sanskrit là một ngôn ngữ khó khăn đến mức ít người cố gắng học nó vì nó không có nhiều ứng dụng thực tế”. Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn đạt mức độ hay mức độ của một đặc điểm nào đó.
3. E“A long time before” chỉ điểm thời gian trước khi một sự kiện khác xảy ra, hỗ trợ sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Câu này sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành (had + past participle) để mô tả sự kiện xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ.
4. D“Once you have left university and started working” sử dụng từ “Once” để chỉ thời điểm ngay sau khi một điều kiện nào đó xảy ra. Trong trường hợp này, là sau khi bạn rời khỏi đại học và bắt đầu làm việc.
“You will know how much pleasant it was being a student” sử dụng cấu trúc “how much” để mô tả mức độ của một tính chất hay trạng thái nào đó. Trong trường hợp này đề cập đến mức độ dễ chịu khi là sinh viên.
5. A“You went down on all of your exams”: Ngữ cảnh là bạn không đạt kết quả tốt trong tất cả các kỳ thi của bạn.
“Because you ………. video games”: Cấu trúc “because” đặt ra một nguyên nhân cho hành động tiếp theo. Trong trường hợp này, là chơi video game.
“When you ……….”: Đây là một cấu trúc ngữ pháp biểu thị thời điểm trong quá khứ “were playing/ should have been studying”: Ở đây, “were playing” diễn đạt việc chơi video game trong quá khứ và “should have been studying” diễn đạt sự nên làm mà bạn đã không thực hiện. Cấu trúc này thường được sử dụng để thể hiện hành động đối lập với điều nên làm.
6. BCâu hỏi yêu cầu điền hai động từ vào chỗ trống để miêu tả sự kiện bản đồ Piri Reis vẽ năm 1513 đã chính xác thể hiện đường viền của một phần Nam Mỹ.
Xét về thời gian: Sự kiện vẽ bản đồ diễn ra trong quá khứ (1513), do đó động từ ở chỗ trống thứ nhất cần chia ở thì quá khứ.
Xét về tính chất hành động: Hành động vẽ bản đồ đã hoàn thành trong quá khứ, không diễn ra liên tục. Do đó, động từ ở chỗ trống thứ nhất nên chia ở dạng hoàn thành (past participle).
Xét về mối quan hệ thời gian: Sự kiện thể hiện đường viền bản đồ diễn ra và vẫn duy trì cho đến hiện tại. Do đó, động từ ở chỗ trống thứ hai nên chia ở thì hiện tại đơn.
Dựa vào các phân tích trên, chỉ có đáp án B. Drawn/ shows là phù hợp về mặt ngữ pháp và logic.
7. BCâu hỏi so sánh mức độ thích thú khi viết sách so với cuốn đầu tiên của các nhà văn.
A. so much that: Ngụ ý mức độ thích thú của các cuốn sau vượt quá xa so với cuốn đầu tiên, điều này khá hiếm và không phù hợp với đa số trường hợp.
B. as much as: Đây là đáp án chính xác. Nó thể hiện mức độ thích thú giữa các cuốn sách ngang bằng nhau, phù hợp với ý nghĩa các nhà văn không cảm thấy thích thú hơn hay kém hơn khi viết các cuốn sách.
C. the most than: Sai ngữ pháp.
D. too many as: Không mang nghĩa so sánh mức độ thích thú, không phù hợp ngữ cảnh.
E. enough as: Ngụ ý mức độ thích thú của các cuốn sau đủ bằng cuốn đầu tiên, không nhấn mạnh sự ngang bằng, cũng không phù hợp lắm.
Vì vậy, B. as much as là lựa chọn tốt nhất, thể hiện sự so sánh ngang bằng về mức độ thích thú khi viết sách của các nhà văn.
8. DCâu hỏi này đề cập đến mối quan hệ giữa trình độ học vấn và cơ hội việc làm, cụ thể là sự tương quan nghịch giữa hai yếu tố này.
A. A little/ no: Ngụ ý rằng chỉ một chút trình độ học vấn cũng không mang lại nhiều cơ hội việc làm, nhưng điều này không hoàn toàn chính xác.
B. Little/ much: Tương tự như A, chỉ ra mối quan hệ nhưng không đủ rõ ràng.
C. Plenty of/ a few: Ngược lại với ý nghĩa câu hỏi, ngụ ý nhiều học vấn đi kèm với nhiều cơ hội hơn.
D. The less/ the more: Đây là cấu trúc so sánh tương quan chính xác, thể hiện càng ít học vấn thì càng nhiều cơ hội làm việc lương thấp.
E. Several/ many: Không thể hiện mối quan hệ so sánh và không phù hợp với ngữ cảnh.
Do đó, đáp án D. The less/ the more phản ánh đúng nhất mối quan hệ nghịch giữa trình độ học vấn và cơ hội việc làm lương thấp trong câu hỏi.
9. ECâu hỏi mô tả hành động bạn tránh tụ tập khi được mời và đáp án cần thể hiện sự phủ định hoàn toàn.
A. Someone/ anywhere: Chỉ giới hạn ai đó mời chứ không phải tất cả, cũng không giới hạn địa điểm, không phù hợp.
B. Anyone/ nothing: Đúng về mặt nghĩa “bất kỳ ai” và “bất cứ gì”, nhưng nghe hơi cứng nhắc.
C. Somebody/ nowhere: Tương tự A, giới hạn không đủ rộng về người lẫn địa điểm.
D. Everyone/ no more: No more (không còn nữa) không phù hợp ngữ cảnh của việc không tham gia ngay từ đầu.
E. No one/ anything: Phủ định hoàn toàn cả chủ thể mời và hoạt động, là đáp án chính xác và tự nhiên nhất.
Vì vậy, E. No one/ anything là lựa chọn phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
10. ECâu hỏi miêu tả sự hoàn thành bài nghiên cứu của Elve và quyết định ăn mừng của Dave. 
A. finishing/ having spared: “Finishing” là chính xác vì nó miêu tả hành động hoàn thành trong quá khứ. “Having spared” sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là “having been spared” để diễn tả hành động bị trì hoãn trong quá khứ.
B. finished/ to have spared: “Finished” chính xác giống như A. “To have spared” chính xác vì nó diễn tả hành động dự định xảy ra sau khi “finished” (hoàn thành bài nghiên cứu).
C. being finished/ to be spared: “Being finished” sai vì nó là thể hiện tại tiếp diễn, không phù hợp với hành động đã hoàn thành trong quá khứ. “To be spared” cũng sai vì không phù hợp ngữ cảnh.
D. to finish/ sparing: “To finish” sai vì nó diễn tả hành động trong tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ. “Sparing” cũng sai vì nó diễn tả hành động đang diễn ra, không phù hợp với ý nghĩa dùng được thời gian còn lại.
E. to have finished/ to spare: “To have finished” giống như C, sai vì không phù hợp với hành động đã hoàn thành. “To spare” là dạng nguyên mẫu, sai ngữ pháp trong trường hợp này.
Do đó, lựa chọn B. finished/ to have spared  phù hợp nhất về mặt ngữ pháp và logic, thể hiện hành động hoàn thành bài nghiên cứu trước rồi mới có thời gian còn lại để ăn mừng.

Exercise 6: Fill in the blanks with the words given below

(Bài tập 6: Điền từ cho sẵn dưới đây vào ô trống)

Fill in the blanks with the words given below
Fill in the blanks with the words given below. Fill in the blanks with the words given below
(1) evidence       (2) surface       (3) melt       (4) valuable       (5) global warming       (6) escape       (7) steady       (8) include       (9) likely       (10) consequences       (11) rapidly       (12) hurricane
  1. How can things float on the ………. of the water?
  2. Forceful ………. is expected to hit the East Coast this evening.
  3. If you don’t do what you father says, you will get the ……….
  4. The sun will soon ………. the ice.
  5. Sales grew dramatically as the company expanded ……….
  6. They never ………. me in their plans.
  7. During the eighties, there was a ………. increase in the labor force.
  8. It is ………. that he will continue to work overtime tonight.
  9. Rising sea levels is also a part of climate change due to the ……….
  10. That diamond ring is extremely ………., so be careful with it.
  11. All the ………. show that show that dinosaurs existed in the past.
  12. Despite all the measures taken, two prisoners were able to ………. from the prison.
Đáp ánGiải thích
1. surfaceCâu hỏi hỏi về cách các vật thể có thể nổi trên bề mặt nước. “Surface” có nghĩa là bề mặt. Khi đồ vật nhẹ hơn nước, nó có thể nổi trên “surface” của nước. Đây là nguyên tắc cơ bản của lực đẩy Archimedes.
2. hurricaneTình huống mô tả một cơn bão mạnh được dự kiến ​​đánh vào Bờ Đông vào buổi tối. “Hurricane” là một loại bão mạnh và “forceful” chỉ ra sức mạnh của nó. Câu này cung cấp thông tin về thời tiết và dự đoán về sự kiện thiên nhiên đang diễn ra.
3. consequencesCâu này cảnh báo về hậu quả mà bạn sẽ phải đối mặt nếu không làm theo những gì cha bạn nói. “Consequences” ở đây đề cập đến những hậu quả hoặc kết quả tiêu cực có thể xảy ra do việc không tuân theo lời khuyên hoặc hướng dẫn của cha.
4. meltCâu này mô tả sự kiện sắp xảy ra trong tương lai gần: the sun will soon melt the ice (mặt trời sẽ sớm làm tan chảy băng). “Melt” có nghĩa là tan chảy, và trong ngữ cảnh này, nó mô tả hiện tượng sự chuyển từ trạng thái đóng băng sang trạng thái nước do tác động của nhiệt độ cao từ mặt trời.
5. rapidlyCâu này mô tả mức độ tăng trưởng đáng kể trong doanh số bán hàng khi công ty mở rộng nhanh chóng. “Rapidly” chỉ ra tốc độ nhanh chóng trong sự phát triển của công ty và “grew dramatically” chỉ ra mức độ tăng trưởng đột ngột và đáng kể.
6. includeCâu này nói về việc họ không bao giờ bao gồm tôi trong kế hoạch của họ. “Include” có nghĩa là bao gồm hoặc đưa vào và câu này thể hiện một trạng thái lâu dài – họ không bao giờ chọn cách kết hợp tôi vào những kế hoạch của họ.
7. steadyCâu này mô tả steady increase (sự gia tăng ổn định)  trong lực lượng lao động during the eighties (trong thập kỷ tám chục). “Steady” ở đây có nghĩa là ổn định, không đột ngột, và nó diễn đạt về mức độ tăng trưởng liên tục và kiên định trong thời gian đó.
8. likelyCâu này diễn khả năng anh ta sẽ tiếp tục làm thêm giờ vào tối nay. “Likely” có nghĩa là có khả năng xảy ra và câu này dự đoán một khả năng cao rằng anh ta sẽ tiếp tục công việc thêm giờ.
9. global warmingCâu này nói về việc rising sea levels (mức nước biển tăng cao) cũng là một phần của climate change due to global warming (biến đổi khí hậu do hiện tượng ấm toàn cầu). Câu này đề cập đến mối liên quan giữa sự tăng nhiệt độ toàn cầu và sự tăng cao của mực nước biển.
10. valuableTrong câu, “valuable” được sử dụng để mô tả đặc tính của chiếc nhẫn kim cương, nhấn mạnh rằng nó rất quý giá và đắt tiền, do đó cần phải cẩn thận khi đối xử với nó để tránh rủi ro hay mất mát. Từ “valuable” phản ánh sự quý báu và có giá trị của món đồ mà nó mô tả. Trong ngữ cảnh này, nó gợi lên ý nghĩa của việc giữ gìn và bảo vệ món đồ quý giá.
11. evidenceCâu này nói về evidence (bằng chứng) cho thấy rằng khủng long tồn tại trong quá khứ. Tuy nhiên, có một vấn đề ngữ pháp trong câu này. “Evidence” là một danh từ số nhiều, nên động từ “show” cũng phải là số nhiều. 
12. escapeCâu này nói về việc mặc dù đã có các biện pháp được thực hiện (measures taken), nhưng vẫn có hai tù nhân có khả năng trốn thoát khỏi nhà tù. “Escape” có nghĩa là trốn thoát.

Exercise 7: Choose the correct answer

(Bài tập 7: Chọn đáp án đúng)

1. Because their relationship was based on lies and ………., they broke up only after a few weeks.

  • A. respect
  • B. purification
  • C. deceit
  • D. negotiation
  • E. modesty

2. It is a fact that most accidents happen because someone was ………. or negligent.

  • A. careless
  • B. fortunate
  • C. elegant
  • D. coherent
  • E. abundant

3. Caffeine has many ………. effects that many people that use everyday may not be aware of.

  • A. harmful
  • B. boastful
  • C. considerate
  • D. contented
  • E. envious

4. Veterinary medicine has become far more sophisticated than in the past, which can be attributed to the increase in household pets and ………. to the demand for better care for them.

  • A. seldom
  • B. mournfully
  • C. consequently
  • D. nervously
  • E. irrelevantly

5. The suspect ………. hitting his friend but denied intending to kill her while examed by the police.

  • A. admitted
  • B. represented
  • C. satisfied
  • D. tickled
  • E. urged

6. If the examinees do not allow cards for the examination, they are not ………. to take part in the examination.

  • A. abused
  • B. denied
  • C. interrupted
  • D. mounted
  • E. allowed

7. The Internet has ………. shifted the way people communicate with one another.

  • A. thoughtlessly
  • B. inconsiderately
  • C. tactlessly
  • D. fundamentally
  • E. accordingly

8. Technical skill and knowledge are two of the considerations that significantly ………. the success in business.

  • A. populate
  • B. regard
  • C. affect
  • D. skim
  • E. wander

9. A few days ago, I ………. a very limited CD when I was looking for a gift to give to an old friend.

  • A. came across
  • B. brought up
  • C. put off
  • D. took off
  • E. blew up

10. When the teams start to ………., their representatives from the electing offices send notes or send something to boost the teams’ spirit.

  • A. fall behind
  • B. sort out
  • C. come into
  • D. check in
  • E. try on

11. A group of campers lost their way in the mountains because they had ………. that it was getting darker.

  • A. grasped
  • B. estimated
  • C. discovered
  • D. ignored
  • E. enriched

12. The teacher got in the classroom when the students were ………. trying to finish their assignments.

  • A. profitably
  • B. relatively
  • C. busily
  • D. slightly
  • E. unintentionally

13. In spite of the string of successes, the Japanese team was shaken by the ………. of the men’s doubles team of world champion.

  • A. opportunity
  • B. relativity
  • C. survival
  • D. elimination
  • E. worship

14. When economic circumstances adjust, businesses need time to ………..

  • A. faint
  • B. infect
  • C. intrude
  • D. adjust
  • E. flee

15. Scientists continue to develop ………. methods which would improve animal well-being and further decrease the number of animals needed for testing.

  • A. greasy
  • B. improper
  • C. alternative
  • D. irresponsible
  • E. reckless

Đáp án:

1. deceit2. careless3. harmful4. consequently5. admitted
6. allowed7. fundamentally8. affect9. came across10. fall behind
11. ignored12. busily13. elimination14. adjust15. alternative

3. Download trọn bộ 200+ bài tập từ vựng tiếng Anh

Bên cạnh những bài tập trên, mình đã tổng hợp một file bài tập đầy đủ với 200+ bài tập từ vựng tiếng Anh. File bài tập hoàn toàn miễn phí, bạn hãy tải về và học bài ngay nhé.

4. Kết luận

Vậy là mình đã giúp các bạn tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập từ vựng tiếng Anh rồi. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và học thêm nhiều từ vựng mới.

Bên cạnh đó, mình cũng muốn nhấn mạnh một vài vấn đề sau để bạn không mất điểm oan khi làm bài:

  • Nắm vững những bước làm bài tập từ vựng đơn giản.
  • Thường xuyên ghi chú các từ vựng mới trong bài tập và ôn luyện mỗi ngày.
  • Một số từ vựng có nhiều dạng khác nhau, bao gồm danh từ, tính từ, … bạn hãy học thật kỹ để làm bài tốt hơn.

Hãy biến việc học từ vựng tiếng Anh trở thành một hành trình thú vị và bổ ích cùng IELTS Vietop ngay hôm nay.

Tài liệu tham khảo:

Improve your english vocabulary: https://www.grammarly.com/blog/how-to-improve-english/ – Ngày truy cập 26/03/2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra