Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Thì tương lai hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Trang Đoàn Trang Đoàn
15.06.2023

12 thì trong tiếng Anh là một kiến thức cơ bản đối với mọi người, đặc biệt với những ai lựa chọn theo đuổi chuyên sâu về ngôn ngữ này. Trong đó, thì tương lai hoàn thành là thì rất đơn giản mà bất kì ai cũng cần nắm vững. Tuy nhiên, nhiều người vẫn đang còn băn khoăn với cấu trúc cũng như cách sử dụng của thì này. Trong bài viết dưới đây, IELTS VIETOP sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả các kiến thức liên quan đến loại thì này.

1. Thì tương lai hoàn thành là gì?

Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động, thời điểm khác trong tương lai.

Ví dụ:

  • I will have finished the assignment before my professor arrives (Tôi đã sẽ làm xong bài tập trước khi giáo sư đến)
  • She will have worked there for 16 years by 2025. (Cô ấy sẽ đã làm việc ở đó 16 năm vào 2025)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

2.1. Dạng khẳng định

S (Subject) + will/shall + have + past participle

Trong đó:

Ví dụ:

  • They’ll have finished the roof by Tuesday
    Đến thứ Ba thì họ sẽ hoàn thành phần mái.

2.2. Dạng phủ định

S (Subject) + won’t + have + past participle

Lưu ý: Won’t = will not

Ví dụ:

  • I won’t have got home by six
    Trước 6 giờ tôi sẽ chưa về đến nhà đâu.

2.3. Dạng nghi vấn

Will/Shall + S(subject) + have + past participle

Ví dụ:

  • Will you have finished the homework by the deadline?
    Liệu anh có hoàn tất bài tập về nhà trước thời hạn cuối không?

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

thì tương lai hoàn thành
Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả trong các trường hợp:

Hành động sẽ được hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex:

  • By 9 o’clock Jack will have finished his homework.
    Jack sẽ làm xong bài tập về nhà trước 9 giờ.

– Hành động xảy ra và kéo dài đến 1 thời điểm trong tương lai.

Ex:

  • In two years’ time, we’ll have lived here for six years.
    Hai năm nữa là chúng tôi sống ở đây được 6 năm rồi.

Xem thêm các bài viết khác:

Hướng dẫn viết dạng Line Graph & IELTS Writing Task 1

Tổng hợp đề thi Writing IELTS 2020 và bài mẫu – Cập nhật liên tục

Cách làm dạng bài Multiple Choice – IELTS Listening

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện các dấu hiệu sau:

– By + thời gian trong tương lai.

  • (She will have finished her homework by 9 p.m. => Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)

– By the end of + thời gian trong tương lai.

  • (I will have finished my work report by the end of this month. => Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này.)

– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.

  • (By the time he comes to my house tomorrow, I will have finished my homework. => Khi anh ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.)

– Before + sự việc/thời điểm trong tương lai.

  • (I will have finished my painting before dinner. => Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối.)

– Khoảng thời gian + from now.

  • (Three months from now, I will have finished my weight loss. => Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình.)

5. Sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

thì tương lai hoàn thành
Sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc

Thì tương lai hoàn thànhThì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng địnhS + shall/will + have + PIIS + will/shall + have been  + Ving
Phủ địnhS +  won’t/will not + have + PIIS + shall/will not + have been   + Ving
Nghi vấnShall/Will + S + have + PII?Shall/will +S+  have been + Ving ?

Cách sử dụng

Thì tương lai hoàn thànhThì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn tả 1 hành động trước 1 thời điểm trong tương lai
Ví dụ: They will have paid the loan by May. /Họ sẽ trả nợ xong tiền vay trước tháng 5.
2. Diễn tả 1 hành động sẽ được hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai
Ví dụ: You will have spoken French well when you are my age. / Bạn sẽ nói được tiếng Pháp giỏi khi bạn ở tuổi của tôi.
1.  Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và tiếp diễn được 1 thời gian so với 1 thời điểm khác trong tương lai
Ví dụ: By the end of this month I will have been learning France for 5 months.Vào cuối tháng này, tôi học tiếng English được tròn 5 tháng.




2. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng hành động người nào đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai.  

Ví dụ: By next month, I will have been working for Vitamilk company for 3 years. / Tính đến tháng tới, tôi sẽ làm việc cho công ty Vinamilk này được 3 năm.

3. Diễn tả 1 hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến 1 thời điểm nào đó trong tương lai

Ví dụ: He will have been going to school for 15 year by the end of next month. / Anh ấy sẽ đến trường được 15 năm tính đến cuối tháng sau.

4. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai
Ví dụ: You will only have been waiting for 6 minutes when the train arrives. / Bạn sẽ chỉ chờ đợi 6 phút khi tàu đến.

Xem thêm:

Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thànhThì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Sử dụng thì tương lai hoàn thành khi trong câu xuất hiện các dấu hiệu sau– by/before  + thời gian tương lai, by the time … (Vào thời gian…), by the end of + thời gian kết thúc trong tương lai.
Ví dụ: They will have had their breakfast by then. / Họ sẽ ăn bữa ăn sáng của họ sau đó.
a. Dùng các trạng từ giống trạng từ của thì tương lai hoàn thành. Nhưng nó đi kèm với for + khoảng thời gian.

Ví dụ: Will you have been playing soccer for 5 months by the end next week? / Bạn sẽ  chơi bóng đá được 5 tháng kể từ cuối tuần sau à?

b. Dấu hiệu nhận biết về thời gian trong câu:– by then (tính đến lúc đó)– by this October (tính đến tháng 10 năm nay)– by the end of this week/month (tính đến cuối tuần này/tháng này nay)– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

6. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

thì tương lai hoàn thành
Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

Sử dụng đối với những hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động khác trong tương lai. 

  • Chinh will have left. (không đúng)
    => Chinh will leave.

Tùy điều kiện cụ thể, chúng ta sẽ dùng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau 

  • Minh will leave before you get there = Minh will have left before you get there.
  • At 10 o’clock Minh will leave. (Minh sẽ đợi cho tới 10 giờ mới đi)
  • At 9 o’clock Minh will have left. (Minh sẽ đi trước 9 giờ)

– Trong một số trường hợp chúng ta có thể sử dụng cụm từ “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với một ý nghĩa không thay đổi

  • An is going to have completed her Bachelor’s Degree by May. (An sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 5.)

7. Ứng dụng thì tương lai hoàn thành trong IELTS

thì tương lai hoàn thành
Ứng dụng thì tương lai hoàn thành trong IELTS

7.1. IELTS Listening

Thì tương lai hoàn thành được ứng dụng rộng rãi trong các bài thi IELTS Listening. Tại đây, các bài nghe sẽ lồng ghép khéo léo thì tương lai hoàn thành vào các tình huống, bắt buộc người thi phải nhận diện được thông tin được sắp xếp theo các thứ tự trước và sau.

7.2. IELTS Reading

Biết được nội dung bài đọc, dịch và hiểu rõ thứ tự thời gian với các thông tin mà đề bài đưa ra.

7.3. IELTS Writing

Trong bài viết, nếu bạn kết hợp đa dạng các thì là một điểm cộng rất lớn. Đối với thì tương lai, ví dụ đề bài yêu cầu viết về chủ đề trong tương lai, bạn có thể áp dụng cấu trúc: By + mốc thời gian trong tương lai

7.4. IELTS Speaking

Thì tương lai hoàn thành giúp bạn đa dạng cấu trúc khi trả lời. Thay vì sử dụng cấu trúc will/shall bạn có thể thay bằng: By the end of + thời gian kết thúc trong tương lai

Xem thêm:

Cách dùng THE SAME trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect) – Ứng dụng trong IELTS

8. Bài tập thì tương lai hoàn thành

Bài 1: Điền vào chỗ trống

1. I (leave) ____ by seven.

2. (You/finish) ____ the report by the deadline?

3. When (we/do) ____ everything?

4. She (not/finishes) ____ work by seven.

5. When (you/complete) ____ the work?

6. They (arrive) ____ by dinner time.

7. We (be) ____ in the USA for five years next month.

8. She (get) ____ home by lunch time?

9. You (do) ____ everything by seven?

10. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?

11. They (not/go) ____ at six.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

1. John (to repair) ____ her car next month.

2. We (to do) ____ the shower  by 9 o’clock.

3. He (to visit) ____ London by the end of next month.

4. I (to finish) ____ this by 8 o’clock.

5. Lan (to leave) ____ by next month.

6. He (to discuss) ____ this with her father tonight.

8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.

9. Paolo (to manage) ____ the teams.

10. If we can do that – then we (to fulfill) ____ our mission.

Đáp án:

Bài 1:

1. will have left

2. Will you have finished

3. will we have done

4. will have finished

5. will you have completed

6. will have arrived

7. will have been

8. Will she have got

9. Will you have done

10. Will he have finished

11. won’t have gone

Bài 2:

1. will have repaired

2. shall have done

3. will have visited

4. shall have finished

5. will have left

6. will have discussed

7. will have arrested

8. will have written

9. will have managed

10. shall have fulfilled

Tham khảo: Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án

Trên đây là tổng quan kiến thức về thì tương lai hoàn thành do IELTS VIETOP chia sẻ đến các bạn. Nếu bạn đang có những thắc mắc hay những câu hỏi cần giải đáp thì hãy bình luận xuống phía dưới để chúng mình giải đáp chi tiết hơn nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra