Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, dấu hiệu, cách dùng

Trang Đoàn Trang Đoàn
14.06.2023

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) là một trong 12 thì trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, trong quá trình luyện thi IELTS, một số bạn vẫn nhầm lẫn giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành nên hôm nay IELTS Vietop chia sẻ với các bạn hiểu rõ về cách phân biệt và các ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kèm theo. Cùng tìm hiểu ngay bên dưới nhé!

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì dùng để diễn tả sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dạng câu Công thức
Dạng khẳng địnhS + have/has + been + V-ing
Dạng phủ địnhS + have/has + not + been + V-ing
Dạng nghi vấnHave/Has + S + been + V-ing?
Dạng câu hỏi với từ

Wh- question

Wh-word + have/ has + S + been +V-ing ?

Lưu ý:

  • Nếu chủ ngữI/We/You/They thì sẽ sử dụng “have”.
  • Nếu chủ ngữHe/She/It thì sử dụng “has”.
thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.1. Dạng câu khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Trong câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, “been” luôn luôn đứng sau “have” “has”.

Ví dụ:

  • I have been waiting here for more than 5 hours. (Tôi đã chờ ở đây hơn 5 giờ đồng hồ.)
  • She has been studying English for 2 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 2 năm.)

2.2. Dạng câu phủ định

S + have/has + not + been + V-ing

Đối với câu phủ định, bạn chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/has”.

Ví dụ:

  • I haven’t been playing badminton for 2 years. (Tôi đã không chơi cầu lông trong 2 năm.)
  • I haven’t been studying Chinese for 2 years. (Tôi đã không học tiếng Trung được 2 năm.)

💥 Chú ý:

  • have not= haven’t.
  • has not = hasn’t 

2.3. Dạng câu nghi vấn

(Wh-word) + Have/Has + S + been + V-ing ?

Đối với dạng câu nghi vấn, bạn chỉ cần đảo trợ động từ “have/has” lên đầu câu.

Ví dụ:

  • Have you been working at the post office for 2 years? (Bạn đã làm việc tại bưu điện được 2 năm chưa?)
  • Has he been studying English for 5 years? (Anh ấy đã học tiếng Anh được 5 năm chưa?)

Xem thêm: Thì quá khứ đơn

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại ( Nhấn mạnh tính “liên tục” của hành động)

Ví dụ:

  • They have been discussing the problem for o’clock
  • Emma has been learning English for 5 years

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể còn ở hiện tại

Ví dụ:

  • Tom is very tired now because he has been working hard for 5 hours

4. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bạn vẫn có thể sử dụng cả hai thì hiện tại hoàn thành hay hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một tình huống hay hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại (thường đi với for hay since):

Since + mốc thời gian

Ví dụ:

  • I’ve worked at the restaurant since I moved here.
  • I’ve been feeling tired since I started this course.

For + khoảng thời gian

Ví dụ:

  • I’ve been working at the restaurant for three years.
  • I’ve felt tired for weeks.

For the whole + N

Ví dụ:

  • She has been doing homework for the whole morning.

All + thời gian ( all the morning, all day,..)

Ví dụ:

  • They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

5. Phân biệt giữa hai thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và Hiện tại hoàn thành

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

  • Tập trung vào hành động

Vd: I have been playing tennis for an hour

  • Tập trung vào kết quả

Vd: I have finished my homework

  • Diễn tả hành động vẫn tiếp tục cho đến bây giờ

Vd: I’ve been reading the book you recommended.

( Tôi vẫn đang đọc nó, nhưng vẫn chưa đọc xong)

  • Diễn tả một hành động đã hoàn thành xong

Vd: I’ve read the book you recommended.

(Tôi đã đọc xong cuốn sách)

  • Không thể dùng theo cách này
  • Thường được dùng khi nói về bao nhiêu (how much/ how many)

Vd: She’s drunk three glasses of milk this morning

  • Thường dùng để nhấn mạnh độ dài thời gian đã trôi qua

Vd: They’ve been waiting for 2 hours!

(Người nói muốn nhấn mạnh vào thời gian chờ đợi của mình đã được 2 tiếng)

  • Không nhấn mạnh độ dài thời gian mà khá trung lập

Vd: They’ve waited for hours.

(Người nói muốn nhấn mạnh viêc đã phải chờ đợi)

💥 Lưu ý: Các động từ trạng thái ( know, understand, acknowledge ) thường sẽ không đi với thể tiếp diễn.

I’ve known them since I was a child. (not I’ve been knowing them since I was a child)

Xem thêm: Thì hiện tại đơn

6. Cách vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong IELTS Writing và Speaking

6.1. Trong IELTS Speaking

Để diễn đạt những câu hỏi liên quan đến nghề nghiệp, học tập hoặc sở thích, thì bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh mình đã làm việc đó bao nhiêu lâu rồi.

Ví dụ:

  • Q: How long have you live in Ho Chi Minh city?
  • A: Well, I have been living in Ho Chi Minh city for 4 years, so I know the roads here like the back of my hand
  • Q: What kind of sport do you like?
  • A: Most girls are into doing yoga or playing badminton. To me, basketball has always been topping my list of favorite sports because of its spirit.

6.2. Trong IELTS Writing

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng khi nói về những vấn đề, hành động hoặc hiện tượng đã bắt đầu từ quá khứ và đến bây giờ vẫn còn đang tiếp diễn.

Ví dụ:

The government has been investing money in scientific projects in the hope of identifying a new source of renewable energy.

Environmental pollution has been rising as the most pressing problem in many countries around the world.

For the sake of convenience, more and more youngsters have been choosing fast fashion in spite of considerable environmental cost.

7. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1: Look at the chart and fill in the gaps with the past simple or present perfect simple of the verbs in brackets to make true sentences.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  1. The chart shows the percentage of British adults who………. (use) the Internet since 1995.
  2. The number of women who have ever used the Internet ……….. (increase) by more than 60% since 1995.
  3. The percentage of men who have accessed the Internet ……… (rise) each year.
  4. The number of women to have accessed the Internet ……….. (rise) each year.
  5. The percentage of men who used the Internet ………. (be) greater than the percentage of women from 1995 to 2005.
  6. However, British women ………. (overtake) British men in Internet usage since 2005.
  7. The total number of people accessing the Internet ……… (grow) each year although the most significant rise ……… (occur) between 1995 and 2000.

Exercise 2: Underline the correct form of the verbs:

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Exercise 3: Fill in the gaps with a verb from a box in the present perfect simple or present perfect continuous. You will need to use some verbs more than once.

Be do feel have live pass study start take travel want work

Interviewer: How long …………. (1 you) here?

Student: I…………… (2) in London for the past three years. I come from Japan originally. I…………… (3) at a college here since I arrived.

Interviewer:…………… (4 you) any travelling over the past three years?

Student: Yes, I…………… (5) really lucky. I have long holidays so I ……………(6) all over Europe. I especially liked Spain.

Interviewer: What is the most interesting thing you……………(7) recently?

Student: Well, I ……………(8) to play tennis, and I…………… (9) singing lessons for a few months now too. But the thing that I am most proud of is that I……………(10 just) my driving test. It’s the first time I ……………(11) it so I’m really pleased but I……………(12 never) so nervous in all my life!

Interviewer: How do you think English will be useful in yours life?

Student: I…………… (13) a Hospitality and Tourism course over here, so I need English for my studies and my job. I…………… (14 always) to work in the tourist industry because I…………… (15 always) interested in history and cultural sites, and I ……………(16 already) as a tour guide in my home town.

Exercise 4: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hoàn thành các câu sau

1 ………………………………(they/arrive) already?

  1. Lucy ………………………..(run) 2000 metres today.
  2. I ……………………………… (clean) all morning – I’m fed up!
  3. How long ……………………………… (you/know) Simon?
  4. I ……………………………… (drink) more water recently, and I feel better.
  5. Sorry about the mess! I ……………………………… (bake).
  6. How many times ……………………………(you/take) this exam?
  7. He ……………………………… (eat) six bars of chocolate today.
  8. Julie ……………………………… (cook) dinner. Let’s go and eat!
  9. The students ……………………………… (finish) their exams. They’re very happy.

Đáp án

Exercise 1:

  1. has increased (since)
  2. rose (in 2005)
  3. has risen (each year)
  4. was (from 1995 to 2005)
  5. have overtaken (since 2005)
  6. has grown (each year); occurred (between 1995 and 2000)

Exercise 2:

2. ‘ve been working6. haven’t found10. learnt
3. have now finished7. ‘ve done11. ‘ve been wondering
4. ‘ve made8. used12. ‘ve given
5. said (at last week’s lecture)9. went

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Exercise 3:

  1. …..
  2. ‘ve been living (for the past three yearn)
  3. ‘ve been studying (focus on activity)
  4. Have you done
  5. ‘ve been (state verb)
  6. ‘ve travelled
  7. ‘ve done
  8. ‘ve started
  9. ‘ve been having (‘ve been taking is also possible – focus on activity and duration)
  10. ‘ve just passed (recent activity)
  11. ‘ve taken (it’s the first time)
  12. ‘ve never felt (‘ve never been is also possible)
  13. ‘ve been doing (‘ve been taking is also possible – focus on activity)
  14. ‘ve always wanted
  15. ‘ve always been
  16. ‘ve already worked
  17. I’ve been studying English since I was six years old.
  18. I haven’t studied any other languages./I have studied…/I studied French at school but I’ve forgotten almost everything now.
  19. I’ve been to…
  20. I’ve been reading a lot and taking lots of practice tests.
  21. My life has changed a great deal. I’ve finished university.

Exercise 4:

1. have they arrived6. have been baking
2. has run7. have you taken
3. have been cleaning8. has eaten
4. have you known9. has cooked
5. have been drinking10. have finished

Tham khảo: Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trên đây là một số kiến thức giúp bạn nắm vững được thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và cách nhận biết. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích thì hãy chia sẻ đến bạn bè nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra