Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Cấu trúc so that và such that trong tiếng Anh

IELTS Vietop IELTS Vietop
06.04.2022

So … that… và Such … that là 2 cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên do mang vài đặc điểm gần giống nhau nên thường gây nhầm lẫn khi sử dụng. Bạn đã biết cách phân biệt 2 cấu trúc này chưa? Nếu chưa thì hãy cùng Vietop tìm hiểu ngay bài viết cấu trúc so that và such that trong bài viết bên dưới này nhé.

1. So that và such that là gì?

So that và such that là gì?
So that và such that là gì?

Cấu trúc So that và Such that đều mang nghĩa là “quá … đến nỗi mà“, được sử dụng trong trường hợp giải thích kết quả hoặc để giải thích ý kiến ​​về một điều gì đó (đã được đề từ cập trước).

Cả 2 cấu trúc đều được sử dụng để mô tả cả nguyên nhân và kết quả của tình huống trong câu. Cấu trúc So that và Such that tuy giống nhau về ngữ nghĩa nhưng có sự khác biệt trong cách dùng.

E.g:

  • John walks so slowly that I can’t wait for him. (John đi chậm đến nỗi tôi không thể đợi được anh ấy.)
  • Tom speaks to me in such a way that feel he is insulting me. (Tom nói với tôi theo cách mà tôi cảm thấy anh ấy đang xúc phạm tôi.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc So…that…

Cấu trúc So…that…
Cấu trúc So…that…

2.1. Sử dụng với tính từ

S + V + so + adj + that + S + V

E.g: I bought so much food that I couldn’t eat it all. (Tôi mua nhiều đồ ăn đến nỗi không ăn hết.)

2.2. Sử dụng với trạng từ

S + V + so + adv + that + S + V

E.g: The car hit him so hard that he had to be hospitalized. (Chiếc xe đụng anh ta mạnh đến nỗi anh ta phải nhập viện.)

2.3. Sử dụng với danh từ đếm được số nhiều

S + V + so many/ few + plural/ countable noun + that + S + V

E.g: She has so many dresses that it took her 3 hours to pick one. (Cô ấy có nhiều váy đến nỗi phải mất 3 tiếng mới chọn được 1 cái.)

2.4. Sử dụng với danh từ đếm được số ít

S + V + so + adj + a/ an + singular noun + that + S + V

E.g: It was so shocking a news that the mother passed out. (Tin đó gây sốc đến nỗi người mẹ ngất lịm đi.)

2.5. Sử dụng với danh từ không đếm được

S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V

E.g: John had so much money that he didn’t know what to do with it (John có quá nhiều tiền đến nỗi anh ta không biết làm gì với chúng.)

3. Cấu trúc such… that 

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Khác với So…that, cấu trúc dùng Such…that chỉ có thể kết hợp với danh từ/ cụm danh từ  

E.g: It was such nice weather that I had to go out. (Trời đẹp đến nỗi tôi phải ra ngoài chơi đấy.)

4. Cách chuyển đổi câu với so that, such that 

Cách chuyển đổi câu với so that, such that
Cách chuyển đổi câu với so that, such that

4.1. Với cấu trúc so that

  • Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite… thì lược bỏ
  • Với a lot of ,lots of thì phải đổi thành much, many
  • Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề

E.g:

  • She is very strong. She can lift the box with one hand → She is so strong that she can lift the box with one hand. 
  • He drank a lot of beer last night. He forgot his way home. → He drank so much beer last night that he forgot his way home. 
  • Marie bought lots of books. She didn’t know where to put them → Marie bought so many books that she didn’t know where to put them.

4.2. Với cấu trúc such that

  • Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite… thì lược bỏ
  • Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
  • Nếu sau adj không có N thì lấy N ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ.

E.g:

  • She is so perfect. No boys can win her heart. → She’s such a perfect girl that no boys can win her heart. 
  • The coffee is too hot. I can’t drink it → It is such hot coffee that I can’t drink it.
  • His voice is very soft. Everyone likes to hear his stories. → He has such a soft voice that everyone likes to hear his stories. 

*Lưu ý: Nếu trước N có much hoặc many thì phải đổi chuyển a lot of.

  • My sister bought many skirts. She didn’t know where to put them. → He bought such a lot of skirts that he didn’t know where to put them.

Xem thêm:

Cấu trúc So far trong tiếng Anh kèm bài tập vận dụng

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

5. Cấu trúc tương đương So that và Such that

Cấu trúc tương đương So that và Such that
Cấu trúc tương đương So that và Such that

Để biểu đạt một điều gì đó “quá” theo một cách không mong muốn, ngoài việc sử dụng cấu trúc so that và such that. Các bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc tương đương là cấu trúc Too … to. Tuy nhiên, cấu trúc này sẽ mang ý nghĩa tiêu cực hơn.

Cấu trúc:

Too + adj + to + V

E.g.: 

  • John is too young to go to school. (John còn quá nhỏ để đi học).
  • Susan is too weak to carry this package. (Susan quá yếu đề mang gói hàng này).

Trường hợp mệnh đề có chủ ngữ trong câu khác nhau, ta có cấu trúc:

Too + adj + for sb + to + V

E.g.: 

  • The cup of tea is too hot for her to drink. (Cốc trà quá nóng để cô ấy uống).
  • The street is too wet for John to drive quickly. (Đường quá ướt để John lái xe nhanh).

6. Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa (sử dụng cấu trúc so that và such that)

1) The garden is so large that it took us one hour to clean it.

=> It is….

2) The woman is so fool that no one took any notice of her.

=> She is….

3) The film is so long that they can’t broadcast it on this night.

=> It is….

4) The songs are so interesting that we have listen them many times.

=> They are….

5) The news was so bad that he burst into tears on hearing it.

=> It was….

6) The water was so hot that it turned my tongue.

=> It was….

7) There is so much wind that we can’t go out.

=> There is such….

8) The boy is so flabby that every calls him Stuffy.

=> He is….

9) The candy is so excellent that all the children want some more.

=> It is….

10) The weather was so warm that they had a walk out.

=> It was….

Đáp án:

  1. It is such a large garden that it took us one hour to clean it.
  2. She is such a fool woman that no one took any notice of her.
  3. It is such a long film that they can’t broadcast it on this night.
  4. They are such interesting songs that we have listen them many times.
  5. It was such bad news that he burst into tears on hearing it.
  6. It was such hot water that it turned my tongue.
  7. There is such a lot of wind  that we can’t go out.
  8. He is such a flabby boy that every calls him Stuffy.
  9. It is such excellent candy that all the children want some more.
  10. It was such warm weather that they had a walk out.

Hy vọng các bạn đã biết cách phân biệt cấu trúc ngữ pháp của So…that và Such…that cũng như biết cách sử dụng chúng trong bài nói, bài viết nhé! Chúc các bạn học tốt! Và đừng quên theo dõi những bài viết mới nhất tại website IELTS Vietop.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra