Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập

IELTS Vietop IELTS Vietop
19.06.2023

Câu đảo ngữ thường xuyên xuất hiện trong các bài thi chứng chỉ quốc tế như: TOIEC, IELTS,… và xuất hiện cả trong nhiều cuộc giao tiếp hằng ngày.

Đa phần nhiều bạn đánh giá điểm ngữ pháp này khá khó và nhiều kiến thức cần nhớ, do vậy trong bài viết ngày hôm nay Vietop đã tổng hợp và chia sẻ kiến thức điểm ngữ pháp câu đảo ngữ trong tiếng Anh một cách chi tiết và dễ hiểu nhất, cùng tìm hiểu nhé!

1. Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh là gì?

Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh
Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh

Câu đảo ngữ thực được hiểu là câu có một thành phần nào đó (động từ, trợ động từ,…) được đặt lên vị trí đầu câu và làm cho cấu trúc câu thông thường bị đảo lộn nhằm mục đích nhấn mạnh hành động, tính chất của chủ ngữ.

Thông tường, câu đảo ngữ được sử dụng nhằm mục đính nhấn mạnh vào hành động hay tính chất của chủ ngữ. Câu đảo ngữ có thể xuất hiện cả trong văn nói thường ngày hoặc trong văn viết mang tính chất trang trọng.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các dạng câu đảo ngữ trong tiếng Anh thường gặp

câu đảo ngữ
Các dạng câu đảo ngữ trong tiếng Anh thường gặp

Để làm được các bài tập câu đảo ngữ một cách thuần thục, các bạn cần phải biết hết công thức của các loại câu đảo ngữ trong tiếng Anh dưới đây:

2.1. Đảo ngữ dùng với các trạng từ tần suất (thường mang nghĩa phủ định)

Never/ rarely / seldom/ little/ hardly ever + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • Sam rarely meets her mom -> Đảo ngữ: Rarely Sam meet her mom.

Xem thêm:

Conjunction – Liên từ trong IELTS

Bảng chữ cái tiếng Anh

Cấu trúc đảo ngữ với Only

2.2. Đảo ngữ với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

Should + S + V, S+ will/should/may/shall + V…..

Ví dụ:

  • If you come tomorrow, I will take you church. -> Đảo ngữ: Should you come tomorrow, I will take you tu the church.

Câu điều kiện loại 2

Were + S , S+ would/could/might + V

Ví dụ: If I were you, I would do that job. -> Đảo ngữ: Were I you , I would do that job.

  • Trường hợp 2: mệnh đề if không có động từ tobe, thêm “to V” sau động từ tobe.

Were + S + to V, S+ would/could/might + V.

Ví dụ: If I had money, I could buy that car. -> Đảo ngữ: Were I to have money, I could buy that car.

Câu điều kiện loại 3

Had + S + Past participle , S+ would/ should/ might + have + past participle.

Ví dụ: If he had not eaten that dish, he would not have been sick. -> Đảo ngữ: Had he not eaten that dish, he would not have been sick.

2.3. Đảo ngữ với UNTIL

It was not…until that…: mãi cho đến khi Đảo ngữ: Not until + trợ động từ + S+V that…..

Ví dụ:

  • It was not until she came to my house that I left her a letter. -> Đảo ngữ: Not until did she came to my house that I left her a letter.

2.4. Đảo ngữ với SO…THAT hoặc SUCH…THAT

Such + tính từ + N + that + S + V

So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

Ví dụ:

  • This book is so interesting that I have read it many times. -> Đảo ngữ : So interesting is this book that I have read it many times

2.5. Hình thức đảo ngữ của NO và NOT

No + N+ trợ động từ + S+ verb (inf) Not any + N+ trợ động từ +S+Verb (inf)

Ví dụ:

  • No books shall I lend you anymore. -> Đảo ngữ: Not any money shall I borrow from you.

2.6. Đảo ngữ với các cụm từ có NO

Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V

  1. On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì
  2. On no condition: tuyệt đối không
  3. In no way: không còn cách nào
  4. At no time: chưa từng bao giờ
  5. Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không
  6. No where: không một nơi nào
  7. No longer: không còn nữa

Ví dụ:

  • Under no case should you leave this school.

2.7. Đảo ngữ với NOT ONLY…..BUT….ALSO

Not only + Trợ động từ + S + Vị ngữ, but + S + also + Vị ngữ

Ví dụ:

  • Not only is he good at math, but he also good at English.

2.8. Đảo ngữ với ONLY

Only after + N/V-ing/(S +V) + trợ động từ + S + V

(Chỉ sau khi…)

Ví dụ:

  • Only after dinner can we go to the supermarket.

Only by + N/V-ing + trợ động từ + S + V

(Chỉ bằng cách…)

Ví dụ:

  • Only by studying harder can we pass the final exam.

Only if + (S+V) + trợ động từ + S + V
(Chỉ khi, nếu,…)

Ví dụ:

  • Only if it doesn’t rain can we go out.

Only in this/ that way + trợ động từ + S + V

(Chỉ bằng cách này/ cách đó)

Ví dụ:

  • Only in this way did she come back home.

Only then + trợ động từ + S + V

(Chỉ đến lúc đó…)

Ví dụ:

  • Only then could me call she.


Only when + (S +V) + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • Only when I came did she recognize me.

Xem ngay:

Cấu trúc “not only – but also” và ứng dụng trong IELTS Writing task 2

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

2.9. Hình thức đảo ngữ với NO SOONER…. THAN

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V

(Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…)

Ví dụ:

  • No sooner did she arrive home than her family started talking.

3. Bài tập về câu đảo ngữ trong tiếng Anh

câu đảo ngữ
Bài tập về câu đảo ngữ trong tiếng Anh

Exercise 1: Chuyển các câu sau thành sang dạng đảo ngữ

1. He is so gentle that he never scolds anyone.

=> So …………………………………………………………

2. He hardly bought a new bike when he had an accident.

(1) => Hardly …………………………………………………………

(2) => No sooner…………………………………………………………

3. The man not only beat the child but also took all her money.

=> Not only…………………………………………………………

4. If he goes to school, he will have money.

=> Should…………………………………………………………

5. The man not only beat the child but also took all her money.

=> Not only…………………………………………………………

6. Mr. Bean rarely showed his intelligence.

=> Rarely…………………………………………………………

7. If you had followed the advice, you would have succeeded.

=> Had…………………………………………………………

8. It was not until she was 18 that she went abroad.

=> Not until …………………………………………………………

Exercise 2: Dùng RARELY, SELDOM hoặc LITTLE viết lại câu với hình thức đảo ngữ

1. One rarely finds good service these days.

=>Rarely………………………………………………………

2. She has rarely travelled more than fifty miles from her village.

=> Rarely………………………………………………………

3. Public borrowing has seldom been so high.

=> Seldom…………………………………………………………

4. They had seldom participated in such a fascinating ceremony.

=> Seldom…………………………………………………

5. They little suspected that the musical was going to be a runaway success.

=> Little……………………………………………………

Exercise 3: Viết lại câu như câu trước sử dụng từ cho sẵn

1. He spent all his money. He even borrowed some from me.

Not only_______________________________________________________

2. The police didn’t at all suspect that the judge was the murderer.

Little ________________________________________________________

3. We had only just arrived home when the police called.

Scarcely_______________________________________________________.

4. The situation was so strange that I couldn’t sleep.

So ___________________________________________________________.

5. The bus not only crashed into a tree, but it also ran over a cat.

Not___________________________________________________________.

Answer key:

Exercise 1:

1. He is so gentle that he never scolds anyone.

=> So gentle is he that he never scolds anyone.

2. He hardly bought a new bike when he had an accident.

=> Hardly had he bought a new bike when he had an accident.

=> No sooner had he bought a new bike than he had an accident.

3. The man not only beat the child but also took all her money.

=>Not only did the man beat the child, but he also took all her money.

4. If he goes to school, he will have money.

=> Should he go to school, he will have money.

5. Mr. Bean rarely showed his intelligence.

=> Rarely did Mr. Bean show his intelligence.

6. If you had followed the advice, you would have succeeded.

=> Had you followed the advice, you would have succeeded.

7. If he had money, he would travel.

=>Were he to have money, he would travel.

8. It was not until she was 18 that she went abroad.

=>Not until she was 18 did she go abroad.

Exercise 2:

1. One rarely finds good service these days.

=> Rarely does one find good service these days

2. She has rarely travelled more than fifty miles from her village.

=> Rarely has she traveled more than fifty miles from her village

3. Public borrowing has seldom been so high.

=> Seldom public borrowing has been so high.

4. They had seldom participated in such a fascinating ceremony.

=> Seldom had they participated in such a fascinating ceremony.

5. They little suspected that the musical was going to be a runaway success.

=> Little did they suspect that the musical was going to be a runaway success

Exercise 3:

1. He spent all his money. He even borrowed some from me.

=> Not only did he spend all his money but also borrowed some from me.

2. The police didn’t at all suspect that the judge was the murderer.

=> Little did the police suspect that the judgment was the murderer.

3. We had only just arrived home when the police called.

=> Scarcely had we arrived home when the police called.

4. The situation was so strange that I couldn’t sleep.

=> So strange was the situation that I couldn’t sleep.

5. The bus not only crashed into a tree, but it also ran over a cat.

=>Not only did the bus crash into a tree but it also ran over a cat. 

Chúc các bạn học tập tốt, thành thục với các câu đảo ngữ trong Tiếng Anh trên đây nhé!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra