Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Cách phát âm /θ/ và /ð/ chuẩn quốc tế

Trang Đoàn Trang Đoàn
19.08.2020

Phát âm tiếng Anh chuẩn là kỹ năng tối thiểu để bạn có thể giao tiếp thành thạo tiếng Anh nói chung và hoàn thành tốt bài thi IELTS Speaking nói riêng. Tuy nhiên, tiếng Anh không như tiếng Việt, có nhiều cặp âm có cách phát âm gần giống nhau khiến nhiều bạn không phân biệt được, dẫn đến phát âm sai.

Bài học hôm nay, IELTS Vietop sẽ giúp các bạn phân biệt cách phát âm /θ/ và /ð/ (âm th).

Cách phát âm /θ/ và /ð/ chuẩn quốc tế
Cách phát âm /θ/ và /ð/ chuẩn quốc tế

Xem thêm: Khóa học IELTS Online – Luyện thi IELTS 6.5+, học trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5

Nhận biết phụ âm hữu thanh và phụ âm vô thanh

Trước khi biết được điểm giống và khác nhau giữa hai âm /θ/ và /ð/, chúng ta cần biết rõ khái niệm phụ âm hữu thanh và phụ âm vô thanh.

Theo bảng Phiên âm quốc tế (IPA – International Phonetics Alphabet), có 44 âm tiết gồm 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Trong 20 nguyên âm có 12 nguyên âm đơn (single vowels sounds) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs). Trong 24 phụ âm gồm các âm hữu thanh (Voiced sounds) và âm vô thanh (Unvoiced sounds).

Âm hữu thanh (Voiced Sounds)

Âm hữu thanh là những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (kiểm chứng bằng cách đưa tay sờ lên cổ họng).

Âm hữu thanh gồm:

  • Toàn bộ các nguyên âm: / i /, / i: /, / e /, / æ /, / ɔ /, / ɔ: /, / a: /, / ʊ /, / u: /, / ə /, / ʌ /, / ə: /.
  • Các âm mũi: / m /, / n /, / ŋ /.
  • Các âm khác: /r/, /l/, /w/, / y /, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

Âm vô thanh (Unvoiced sounds)

Âm vô thanh là những âm mà khi phát âm không làm rung thanh quản, chỉ đơn giản là những tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, tiếng bật, tiếng gió. Âm vô thanh gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/

Để phân biệt âm vô thanh và âm hữu thanh, ta có thể đặt một tờ giấy trước miệng rồi phát âm thử. Âm vô thanh khi phát âm sẽ khiến giấy rung do phải bật hơi. Ngược lại, âm hữu thanh khi phát âm thì giấy sẽ không rung.

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Sự giống và khác nhau khi phát âm /θ/ và /ð/

Sự giống và khác nhau khi phát âm /θ/ và /ð/
Sự giống và khác nhau khi phát âm /θ/ và /ð/

Sự giống nhau giữa /θ/ và /ð/

Khi phát âm /θ/ và /ð/, khẩu hình miệng về cơ quan có điểm tương đồng với nhau. Đó là đặt đầu lưỡi giữa hai hàm răng cửa, sau đó đẩy luồng hơi ra ngoài giữa răng và đầu lưỡi.

Sự khác nhau giữa /θ/ và /ð/

Âm /θ/ Âm /ð/
Tính chấtLà âm vô thanh (hơi từ khoang miệng ra ngoài dễ dàng và không tạo âm thanh)Là âm hữu thanh (luồng hơi khi ra ngoài cảm giác bị chặn lại và tạo ra âm thanh)
Cách phát âmKhi phát âm /θ/, chúng ta cần đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng phía trước và đẩy luồng hơi ra ngoài qua răng và đầu lưỡi và có bật hơi.Phụ âm /ð/ được phát âm tương tự âm /θ/ và dùng giọng tạo ra âm trung trong vòm miệng. 
Chúng ta sẽ thấy được phần đầu lưỡi khi phát âm /ð/, vì thế, học viên có thể ngồi trước gương là tập cách phát âm /ð/.
Những âm dễ bị nhầm lẫn/θ/ là âm không xuất hiện trong bản phiên âm Việt Nam và hầu hết các loại ngôn ngữ trên thế giới. 
Do những khác biệt của âm /θ/ so với phần lớn các phiên âm trong Tiếng Việt, nên hầu hết chúng ta đều phát âm sai /. Học viên thường hay phát âm /θ/ thành một số âm quen thuộc hơn như /s/, /ʃ/, /f//t/.
/ð/ cũng là phụ âm không xuất hiện trong bảng phiên âm Việt Nam, vì thế, tương tự như âm /θ/, chúng ta thường nhầm lẫn âm /ð/ với một số phiên âm quen thuộc hơn như /d/, /z//dʒ/.
Dấu hiệu nhận biết với TH“TH” đứng đầu từ phần lớn được phát âm là /θ/
VD: thumb, thing, thank, think, third,..
“TH” ở vị trí giữa từ:
+ Những từ có thêm hậu tố “-y” sau từ gốc: Earthy, Healthy, Wealthy, Worthy,…
+ Từ ghép có từ gốc được phát âm là /θ/: bathroom, anything, everything,…
+ Từ mượn: Author, anthem, athlete, method,…
“TH” ở vị trí cuối từ:
+ Danh từ được hình thành từ tính từ: width, length, depth, strength,…
+ Từ chỉ số thứ tự: third, fouth, fifth, sixth,…
+ Một số trường hợp khác: bath, math,…
=> Lưu ý, với trường hợp Smooth là /smuːð/
“TH” đứng đầu từ và là các từ có chức năng ngữ pháp
+ 5 đại từ chỉ định: The, this, that, these, those
+ Một số đại từ nhân xưng và đại từ tân ngữ: they, them,…
+ Một số đại từ/tính từ sở hữu: their, theirs,…
+ Một số phó từ phức hợp: Therefore, Thereby, There, Then, Than
“TH” ở giữa từ:
+ “TH” nằm giữa các nguyên âm: Southern, Clothes,…
+ Tổ hợp với từ -ther: mother, father, brother, neither, either,…
+ “TH” ở vị trí cuối từ như các trường hợp của động từ (được biến đổi từ danh từ)
VD: Breathe, Bathe, Teethe

Tham khảo: Cách phát âm /m/ /n/ và /ŋ/ chuẩn quốc tế

Luyện tập cách phát âm /θ/ và /ð/

Luyện tập cách phát âm /θ/ và /ð/
Luyện tập cách phát âm /θ/ và /ð/

Âm /θ/

A:    Everything went wrong on Thursday.

B:    What happened?

A:    I woke up with a toothache. I rang the dentist three times, but there was no reply. The fourth time, I got through. He gave me an appointment at three thirty. I thought it would be soothing to have a bath. But I tripped after getting out of the bath. I hit my mouth on the tap, and broke three teeth.

B:    Did that cure your toothache?

A:    No, I had three broken teeth and a toothache.

Âm /ð/

A:    Did you have good weather on holiday?

B:    The weather was OK, but everything else was awful.

A:    What was the matter?

B:    My younger brother was ill. My mother stayed in all the time, to look after him. My father wouldn’t leave my mother. So neither my mother nor my father went out at all. I went out with my elder brother, but we got tired of being together all the time.

A:    Is your younger brother all right now?

B:    Yes, my brother is all right, but my mother is very tired.

Âm /θ/ và /ð/

John Blythe is thirteen. His mother Timothy is fifteen. Their sister Heather is eleven. Their mother and father come from Northern Ireland, but the children were all born in London. Their mother is called Thelma and she is thirty-eight. Their father’s name is Matthew, and he is thirty-nine.

Xem thêm: Trọn bộ bài mẫu IELTS Speaking part 2

Hi vọng sau bài học này bạn đã biết cách phát âm /θ/ và /ð/ trong tiếng Anh. Hãy nhớ luyện tập phát âm thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất nhé.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra