Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập có đáp án

Trang Nguyen Trang Nguyen
27.12.2019

Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) là dạng thì cơ bản và khá phổ biến trong kì thi IELTS. Bài học này sẽ giúp các bạn tìm hiểu và ghi nhớ những điểm quan trọng về thì này để ứng dụng cho phù hợp nhé.

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là thì dùng để diễn tự sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói hoặc xung quanh thời điểm nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục xảy ra).

KHUNG GIỜ VÀNG - ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 40%

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous
Công thức thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

2.1. Câu khẳng định

S + am/ is/ are+ Ving

Lưu ý:

  • I + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ:

  • She is cooking with her husband.
  • He is playing badminton.
  • We are doing exercises.

Các điểm cần lưu ý:

Đối với các từ có có tận cùng là “e” thì khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing”.

Ví dụ:

  • improve -> improving
  • changge -> changing
  • use -> using

Đối với các từ tận cùng là “ee” thì khi chuyển sang dạng ing thì chúng ta vẫn giữ nguyên “ee” và thêm “ing”.

Ví dụ:

knee -> kneeing

Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi thêm ing

– Nếu trường hợp động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (ngoại trừ w, h, z, y, x) đi trước đó là một nguyên âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing”.

Ví dụ:

  • run -> running
  • stop -> stopping

– Nếu trường hợp động từ 2 âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhất vào âm cuối thì chúng ta mới gấp đôi thêm phụ âm.

Ví dụ: beginning

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí thứ 1 của từ có 2 âm tiết trở nên thì không phải gấp đôi phụ âm.

Ví dụ:

  • read -> reading
  • listen -> listening

– Nếu động từ kết thúc là “ie” thì thi khi chuyển sang dạng ing chúng ta thay “ie” bằng “y” và chỉ cần thêm “ing”.

Ví dụ:

  • die -> dying
  • lie -> lying

2.2. Câu phủ định

S + am/are/is + not + Ving

Lưu ý:

  • s not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ:

  • I’m not talking to her.
  • He isn’t playing chess.
  • We aren’t cooking with her.

2.3. Câu nghi vấn

Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
A: Yes, S + am/is/are.

Or No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

Q: Are you cooking?

A: Yes, I am.

2.4. Câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh-

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ:

  • What is she doing?

2.5. Lưu ý một số động từ không chia thì hiện tại tiếp diễn

Agree, assume, believe, disagree, know, hope, remember, think, understand, like, hate, love, mind, prefer, want, feel, hear, see, smell, taste, have, own, belong, appear, look, mean, sound, …

Bạn tham khảo tổng quan về: 12 thì trong Tiếng Anh

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

thi hien tai tiep dien 2
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
  • Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, thường đi kèm các trạng ngữ chỉ thời gian như “now, at the moment, at present”.

Ví dụ: We are studying Maths now.

  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ: I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.

  • Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.

Ví dụ: I am flying to London tomorrow.

  • Mô tả sự thay đổi, phát triển hơn.

Ví dụ: The price of petrol is rising dramatically.

  • Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually, constantly, forever”.

Ví dụ: He is always coming late.

Xem thêm:

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Thì hiện tại đơn

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “DỄ THẤY” nhất là khi câu có các trạng từ chỉ thời gian hay các động từ:

  • Now
  • Right now
  • At the moment
  • At present
  • At + thời gian cụ thể (At the moment, At the present,)
  • Look!
  • Listen!
  • Keep silent! ….

Ví dụ cụ thể:

  • She isn’t listening to radio at the moment
  • He is going here right now
  • Look! The bus is leaving
  • Listen! Lam is crying

5. Cách chia V-ing trong hiện tại tiếp diễn

Trong quá trình sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác trong tiếng Anh, bắt buộc chúng ta sử dụng V-ing. Cụ thể quy ước đó là:

V (động từ) + ING = Đang diễn ra hành động đó

Thông thường, ta chỉ cần thêm ING vào sau động từ, tuy nhiên có một số trường hợp đặc biệt dưới đây mà bạn cần biết:

5.1. Với động từ tận cùng là chữ “e”

Với những động từ tận cùng là chữ “e“, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:

  • leave – leaving
  • come – coming
  • ride – riding

Trường hợp đặc biệt: Nếu động từ tận cùng là “ee”, bạn chú ý rằng quy tắc thêm ING ở đây là ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường nhé!

5.2. Với động từ tận cùng là chữ “ie”

Với những động từ tận cùng là chữ “e”, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là “ie” chuyển thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • lie – lying
  • die – dying

5.3. Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm

Với những động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • get – getting
  • stop – stopping
  • put – putting

Một số trường hợp ngoại lệ cần lưu ý: 

  • travel – travelling
  • begging – beginning
  • permit – permitting
  • prefer – preferring

6. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Exercise 1: Viết dạng “-ing” của các động từ dưới đây

  1. travel
  2. wash
  3. cook
  4. write
  5. sleep
  6. take
  7. watch
  8. play
  9. die
  10. stop

Exercise 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Be careful! The car (go) so fast.
  2. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
  3. Now they (try) to pass the examination.
  4. It’s 12 o’clock, and my mum (cook) lunch in the kitchen.
  5. Look! The train (come).
  6. I (not stay) at home at the moment.
  7. Keep silent! The baby (sleep).
  8. Now he (lie) to his mother about his bad marks.
  9. At present they (travel) to New York.
  10. My parents (not work) in the office now.

Exercise 3: Hoàn thành câu với thì hiện tại tiếp diễn

  1. I/ wash / my hair. => …………………………………………………………………….
  2. They/ sit/ on the bench. => …………………………………………………………..
  3. It/ rain/ very hard. => ……………………………………………………………………
  4. She/ learn/ English. => …………………………………………………………………
  5. He/ listen/ to the radio. => ……………………………………………………………
  6. I/ read/ a newspaper. => ………………………………………………………………
  7. You/ watch/ T.V? => …………………………………………………………………….
  8. What/ Sam and Anne/ do? => ………………………………………………………
  9. It/ rain/? => ………………………………………………………………………………..
  10. That clock/ work? => ………………………………………………………………..

Exercise 4: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. My grandfather ______ collecting stamps.

A. is loving          B. are loving           C. loves

2. She ______ her friends at a bar right now.

A. waiting           B. is waiting           C. waits

3. Stephen is a writer. He ______ a short story about a dragon.

A. is writing       B. writes                  C. are writing

4. I never ______ home late.

A. come            B. is coming            C. am coming

5. My boss ______ high heels to work.

A. doesn’t wear           B. aren’t wearing           C. don’t wear

6. She usually ______ much.

A. doesn’t talk           B. don’t talk           C. isn’t talking

7. This spaghetti ______ awful.

A. tastes           B. is tasting           C. taste

8. I ______ he is a good man.

A. thinks           B. think           C. am thinking

9. I ______ for Christine. Do you know where she is?

A. am looking           B. look           C. is looking

10. Kate ______ a cup of coffee every morning.

A. is drinking           B. drinks           C. drink

Tìm hiểu về: Linking Verbs – Liên động từ trong Tiếng Anh IELTS

Đáp án

Exercise 1:

  1. travelling
  2. washing
  3. cooking
  4. writing
  5. sleeping
  6. taking
  7. watching
  8. playing
  9. dying
  10. stopping

Exercise 2:

  1. is going
  2. is sitting
  3. are trying
  4. is cooking
  5. is coming
  6. am not staying
  7. is sleeping
  8. is lying
  9. are travelling
  10. aren’t working

Exercise 3:

  1. I’m washing my hair.
  2. They’re sitting on the bench.
  3. It’s raining very hard.
  4. She’s learning English.
  5. He’s listening to the radio.
  6. I’m reading a newspaper.
  7. Are you watching TV?
  8. What are Sam and Anne doing?
  9. Is it raining?
  10. Is that clock working?

Exercise 4:

  1. C. loves
  2. B. is waiting
  3. A. is writing
  4. A. come
  5. A. doesn’t wear
  6. A. doesn’t talk
  7. A. tastes
  8. B. think
  9. A. am looking
  10. B. drinks

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu qua một số thông tin cơ bản về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous). Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp ích được bạn trong quá trình ôn luyện tại nhà. Nếu bạn có thắc mắc về bài viết hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé.

IELTS Vietop

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra