Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) là dạng thì cơ bản và khá phổ biến trong kì thi IELTS. Bài học này sẽ giúp các bạn tìm hiểu và ghi nhớ những điểm quan trọng về thì này để ứng dụng cho phù hợp nhé.
1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là thì dùng để diễn tự sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói hoặc xung quanh thời điểm nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục xảy ra).
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
2.1. Câu khẳng định
S + am/ is/ are+ Ving |
Lưu ý:
- I + am + Ving
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Ví dụ:
- She is cooking with her husband.
- He is playing badminton.
- We are doing exercises.
Các điểm cần lưu ý:
Đối với các từ có có tận cùng là “e” thì khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing”.
Ví dụ:
- improve -> improving
- changge -> changing
- use -> using
Đối với các từ tận cùng là “ee” thì khi chuyển sang dạng ing thì chúng ta vẫn giữ nguyên “ee” và thêm “ing”.
Ví dụ:
knee -> kneeing
Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi thêm ing
– Nếu trường hợp động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (ngoại trừ w, h, z, y, x) đi trước đó là một nguyên âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing”.
Ví dụ:
- run -> running
- stop -> stopping
– Nếu trường hợp động từ 2 âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhất vào âm cuối thì chúng ta mới gấp đôi thêm phụ âm.
Ví dụ: beginning
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí thứ 1 của từ có 2 âm tiết trở nên thì không phải gấp đôi phụ âm.
Ví dụ:
- read -> reading
- listen -> listening
– Nếu động từ kết thúc là “ie” thì thi khi chuyển sang dạng ing chúng ta thay “ie” bằng “y” và chỉ cần thêm “ing”.
Ví dụ:
- die -> dying
- lie -> lying
2.2. Câu phủ định
S + am/are/is + not + Ving |
Lưu ý:
- s not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I’m not talking to her.
- He isn’t playing chess.
- We aren’t cooking with her.
2.3. Câu nghi vấn
Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. Or No, S + am/ is/ are + not. |
Ví dụ:
Q: Are you cooking?
A: Yes, I am.
2.4. Câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh-
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
Ví dụ:
- What is she doing?
2.5. Lưu ý một số động từ không chia thì hiện tại tiếp diễn
Agree, assume, believe, disagree, know, hope, remember, think, understand, like, hate, love, mind, prefer, want, feel, hear, see, smell, taste, have, own, belong, appear, look, mean, sound, …
Bạn tham khảo tổng quan về: 12 thì trong Tiếng Anh
3. Cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, thường đi kèm các trạng ngữ chỉ thời gian như “now, at the moment, at present”.
Ví dụ: We are studying Maths now.
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
Ví dụ: I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.
- Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
Ví dụ: I am flying to London tomorrow.
- Mô tả sự thay đổi, phát triển hơn.
Ví dụ: The price of petrol is rising dramatically.
- Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually, constantly, forever”.
Ví dụ: He is always coming late.
Xem thêm: Thì hiện tại đơn
4. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Exercise 1: Viết dạng “-ing” của các động từ dưới đây
- travel
- wash
- cook
- write
- sleep
- take
- watch
- play
- die
- stop
Exercise 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Be careful! The car (go) so fast.
- Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
- Now they (try) to pass the examination.
- It’s 12 o’clock, and my mum (cook) lunch in the kitchen.
- Look! The train (come).
- I (not stay) at home at the moment.
- Keep silent! The baby (sleep).
- Now he (lie) to his mother about his bad marks.
- At present they (travel) to New York.
- My parents (not work) in the office now.
Exercise 3: Hoàn thành câu với thì hiện tại tiếp diễn
- I/ wash / my hair. => …………………………………………………………………….
- They/ sit/ on the bench. => …………………………………………………………..
- It/ rain/ very hard. => ……………………………………………………………………
- She/ learn/ English. => …………………………………………………………………
- He/ listen/ to the radio. => ……………………………………………………………
- I/ read/ a newspaper. => ………………………………………………………………
- You/ watch/ T.V? => …………………………………………………………………….
- What/ Sam and Anne/ do? => ………………………………………………………
- It/ rain/? => ………………………………………………………………………………..
- That clock/ work? => ………………………………………………………………..
Exercise 4: Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. My grandfather ______ collecting stamps.
A. is loving B. are loving C. loves
2. She ______ her friends at a bar right now.
A. waiting B. is waiting C. waits
3. Stephen is a writer. He ______ a short story about a dragon.
A. is writing B. writes C. are writing
4. I never ______ home late.
A. come B. is coming C. am coming
5. My boss ______ high heels to work.
A. doesn’t wear B. aren’t wearing C. don’t wear
6. She usually ______ much.
A. doesn’t talk B. don’t talk C. isn’t talking
7. This spaghetti ______ awful.
A. tastes B. is tasting C. taste
8. I ______ he is a good man.
A. thinks B. think C. am thinking
9. I ______ for Christine. Do you know where she is?
A. am looking B. look C. is looking
10. Kate ______ a cup of coffee every morning.
A. is drinking B. drinks C. drink
Tìm hiểu về: Linking Verbs – Liên động từ trong Tiếng Anh IELTS
Đáp án
Exercise 1:
- travelling
- washing
- cooking
- writing
- sleeping
- taking
- watching
- playing
- dying
- stopping
Exercise 2:
- is going
- is sitting
- are trying
- is cooking
- is coming
- am not staying
- is sleeping
- is lying
- are travelling
- aren’t working
Exercise 3:
- I’m washing my hair.
- They’re sitting on the bench.
- It’s raining very hard.
- She’s learning English.
- He’s listening to the radio.
- I’m reading a newspaper.
- Are you watching TV?
- What are Sam and Anne doing?
- Is it raining?
- Is that clock working?
Exercise 4:
- C. loves
- B. is waiting
- A. is writing
- A. come
- A. doesn’t wear
- A. doesn’t talk
- A. tastes
- B. think
- A. am looking
- B. drinks
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu qua một số thông tin cơ bản về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous). Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp ích được bạn trong quá trình ôn luyện tại nhà. Nếu bạn có thắc mắc về bài viết hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé.