Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Thì tương lai tiếp diễn: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

IELTS Vietop IELTS Vietop
08.01.2020

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những thách thức đầu tiên mà người mới học thường gặp phải. Việc hiểu và sử dụng thành thạo tất cả các thì trong tiếng Anh không dễ dàng. Trong số đó, thì tương lai tiếp diễn là một thì gây khó khăn cho nhiều người mới học.

Trong bài viết này, IELTS Vietop sẽ cung cấp kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập về thì tương lai tiếp diễn để bạn áp dụng. Nếu bạn cảm thấy thiếu tự tin về hiểu biết của mình về thì này, hãy đọc ngay bài viết dưới đây để nắm vững những kiến thức tiếng Anh căn bản.

1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh, được dùng để nói về một sự việc hoặc hành động tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • I will be studying English at 3 p.m tomorrow. (lúc 3 giờ chiều ngày mai thì mình sẽ đang học tiếng Anh.)
  • You can come at around this time tomorrow. He will be waiting for you in his room. (Bạn có thể đến vào tầm giờ này ngày mai. Anh ấy sẽ chờ bạn sẵn trong phòng.)

2.2. Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing
Hoặc

S + won’t + be + V-ing

Ví dụ:

  • Hopefully, I won’t be living with my parents when I’m 35. (Hy vọng rằng lúc tôi 35 tuổi thì tôi sẽ không còn đang sống với bố mẹ)
  • The kids won’t be going to school on your next visit. (Lần sau bạn sang chơi thì tụi trẻ con không phải đi học đâu)

2.3. Câu nghi vấn

Đặt câu hỏi thì tương lai tiếp diễn như thế nào? Cũng giống như những thì tiếng Anh khác, thì tương lai tiếp diễn có hay cách đặt câu hỏi: câu hỏi WHcâu hỏi Yes/No.

Q: Will + S + be + V-ing?
Trả lời: Yes, S will./ No, S won’t.

Ví dụ:

  • Will you be using the computer at 8 o’clock tomorrow evening? Could I borrow it, please? (8h tối mai bạn có đang xài máy tính không? Mình có thể mượn được không?)
  • Will he be doing anything at this time tomorrow morning? (Anh ta có đang làm gì khoảng giờ này ngày mai không?)

3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động diễn ra vào một t​​​​hời điểm cụ thể trong tương lai.

At 2 p.m tomorrow, my club will be playing board game at a nearby café. (Lúc 2 giờ ngày mai, câu lạc bộ mình sẽ đang chơi board game)


Nam won’t be playing soccer at this time next week. (Giờ này tuần sau Nam sẽ không đang đá banh)

Dùng để diễn tả một sự việc, một hành động đang xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai thì một sự việc, hành động khác xen vào.

When you arrive tomorrow, they will be preparing dinner. (Vào lúc bạn tới ngày mai, họ sẽ đang chuẩn bị bữa tối)


Around this time tomorrow she will be travelling to Europe. (Khoảng giờ này ngày mai cô sẽ đang trên đường đi Châu Âu)

Dùng để diễn tả một sự việc hay hành động sẽ xảy ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian trong tương lai.

My parents will not be in town next week, so I guess that I will be staying home for the whole week. (Ba mẹ tôi sẽ đi xa trong tuần sau, nên tôi đoán là tôi sẽ phải trông nhà cả tuần)

Xem thêm: Bài tập thì tương lai tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai:

At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai

Ex:

  • At 6 p.m tomorrow, I will be going out with my girlfriend. (Vào 6h tối mai, tôi sẽ đang đi chơi với bạn gái)

At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai

Ex:

  • At this time tomorrow, I will be attending my counsin’s wedding. (Vào giờ này ngày mai, tôi sẽ đang dự đám cưới của anh họ tôi)

…when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)

Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.

Xem thêm:

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ đơn

5. Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn
Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Để tránh nhầm lẫn khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn bạn hãy lưu ý một số điểm dưới đây:

  • Đối với những mệnh đề bắt đầu với: while, when, after, before, as soon as, by the time, unless,… ta không thì thì tương lai tiếp diễn mà dùng thì hiện tại tiếp diễn.
  • Những từ không hoặc hiếm dùng ở các thì tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng như: possession: belong, have/ state: be, cost, fit, mean, suit/ feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish/ senses: feel, hear, see, smell, taste, touch/ brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand.

6. Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần

6.1 Thì tương lai đơn

Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói ra.

Ex:

  • Would you like to go home with us this afternoon?
  • This Evening?  Okay. I’ll go home with you.

Diễn đạt một lời dự đoán, dự phóng thiếu căn cứ.

Ex:

  • Persons won’t go to Jupiter before the 22nd century.
  • Who do you think will get this job?

Sử dụng trong câu đề nghị.

Ex:

  • Will you clean the house?
  • Shall I clean the house?

Câu hứa hẹn

Ex:

  • He promises, he will call me as soon as he can.
Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

6.2. Thì tương lai tiếp diễn

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.

Ex:

  • At 12 o’clock tomorrow morning she will be working. Her son will be watching TV at 9 o’clock tonight.

Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy ra.

Ex:

  • I will be learning when you return this afternoon. They will be travelling in France by the time you arrive here.

6.3. Thì tương lai gần

Diễn đạt một kế hoạch, dự định.

Ex:

  • I have won $2,000. I am going to buy a new motorbike. When are you going to go with me?

Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

Ex:

  • The sky is very black. It is going to rain. I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery hap

Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai đơnThì tương lai tiếp diễnThì tương lai gần
• Tomorrow
• Next day/week/month,…
• Someday
• Soon
• As soon as
• Until,…
• At this time tomorrow
• At this moment next year
• At present next Friday
• At 5 p.m tomorrow…
Riêng thì tương lai gần,
cần dựa vào ngữ cảnh và các
bằng chứng ở hiện tại.

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

7. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. They (give) their presentation at 10 a.m on Monday.
  2. At the time you (arrive) at home tomorrow, the boys (play) games.
  3. I (go) to Thailand next week.
  4. My friends and I (watch) Avengers: Endgame on TV at 8:00 tonight.
  5. At 6 p.m this evening she (do) her hair.
  6. I (take) a post-graduate course next year.
  7. Kate is sick. She (not go) to school tomorrow.
  8. (Will you be – Will you being) free on Monday morning?

Bài 2: Dưới đây là lịch trình của Ngạn vào thứ hai tuần sau. Hãy đặt câu dùng thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Time

Activities

6:30 – 7:00

Cycle to school

7:00 – 11:30

Study at school

11:45

Pick up Hà Lan

11:50 – 13:00

Take Hà Lan home

13:00 – 14:00

Go back home

14:00 – 16:00

Watch over his uncle’s store

16:00 – 18:00

Follow Dũng & Hà Lan around the city

18:00 – 20:00

Spy on Dũng & Hà Lan at the disco

20:00 – 20:30

Go back home

20:30 – 2:00

Wait for Dũng to come home

2:00

Go to sleep

For example: At 6:45 next Monday, Ngạn ____________

-> At 6:45 next Monday, Ngạn will be cycling to school.

  1. At 10:00 next Monday, Ngạn _____________
  2. Ngạn _____________ at 11:45 next Monday.
  3. At 12:30, Ngạn _____________
  4. Ngạn _____________ at 13:00 next Monday.
  5. At 15:00 next Monday, Ngạn _____________
  6. At 17:30 next Monday, Ngạn _____________
  7. At 18:45 next Monday, Ngạn _____________
  8. Ngạn _____________ at 20:00 next Monday.
  9. At 1:00 next Monday, Ngạn _____________
  10. At 2:00 next Monday, Ngạn _____________

Xem thêm: Khóa học IELTS tại TPHCM được nhiều bạn đang theo học

Đáp án Bài 1

1. will give/ will be giving

2. arrive3. will go

4. will watch / will be watching

5. will do/ will be doing6. will take

7. will not go

8. will you be

Đáp án Bài 2

  1. will be studying at school
  2. will pick up Hà Lan
  3. will be taking Hà Lan home
  4. will go back home
  5. will be watching over his uncle’s store
  6. will be following Dũng & Hà Lan around the city
  7. will be spying on Dũng & Hà Lan at the disco
  8. will go back home
  9. will be waiting for Dũng to come home
  10. will go to sleep

Tham khảo: Tổng hợp bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án

Dựa trên các bài tập kèm ví dụ thì tương lai tiếp diễn ở trên mình tin chắc các bạn đã nắm được cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn, IELTS Vietop mong bạn có thể áp dụng thật tốt vào bài thi nhé!

Luyện thi IELTS

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra