Lý thuyết và bài tập thì quá khứ tiếp diễn với when và while

IELTS Vietop IELTS Vietop
08.08.2022

When và While là các giới từ chỉ thời gian được sử dụng rất nhiều trong thi quá khứ tiếp diễn. Vậy cách sử dụng của chúng cụ thể là như thế nào, hãy cùng IELTS Vietop đọc ngay bài viết về thì quá khứ tiếp diễn với when và while nhé!

thì quá khứ tiếp diễn với when và while
Thì quá khứ tiếp diễn với when và while

Định nghĩa When và While

When và While đều là các giới từ chỉ thời gian diễn ra thời điểm diễn ra hành động, dùng để nối các mệnh đề với nhau. Sau when và while thường là các mệnh đề chỉ thời gian, mốc thời gian nào đó. 

  • When: trong lúc, trong khi.
  • While: trong khi, trong khoảng thời gian, trong khi đó.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Thì quá khứ tiếp diễn với When và While

Thì quá khứ tiếp diễn với when

Với thì quá khứ tiếp diễn, when có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu (sau mệnh đề khác), và sau when bắt buộc phải có mệnh đề. Mệnh đề chứa when nếu đứng đầu sẽ phải ngăn cách mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy.

thì quá khứ tiếp diễn với when và while

Cách dùng 

When được sử dụng với những hành động diễn ra chen vào ngay lập tức hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.

E.g: The light ran out of electricity when I was writing the letter. (Đèn hết điện khi tôi đang viết thư).

→ Hành động đang diễn ra là “write a letter” còn hành động xen vào là “run out of electricity”, when được dùng để nối hai mệnh đề.

Cấu trúc

When + mệnh đề quá khứ tiếp diễn + mệnh đề quá khứ đơn

Hoặc: 

When + mệnh đề quá khứ đơn + mệnh đề quá khứ tiếp diễn

E.g: When the police came, the thief was trying to escape. (Khi cảnh sát tới thì tên trộm đang cố trốn thoát).

When the thief was trying to escape, the police came. (Khi tên trộm đang cố trốn thoát thì cảnh sát tới).

Thì quá khứ tiếp diễn với while

Giống như when, sau while luôn luôn là mệnh đề và ngăn cách mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy nếu while đứng đầu câu. 

thì quá khứ tiếp diễn với when và while

Cách dùng

Ở thì quá khứ tiếp diễn, while dùng để diễn tả hai hay nhiều hành động đang diễn ra song song trong quá khứ, tại cùng thời điểm.

E.g: While Oliver was making pizzas, his staff were serving. (Khi Oliver đang làm pizza thì nhân viên của anh ấy đang phục vụ).

→ Hai hành động “make pizzas” và “serve” đều đang cùng diễn ra tại cùng thời điểm trong quá khứ. While là giới từ nối hai mệnh đề với nhau.

Hoặc while có thể dùng tương tự như when, diễn tả hành động đang kéo dài trong quá khứ thì có hành động khác chen ngang.

E.g: While Oliver was making a pizza, the shipper came. (Khi Oliver đang làm pizza thì người giao hàng tới).

Cấu trúc

While + mệnh đề quá khứ tiếp diễn + mệnh đề quá khứ tiếp diễn

Hoặc: 

While + mệnh đề quá khứ tiếp diễn + mệnh đề quá khứ đơn

E.g: I was walking while my sister was gardening. (Tôi đang đi bộ trong lúc chị gái tôi đang làm vườn).

While they were discussing, a man came and told them to stop. (Khi họ đang bàn luận thì một người đàn ông tới và bảo họ dừng lại).

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

So sánh When và While thì quá khứ tiếp diễn

Giống nhau

Nhìn qua định nghĩa, cách dùng và cấu trúc trên đây, ta có thể nhận thấy sự giống nhau giữa when và while thì quá khứ đơn:

  • Cấu trúc: When/While + mệnh đề quá khứ tiếp diễn, mệnh đề quá khứ đơn.
  • Vị trí trong câu: đứng đầu hoặc đứng giữa câu (sau mệnh đề còn lại), nếu đứng đầu câu thì ngăn cách mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy.
  • Cách dùng: đều diễn tả hành động đang diễn ra thì một hành động khác chen ngang ngay lập tức.

Khác nhau

Ở thì quá khứ tiếp diễn, when và while khác nhau ở một số điểm:

  • While chỉ hành động đã xảy ra được một khoảng thời gian tương đối dài.
  • When chỉ hành động xảy ra tức thời, trong một thời gian ngắn.

E.g: While the kids were playing, their mothers came. (1)

When the kids were playing, their mothers came. (2)

→ Câu (1) mang nghĩa là khi lũ trẻ đang chơi trong thời gian khá dài rồi thì mẹ chúng mới tới. Còn câu (2) ý là lũ trẻ vừa chơi được một lúc thì mẹ chúng tới.

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn với When và While

Bài tập

Bài 1: Hoàn thành câu với when hoặc while.

  1. James was going to school by bike ______(when/while) I was walking to school.
  2. He was there quite a ______(when/while).
  3. You’ll be fine in a ______(when/while).
  4. Nhi is very outgoing, ______(when/while) Hoa is shy and quite.
  5. I was cooking ______(when/while) suddenly I heard a noise.
  6. ______(when/while) Rose was reading a book, her husband went to work.
  7. ______(when/while) San and Kat were eating in the kitchen, the doorbell rang.
  8. Benda was playing in a volleyball team ______(when/while) he was a kid.
  9. Jack came home ______(when/while) her brother was playing games.
  10. ______(when/while) Nhi was crying, the rain started.

Bài 2: Hoàn thành câu với đáp án trong ngoặc.

  1. I (did/was doing/doing) …………….my homework when the lights (going/went/was going)………out.
  2. It (rained/raining/was raining)……………….when I (got up/was getting up/did get up)………..this morning.
  3. When my dad (arriving/arrived/was arriving)………home, we (were having/had/are having)……………..dinner.
  4. The neighbors (playing/played/were playing)……………loud music when I (was calling/called/calling)……………the police.
  5. He (lost/was losing/losing) …………………… his favorite grasses while he (was skiing/skied/skiing)……………………in the mountains. 
  6. She (broke/was breaking/breaking) ……………her leg while she (rode/was riding/riding) …………her bike.
  7. While they (was watching/watched/were watching)………a horror movie, they (heard/ were hearing/heared) ……………….a strange noise.
  8. He (felt/was feeling/feeling)……………sick while he (swimming/swam/was swimming)………..in the pool.
  9. The police (caught/catching/was catching)………………..him while he (was stealing/stolen/stole)………………a TV from a store.
  10. When I (was seeing/saw/seeing)…………….them, they (sat/were sitting/sitting)………….. under a tree in the park.

Xem thêm:

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài 3: Chia động từ cho phù hợp.

  1. The maid ….………………(not/clean) the bedrooms when the murder happened.
  2. Mrs Brown ….………………(not/walk) in the garden when the murder happened.
  3. Mr Black ….………………(not/work) in his study when the murder happened.
  4. Miss Jones ….………………(not/talk) to Mr. White when the murder happened.
  5. The dogs ….………………(not/play) outside when the murder happened.
  6. You ….………………(not/play) cards when the murder happened.
  7. Dr Ford ….………………(not/read) in his room when the murder happened.
  8. Mr. and Mrs. Green ….………………(not/eat) in the dining room when the murder happened.
  9. Mr Blue ….………………(not/drink) coffee in the library when the murder happened.
  10. I ….………………(not/listen) to music when the murder happened.

Đáp án

Bài 1:

  1. While
  2. While
  3. While
  4. While
  5. While
  6. When
  7. When
  8. When
  9. When
  10. While

Bài 2:

  1. was doing/went
  2. was raining/got up
  3. arrived/were having
  4. played/was calling
  5. lost/was skiing
  6. broke/was riding
  7. were watching/heard
  8. felt/was swimming
  9. caught/was stealing
  10. saw/were sitting

Bài 3:

  1. wasn’t cleaning
  2. wasn’t walking
  3. wasn’t working
  4. wasn’t talking
  5. weren’t playing
  6. weren’t playing
  7. wasn’t reading
  8. weren’t eating
  9. wasn’t drinking
  10. wasn’t listening

Trên đây là một số kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn với when và while. Mong rằng bài viết đã giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra