Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Ứng dụng trong IELTS

Trang Đoàn Trang Đoàn
12.06.2023

The Present Perfect – Thì hiện tại hoàn thành rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày nói chung và trong đề thi IELTS nói riêng. Vậy bạn đã biết gì về công thức, cách nhận biết, sử dụng của thì này? Bài viết dưới đây IELTS Vietop sẽ cung cấp cho bạn thêm kiến thức, giúp bạn sử dụng thì này một cách hiệu quả.

1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect tense là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh hiện tại, được sử dụng khi ta muốn nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại, hoặc có liên hệ hay kết quả của nó ảnh hưởng đến hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành

E.g.

  • We haven’t received any mail since we were here. (Chúng tôi đã không nhận được bất kỳ thư nào kể từ khi chúng tôi ở đây.)
  • I have been to Saigon since last week. (Tôi đã tới Sài Gòn từ hồi tuần trước.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành, động từ chính sẽ chia ở dạng V3 – hay còn gọi là dạng past participle – quá khứ phân từ của động từ.

Khi chia động từ ở V3, bạn cần lưu ý:

  • Những động từ thường, hay còn gọi là động từ theo quy tắc – regular verbs ta chỉ cần thêm -ed hoặc -d, ví dụ như: walk → walked, stay → stayed, enjoy → enjoyed, etc.
  • Những động từ bất quy tắc – irregular verbs sẽ có cách biến đổi khác ở dạng V3, ví dụ như: be → been, go → gone, eat → eaten, drink → drunk, etc.

Còn bây giờ, các bạn hãy cùng Vietop điểm lại những công thức của thì hiện tại hoàn thành nhé!

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
ThểPresent Perfect
Khẳng địnhS + have/has + V3

E.g.: 
Amy has been here before. (Amy đã từng tới đây trước đây rồi.)
I have/ I’ve worked here since I graduated university. (Tôi đã làm ở đây kể từ khi tốt nghiệp đại học).
You have/ You’ve told this story 3 times this week. (Bạn đã kể câu chuyện đó 3 lần trong tháng này rồi).
They have made a big cake for your birthday party. (Họ đã làm một chiếc bánh lớn cho sinh nhật của bạn).
He has/ He’s bought a new car. (Anh ấy đã mua một chiếc xe mới).
She has/ She’s studied two foreign languages. (Cô ấy đã học hai ngôn ngữ).
Phủ địnhS + haven’t/ hasn’t + V3

E.g.:
Amy hasn’t been here. (Amy chưa từng tới đây.)
I have not/ I haven’t seen the movie “Frozen”. (Tôi chưa từng xem bộ phim “Frozen”.)
You have not/ You haven’t finished the report yet. (Bạn vẫn chưa hoàn thành bản báo cáo.)
They have not/ They haven’t read the book “War and Peace” yet. (Họ vẫn chưa đọc cuốn sách “ Chiến tranh và Hòa bình”.)
It hasn’t rained lately. (Dạo gần đây trời không hề mưa.)
Nghi vấn Y/NHave/ has + S + V3?

E.g.: Has Amy been here before? (Amy đã đến đây trước đây chưa?)
Nghi vấn WH-WH- + have/ has + S + V3?

E.g.:
Where has she been all the time? (Cô ấy đã ở đâu suốt thời gian qua vậy?)
Have you ever stayed in a hotel? (Bạn đã từng ở khách sạn chưa?)
Has he ever tried to climb a mountain? (Anh ấy đã từng thử leo núi bao giờ chưa?)

Chú ý:

  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều: have
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được: has
  • have not = haven’t 
  • has not = hasn’t  

Tìm hiểu Khóa học IELTS cấp tốc – Cam kết đầu ra 6.5+ bằng hợp đồng

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Ta nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua các trạng từ:

  • Already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước V3.
  • Already: cũng có thể đứng cuối câu.

E.g.:

  • I have just come here. (Tôi vừa mới tới đây.)
  • He has already come here. (Anh ta đã tới đây rồi.) = He has come here already.

Yet: đứng cuối câu, thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

E.g.:

  • She hasn’t told me about that yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về vụ đó.)
  • Has she told you about that yet? (Cô ấy kể với bạn về vụ đó chưa?)

So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian, since + thời gian: có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

E.g.: I have read this book recently. (Tôi xem quyển sách này gần đây.)

4. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi:

  • Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

E.g.: I have answered 20 questions so far. (Tới giờ thì tôi đã trả lời được 20 câu hỏi rồi.)

→  Hành động trả lời câu hỏi đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến thời điểm nói.

  • Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời gian nó xảy ra.

E.g.: I have written articles on different topics. (Tôi đã viết các bài báo về các chủ đề khác nhau.)

→ Không đề cập đến hành động viết báo xảy ra chính xác khi nào nhưng kết quả là ta đã viết được các bài báo về những chủ đề khác nhau.

  • Mô tả một sự kiện đáng nhớ.

E.g.: This is the best book I have ever read. (Đây là quyển sách hay nhất mà tôi từng đọc.)

→ Sự kiện đáng nhớ về việc đây là quyển sách hay nhất.

  • Nhắc về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”)

E.g.: Have they ever eaten Thai food? (Họ đã ăn đồ Thái bao giờ chưa?)

→ Hỏi về việc họ có “trải nghiệm” việc ăn đồ ăn Thái cho tới thời điểm hiện tại.

  • Chỉ kết quả của hành động, sự việc. 

E.g.: Sammy has finished her homework already. (Sammy đã làm xong bài tập về nhà rồi.)

→ Làm xong bài tập là kết quả hành động của Sammy.

  • Mô tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

E.g.: She can’t do the exam because she hasn’t studied anything. (Cô ấy không thể làm bài kiểm tra được vì cô ấy chưa học gì cả.)

→ Chưa học gì là hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng nó quan trọng tại thời điểm nói vì nó là lý do khiến cô ấy không thể làm bài kiểm tra được.

5. Một số ví dụ về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

  • I’ve been hungry for hours. (Tôi đã đói trong nhiều giờ.)
  • He has read various kinds of books till now. (Anh ấy đã đọc nhiều loại sách khác nhau cho tới nay.)
  • She’s had a cold for a week. (Cô ấy đã bị cảm trong một tuần.)
  • Peter has gone to the library. (Peter đã đến thư viện.)
  • I haven’t seen her this month. (Tôi đã không gặp cô ấy trong tháng này.)
  • Alain and James have known each other since they were in primary school. (Alain và James quen nhau từ khi còn học cấp 1.)
  • Have you finished your homework already? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà rồi ư?)
  • I have gotten a headache four times this week. (Tôi đã bị đau đầu bốn lần trong tuần này.)
  • He has traveled around the world. (Anh ấy đã đi khắp thế giới.)
  • She hasn’t slept since yesterday. (Cô ấy đã không ngủ kể từ hôm qua.)
  • They have played football in that field. (Họ đã chơi bóng đá trên sân đó.)
  • The poet has written romantic poems. (Nhà thơ đã viết nên những vần thơ lãng mạn.)
  • He has watched this movie several times. (Anh ấy đã xem phim này vài lần.)
  • I have worked as an engineer for 2 years. (Tôi đã làm việc như một kỹ sư trong hai năm.)
  • They haven’t seen Katherine recently. (Họ đã không gặp Katherine gần đây.)
  • I can’t find my keys. Where have they gone? (Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình. Chúng đâu rồi?)
  • They’ve been married for 15 years. (Họ đã kết hôn được 15 năm.)
  • Have you read this book yet? (Bạn đã đọc cuốn sách này chưa?)
  • I have bought a new car for my son. (Tôi đã mua một chiếc ô tô mới cho con trai tôi.)
  • How long have you worked for this company? (Bạn đã làm việc cho công ty này bao lâu?)
  • I have had five tests so far this month. (Tôi đã có năm bài kiểm tra cho đến nay trong tháng này.)
  • I have never met a famous person. (Tôi chưa bao giờ gặp một người nổi tiếng.)
  • Has your brother finished eating yet? (Anh trai bạn ăn xong chưa?)
  • I have not attended Mr. Richard class since last Friday. (Tôi đã không tham gia lớp học của thầy Richard kể từ thứ sáu tuần trước.)
  • What have you done with those papers? (Bạn đã làm gì với những giấy tờ đó?)
  • My baby brother has slept since 9PM. (Em trai tôi đã ngủ từ 9 giờ tối.)
  • They haven’t gone to the shopping mall yet. (Họ vẫn chưa đi đến trung tâm mua sắm.)
  • There have been many wildfires on Amazon. (Đã có nhiều vụ cháy rừng ở Amazon.)
  • I think I have come to that place before. (Tôi nghĩ rằng tôi đã đến đó trước đây.)
  • I have had a lot of problems while teaching that class. (Tôi đã gặp rất nhiều vấn đề khi dạy lớp đó.)

Xem thêm:

6. Cách sử dụng và phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Đều với mục đích miêu tả hành động ở quá khứ, nên chắc hẳn nhiều bạn còn nhầm lẫn giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.

Cách sử dụng và phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Cách sử dụng và phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Dưới đây sẽ là các trường hợp sử dụng và ví dụ cụ thể trong từng trường hợp:

Hiện tại hoàn thành
S + have/has + Past participle
Quá khứ đơn
S + Past simple
Hành động vừa mới xảy ra
E.g.: Jack has just lost his phone. (Jack vừa làm mất điện thoại.)
Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chúng ta không rõ thời gian xảy ra hoặc không muốn đề cập đến thời gian cụ thể.

E.g.: I have eaten pizza. (Tôi đã từng ăn pizza.)​

Tuy nhiên trong trường hợp khoảng thời gian chưa hoàn tất như today, this week, this month, this year,… chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

E.g.: I have eaten pizza 3 times this month. (Tôi đã ăn pizza 3 lần trong tháng này.)
Hành động xảy ra trong quá khứ và muốn đề cập đến thời gian cụ thể của hành động
E.g.: I ate pizza yesterday. (Tôi đã ăn pizza.)
Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn có khả năng lặp lại ở hiện tại hay tương lai.

Lưu ý: Cách này thường đi kèm với: several times/ hours/ days/ months/ weeks/ …, many times/ twice/ 3 times/…

E.g.:
He really loves film “Titanic”. He has seen it 5 times. (Anh ấy thực sự thích bộ phim Titanic. Anh ấy đã xem nó 5 lần rồi – vẫn có thể tiếp tục xem).
Hành động lặp lại nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại ở hiện tại hay tương lai.

E.g.: He saw “Titanic” 5 times. (Anh ấy đã xem bộ phim đó 5 lần – và sẽ không xem nữa.)
Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn ở hiện tại.
E.g.: Harry has run for 30 minutes. He is out of breath. (Harry đã chạy suốt 30 phút. Anh ý giờ không thể thở nổi.)
Hành động đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, không để lại kết quả ở hiện tại.
E.g.: Harry ran for 30 minutes. (Harry đã chạy trong 30 phút.)
Hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.

E.g.: My parents have lived in this town for 25 years. (Bố mẹ tôi đã sống ở thị xã này trong 25 năm – và vẫn có thể tiếp tục sống)​.

Lưu ý: Cách này thường đi kèm với các trạng từ chỉ khoảng thời gian như: up to now/ up to present/ so far hoặc for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian.
Hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
E.g.: My parents lived here for 25 years. (Bố mẹ tôi đã sống ở đây 25 năm – tương lai không ở nữa)
Thông báo tin tức mới, tin vừa xảy ra.
E.g.: Oh, I have lost my umbrella.
Nếu muốn đề cập tiếp đến tin tức đó, chúng ta sẽ sử dụng quá khứ đơn.
E.g.:
A: Oh, I have lost my umbrella.
B: How did it happen?
A: I forgot it in the bus.

7. Ứng dụng thì hiện tại hoàn thành trong IELTS

Ứng dụng thì hiện tại hoàn thành trong IELTS
Ứng dụng thì hiện tại hoàn thành trong IELTS

7.1. Trong IELTS Writing

Trong IELTS Writing Task 2 của IELTS Writing, đề bài có thể là đề cập đến những vấn đề đang “nổi” trong xã hội. Khi gặp dạng đề này, bạn có thể mở đầu bài viết bằng cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói lên tình trạng/ vấn đề đò tại thời điểm hiện tại.

Ví dụ:

  • The rapid socio-economic development has changed the natural landscape. (Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế – xã hội đã thay đổi cảnh quan tự nhiên – vẫn sẽ tiếp tục thay đổi. )

7.2. Trong IELTS Speaking

Trong phần thi IELTS Speaking sẽ chia ra thành IELTS Speaking Part 1, IELTS Speaking Part 2IELTS Speaking Part 3. Tùy vào từng phần sẽ có cách ứng dụng khác nhau, chẳng hạn như:

IELTS Speaking Part 1

Đây là phần “dễ ăn” nhất vì các câu hỏi thường xoay quanh cuộc sống hàng ngày. Một trong những câu hỏi phổ biến được giám khảo hỏi nhiều nhất chính là những câu hỏi về bản thân bạn.

Ví dụ:

  • A: Where do you live?
  • B: I live here, in Hanoi. I have lived here with my parents for 20 years.

IELTS Speaking Part 2, 3

Ở phần này những câu hỏi có thể là một chủ đề bất kì và bạn phải trình bày theo chủ đề đó. Vì vậy, cách đơn giản nhất hãy sử dụng thì hiện tại hoàn thành để dẫn dắt mở đầu một cách tự nhiên nhất có thể.

Ví dụ:

  • A: Describe a language you would like to learn
  • B: Let me tell you about a language I’ve always wanted to learn, which is Chinese.

Có thể dùng để dẫn chứng minh họa

Khi thực hiện bài nói nêu về quan điểm cá nhân, đôi khi sẽ có những tình huống buộc bạn phải dùng dẫn chứng minh họa. Vì vậy, hãy khéo léo sử dụng thì hiện tại hoàn thành để phần trả lời của bạn trở nên “đáng tin” hơn.

Ví dụ:

  • A: Do you think advertising influences what people buy?
  • B: Yes, definitely. If there were no advertising and you went to a shop, then you would just buy what you wanted based on maybe what others have told you.

8. Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences, using Present Perfect

  1. They ________ the house today. (to finish)
  2. I ________ the whole paragraph yet. (not / to translate)
  3. ________ you ever ________ to London? (to be)
  4. Where ________ Anna and John ________ lately? (to be)
  5. ________ Tim ________ the door? (to lock)
  6. Jenny! I ________ from you for ages. (not / to hear)
  7. Ken ________ already ________ from university. (to graduate)
  8. ________ they ________ for the trip? (to prepare)
  9. What________ Andy ________ for lunch today? (to eat)
  10. My parents ________ a weird TV program this week. (to watch)
  11. He ________ any bread since last week. (not / to eat)
  12. We ________ the way to solve this problem. (to find)
  13. How ________ he ________ all of his money? (to spend)
  14. They ________ the question already. (to answer)
  15. She ________ her boyfriend since Thursday. (not / to talk to)
  16. ________ you ________ your mind? (to lose)
  17. What ________ your mother ________ for your birthday? (to buy)
  18. ________ Nam ever ________ to Hanoi? (to be)
  19. They ________ the answer yet. (not / to receive)
  20. Where ________ you ________ this month? (to be)

Bài 2: Unscramble these words to make Present Perfect sentences

  1. met / George? / Have / ever / you
  2. before. / seen / that / film / Iߴve
  3. Iߴve / teenager. / the / guitar / I / since / was / played / ever / a
  4. for / fifty / been / nearly / years. / married / Theyߴve
  5. and / another / working / one. / three / book / she / He / is / written / on / has
  6. all / has / lived / Saigon / life. / her / in / She
  7. Iߴve / get / lost / my / the / house. / I / canߴt / keys. / in
  8. Los / Angeles. / been / Iߴve / to
  9. We / have / from / holidays. / back / go / tour / just
  10. to / have / up / you / Where / now? / been

Bài 3: Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences, using Present Perfect

  1. She ________ a new umbrella. (buy)
  2. I think the director ________ the office. (leave)
  3. I ________ to New Mexico. (be)
  4. We ________ her since she arrived to our city. (know)
  5. Anna ________ a new job. (find)
  6. She ________ just________, she will speak to you in a minute. (come)
  7. Our team ________ the first prize. (win)
  8. He ________ a lot of newspapers. (bring)
  9. Alan ________ for me for two months. (work)
  10. Scientists ________  recently ________  a new breed of monkey. (discover)

Bài 4: Choose the correct option

  1. John played / has played tennis yesterday.
  2. They cleaned / have cleaned the car. It looks new again.
  3. Last year we went / have gone to Italy.
  4. May and Sera read / have just read the book. Now they can watch the film.
  5. I met / have met my friend two days ago.
  6. We never visited / have never visited another country before.
  7. Mary bought / has brought a new car in 2009.
  8. I’m sorry, but I forgot / have forgotten my homework.
  9. Did you win / Have you won the game of chess?
  10. The girls didn’t eat / have not eaten their lunch yet.

Bài 5: Complete the sentences with Present Perfect

  1. Where is my phone? Somebody _______ ( take) it!
  2. How long _____ you _____ ( study) Italian?
  3. We are too late. The film ____ ( finish)!
  4. My brother _____ ( be) a physical teacher since he graduated school.
  5. Tom ____ ( not/ go) to the bookstore.
  6. _____ you _____ (see) the lion?
  7. ____ they ____ (buy) milk?
  8. Laura ____ ( pass) all the exams.
  9. We _____ ( see) this movie several times.
  10. I ____ (just finish) my homework.

Bài 6: Complete the sentences with Present Perfect

  1. Because of the exam, she ____ (not sleep) much lately.
  2. When Elsa was little, she ____ ( live) in Laos.
  3. The lesson ____ (not start) yet.
  4. Tom ____ (not/see) Jerry for a long time.
  5. ____ Chris ____ ( go) to HCM city by motorbike?
  6. I ___ ( not/ cut) my hair since last September.
  7. – Where is your bag?- Oh, I ___ ( lost) it. Now I will have to buy new ones.
  8. This is the first time I ___ ( travel) alone!
  9. When ___ you ___ ( start) learn English?
  10. ___ you ___ ( be) Russia

Đáp án

Bài 1

  1. have finished
  2. have not translated
  3. Have – been
  4. have – been
  5. Has – locked
  6. Have not heard
  7. Has – graduated
  8. Have – prepared for
  9. has – eaten
  10. have watched
  11. has not eaten
  12. have found
  13. Has – spent
  14. have answered
  15. has not talked to
  16. Have – lost
  17. has – bought
  18. Has – been
  19. have not received
  20. have – been

Bài 2

  1. Have you ever met George?
  2. I’ve seen that film before.
  3. I’ve played the guitar ever since I was a teenager.
  4. They’ve been married for nearly fifty years.
  5. He has written three books and he is working on another one.
  6. She has lived in Saigon all her life.
  7. I can’t get in the house. I’ve lost my keys.
  8. I’ve been to Los Angeles.
  9. We have just got back from our holidays.
  10. Where have you been up to now?

Bài 3

  1. has bought
  2. have left
  3. have been
  4. have known
  5. has found
  6. has – come
  7. has won
  8. has brought
  9. has worked
  10. have – discovered

Bài 4

  1. played
  2. have cleaned
  3. went
  4. have just read
  5. met 
  6. have never visited
  7. bought
  8. have forgotten
  9. Did you win
  10. have not eaten

Bài 5

1. Has taken 2. Have, studied 3. Has finished 4. Has been 5. Has not gone6. Have, seen 7. have, bought 8. Has passed 9. Have seen 10. Have just finished

Bài 6

1. Has not slept 2. Lived 3. Has not started 4. Has not seen 5. Did, go6. Have not cut 7. Have lost 8. Have travelled 9. Did, start 10. Have, been

Trên đây là kiến thức tổng hợp về thì hiện tại hoàn thành! Mong rằng qua bài viết này bạn có thể hiểu và áp dụng thì này một cách dễ dàng và chính xác trong IELTS. Chúc bạn học tập tốt và đạt được điểm cao

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra