Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết dễ nhớ nhất

Trang Đoàn Trang Đoàn
06.07.2023

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là điểm ngữ pháp cơ bản và phổ biến nhất trong kì thi IELTS. Bài học này sẽ giúp các bạn tìm hiểu và ghi nhớ kiến thức kèm các thì hiện tại đơn, cùng tìm hiểu nhé!

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn – Simple Present

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để diễn đạt một hành động hay sự việc mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

Định nghĩa thì hiện tại đơn - Simple Present
Định nghĩa thì hiện tại đơn – Simple Present

E.g.:

  • The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây.) => Sự thật hiển nhiên.
  • I wake up at 6 AM every day. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng hàng ngày.) => Thói quen của một người.
  • I love chocolate ice cream. (Tôi yêu kem sô-cô-la.) => Thói quen của một người.
  • The train leaves at 3 PM. (Chuyến tàu ra đi lúc 3 giờ chiều.) => Sự việc mang tính thường xuyên.
  • She knows the answer. (Cô ấy biết câu trả lời.) => Sự việc diễn ra trong hiện tại.
  • The book belongs to me. (Cuốn sách thuộc về tôi.) => Sự việc diễn ra trong hiện tại.

Cùng Vietop học tất cả kiến thức về thì hiện tại đơn nhé!

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Công thức thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một thì đơn giản nhất trong tiếng Anh. Công thức của thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng đó là hiện tại đơn với động từ tobe và thì hiện tại đơn với động từ thường.

2.1. Thì hiện tại đơn với động từ tobe

 Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
Công thứcS + am/ is/ are+ N/ Adj

I am +N/ Adj
You/ We/ They + Are
She/ He/ It + is
S + am/ are/ is + not +N/ Adj (is not = isn’t are not = aren’t)

I’m not (am not) + N/ Adj
You/ We/ They + aren’t
She/ He/ It + isn’t
Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? 

Am I + N/ Adj
Are You/ We/ They…?
Is She/ He/ It…?
Ví dụI am students. (Tôi là học sinh).
They are my teammates. ( Họ là đồng đội của tôi)
He is coder (Anh lấy là coder)
I am not a good boy. (Tôi không phải một chàng trai tốt).
We aren’t your partners (Chúng tôi không phải là đối tác của bạn).
She isn’t a beautiful girl (Cô ấy không phải là một cô gái xinh đẹp).
Are you ok? No, I’m not (Bạn ổn chứ? Không, tôi không ổn).
Are you a manager? Yes, I am (Bạn là nhà quản lý? Vâng là tôi).
Is she your girlfriend? Yes, she is. (Cố ấy là bạn gái của bạn? Vâng, đúng là cô ấy).

2.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường

Công thức hiện tại đơn với động từ thường có gì khác biệt với động từ To be? Cùng IELTS Vietop tìm hiểu nhé!

 Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
Công ThứcS + V (s/es)

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)

He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es).
S + do/ does + not + V (nguyên thể)
do not = don’t
does not = doesn’t
Do/ Does (not) + S + V  (nguyên thể)?

Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụThey often go to school by motorbike. (Họ thường đi học bằng xe máy).
She does housework everyday (Cô ấy làm việc nhà mỗi ngày).
She doesn’t like banana (Cô ấy không thích chuối).
I do not usually get up early (Tôi thường không dậy sớm).
Does she go to work everyday? Yes, she does (Cô ấy có đi làm hàng ngày không? Vâng, cô ấy có).
Why doesn’t he learn IELTS? (Tại sao anh ấy không học IELTS?).

Lưu ý quan trọng: Đối với dạng câu phủ định, phần động từ thường, các bạn thường rất hay mắc phải lỗi thêm s hoặc es ở đằng sau động từ. Chú ý phần này bạn nhé!

  • Phát âm là /s/ đối với những từ tận cùng là những phụ âm như /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.
  • Phát âm là /iz/ đối với những từ có tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thông thường là từ tận cùng bằng ce, x, z, sh, ch, s, ge).
  • Phát âm là /z/ đối với các từ còn lại.

3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Các bạn có biết trong tiếng Anh, người ta vẫn thường dùng thì hiện tại đơn trong nhiều trường hợp, hoàn cảnh nào không. Tất cả sẽ được bật mĩ ngay bên dưới đây nhé.

Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là gì

a. Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại.

E.g.:

  • watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.) => Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
  • My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.) => Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he” hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.

Lưu ý: Khi diễn tả 1 lời phàn nàn, ta thường dùng cấu trúc S + to be + always + Ving thay vì dùng với thì hiện tại đơn.

E.g.: Your son is always chatting in the class. (Con trai của bạn luôn trò chuyện trong lớp.)

b. Dùng để chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Eg:

  • The Earth goes around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.) => Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.
  •  Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.) => Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “Water” (Số ít) nên động từ “boil” thêm “s”.

c. Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định.

E.g.:

  • The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng hôm nay.)
  • The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)

=>  Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.

d. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó.

E.g.:

  • think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu.) => Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.
  • She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.) => Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

Xem thêm: Cách học bảng chữ cái tiếng Anh

4. Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn

4.1. Cách hình thành câu hiện tại đơn với động từ to be

Câu khẳng định

I am

He/ She/ It is

You/ We/ They are

Ví dụ
He is a teacher.
They are teachers.

Câu phủ định

I am not

He/ She/ It is not

You/ We/ They are not

Ví dụ
I’m not fat.
He is not my friend.

Câu nghi vấn

Are you/ we/ they?

Is h/ she/ it ?

Ví dụ
Are you a lawyer? Yes, I am./ No, I’m not.

4.2. Cách hình thành câu hiện tại đơn với động từ thường

Câu khẳng định

I/ You/ We/ They work.

He/ She/It works.

Ví dụ
She usually goes to bed at 10pm.
She goes to school.

Câu phủ định

I/ You/ We/ They do not work.

He/ She/ It does not work.

Ví dụ
She doesn’t work at the company.
I don’t buy it.

Câu hỏi

Do you/ we/ they work?

Does he/ she/ it work?

Ví dụ
Q: Does he go to work by car?
A: Yes, he does./ No, he doesn’t.

4.3. Cách đổi dạng động từ ở ngôi thứ 3 số ít

Các từ kết thúc bằng các kí tự “o, s, ch, x, sh, z” khi đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít sẽ được thêm “es”.

Example: Watch – watches, wash – washes, mix – mixes, miss – misses,….

  • She watches romantic comedies every night.
  • My mother washes her motorbike once a year.
  • My brother mixes clothes very well.
  • He usually misses the train.

Các từ kết thúc bằng “y”, nếu trước “y” là nguyên âm thì ta giữ nguyên y và thêm “s” và nếu là phụ âm thì đổi thành “i + es”.

Example: Study – studies, copy – copies,

  • Ronaldo often flies to Spain to meet his idol.

Các động từ bình thường khác thì thêm “s” ở cuối

  • He really likes her.
  • My stepmom sits behind my aunt.
  • She reads me bedtime stories every night.

Xem thêm: Tổng quan về phát âm trong Tiếng Anh

5. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Trạng từ chỉ tần suất chính là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

  • Always /ˈɑːl.weɪz/: Luôn luôn
  • Usually  /ˈjuː.ʒu.əl/: Thường xuyên
  • Often /ˈɑːf.tən/: Thường
  • Frequently /ˈfriː.kwənt.li/: Thường xuyên
  • Sometimes /ˈsʌm.taɪmz/: Thỉnh thoảng
  • Seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
  • Hardly /ˈsel.dəm/: Hiếm khi
  • Never /ˈnev.ɚ/: Không bao giờ
  • Generally /ˈdʒen.ə r.əl.i/: Nhìn chung
  • Regularly /ˈreɡjələrli/: Thường xuyên

E.g.:

  • We usually go to the beach. (Chúng tôi thường xuyên đi biển.)
  • He always drinks lots of beer. (Anh ấy luôn luôn uống nhiều bia.)
  • Wars never solve anything. (Chiến tranh không bao giờ giải quyết được bất cứ điều gì.)

Lưu ý: Vị trí của các động từ này thường sẽ đứng trước động từ thường và phía sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…)

Ngoài ra, các từ sau đây cũng là dấu hiệu cho thì hiện tại đơn:

  • Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ:

  • We watch TV every afternoon. (Chúng tôi xem truyền hình mỗi trưa.)
  • I play volleyball weekly. (Tôi chơi bóng chuyền mỗi tuần.)

Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:

  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

  • She goes to the market three times a month. (Cô ấy ra chợ 3 lần mỗi tháng.)
  • They go camping once a week. (Họ đi cắm trại mỗi tuần một lần.)

Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.

Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to betrợ động từ (Always, often, usually, sometimes, rarely, seldom,…).

6. Cách dùng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

Cách dùng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
Cách dùng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

Mở đầu Writing task 1, Writing task 2Speaking part 1, Speaking part 2, Speaking part 3 

Ví dụ:

  • I am a third-year student in Information Technology. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Công nghệ thông tin) (Mở đầu – Speaking part 1)
  • I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
  • Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)

Mô tả sự thật trong Speaking part 1, 2, 3

Ví dụ:

  • Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)
  • Justin Bieber is famous all over the world. (Justin Bieber nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)

Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của mình. Xem chi tiết tất cả các thì trong Tiếng Anh.

Xem thêm:

Thì quá khứ đơn

Thì hiện tại hoàn thành

Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS

Để đa dạng ngữ pháp, IELTS Vietop khuyên các bạn:

  • KHÔNG CẦN phải sử dụng một cách liên tục.
  • Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một vài cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo.
(to) have one’s moments= sometimesI am not usually lazy, but I have my moments.
(every) now and then/ again= sometimesI have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate.
like clockwork= alwaysMy father walks the dog every morning like clockwork.

7. Bài tập về thì hiện tại đơn

Cùng ôn lại kiến thức và làm bài tập nhé
Cùng ôn lại kiến thức và làm bài tập nhé

Exercise 1: Gạch chân động từ và thêm “s” hoặc “es” nếu cần thiết

  1. A dog bark – barks
  2. Rivers flow toward the sea.
  3. My mother worry about me.
  4. A student buy a lot of books at the beginning of each term.
  5. Airplanes fly all around the world.
  6. Mr. Wong teach Chinese at the university.
  7. The teacher ask us a lot of questions in class every day.
  8. Mr. Cook watch game shows on TV every evening.

Exercise 2: Hoàn thành câu hiện tại đơn với từ cho trong ngoặc

  1. Julie …… doesn’t …… (not / drink) tea very often.
  2. What time ………………………… (the banks / close) here?
  3. I’ve got a car, but I ………………………… (not / use) it much.
  4. ‘Where ………………………… (Ricardo / come) from?’ ‘From Cuba.’
  5. ‘What ………………………… (you /do)?’ I’m an electrician.’
  6. It ………………………… (take) me an hour to get to work. How long ………………………… (it/take) you?
  7. Look at this sentence. …………………………. (this word /mean)?
  8. David isn’t very fit. He ………………………… (not / do) any sport.

Exercise 3: Hoàn thành câu hiện tại đơn với từ được cho trong bảng

  1. The earth goes round the sun.
  2. Rice doesn’t grow in Britain.
  3. The sun …………………………in the east.
  4. Bees …………………………… honey.
  5. Vegetarians ………………………… meat
  6. An atheist ………………………… in God

Exercise 4: Đặt những câu hỏi thì hiện tại đơn để hỏi một bạn gái tên Lisa về bản thân và gia đình của Lisa

1. You know that Lisa plays tennis. You want to know how often. Ask her.

How often do you play tennis?

2. Perhaps Lisa’s sister plays tennis too. You want to know. Ask Lisa.

………………………………………………………………………………….

3. You know that Lisa reads a newspaper every day. You want to know which one. Ask her.

………………………………………………………………………………….

4. You know that Lisa ‘s brother works. You want to know what he does. Ask Lisa.

………………………………………………………………………………….

5. You know that Lisa goes to the cinema a lot. You want to know how often. Ask her.

………………………………………………………………………………….

6. You don’t know where Lisa’s grandparents live. You want to know. Ask Lisa.

………………………………………………………………………………….

Đáp án

Exercise 1

  • 3. Worries
  • 4. Buys
  • 6. Teaches
  • 7. Asks
  • 8. Watches

Exercise 2

  • 2. Do the banks close
  • 3. Don’t use
  • 4. Does Ricardo come
  • 5. Do you do
  • 6. Takes … does it take
  • 7. Does this word mean
  • 8. Doesn’t do

Exercise 3

  • 3. Rises
  • 4. Make
  • 5. Don’t eat
  • 6. Doesn’t believe
  • 7. Translates
  • 8. Don’t tell
  • 9. Flows

Exercise 4

  • 2. Does your sister play tennis?
  • 3. Which newspaper do you read?
  • 4. What does your brother do?
  • 5. How often do you go to the cinema?
  • 6. Where do your grandparents live?

Trên đây là tất cả những kiến thức về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, IELTS Vietop tin chắc các bạn đã nắm chắc lý thuyết về thì hiện tại đơn là gì cũng như cách ứng dụng chúng để giải bài tập. Các bạn hãy áp dụng một cách hiệu quả trong bài thi IELTS để đạt được kết quả tốt nhất. Chúc bạn học tập thật tốt và đạt được số điểm mong muốn.

Vietop hiện đang có chương trình hỗ trợ kiểm tra trình độ tiếng Anh bản thân miễn phí. Nhanh tay đặt hẹn tại đây để được tư vấn nhé.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra