Cách chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành dễ dàng

Trang Đoàn Trang Đoàn
19.08.2022

Thì quá khứ đơn – Past Simple chuyển sang thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect là một trong số các dạng bài tập ngữ pháp khá phổ biến đối với học sinh và các bạn học tiếng Anh. Với bài viết hôm nay, Vietop sẽ cùng các bạn xem lại về cấu trúc của 2 thì này, cũng như thực hành làm các bài tập nhỏ về cách chuyển từ Quá khứ đơn sang Hiện tại hoàn thành và ngược lại nhé!

Tổng quan về thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn – Past simple tense

  • Câu khẳng định

Với To be: S + were/was + N/ADJ

Với động từ thường: S + V2

E.g.: Helen was here yesterday. (Helen đã ở đây hôm qua.)

I did my homework last night. (Tôi đã làm bài tập hồi tối qua.)

  • Câu phủ định

Với To be: S + were/was + not + N/ADJ

Với động từ thường: S + didn’t + V-infinitive

E.g.: Helen wasn’t here yesterday. (Helen đã không ở đây hôm qua.)

I didn’t do my homework last night. (Tôi đã không làm bài tập hồi tối qua.)

  • Câu hỏi Yes / No

Với To be: Were/was + S + N/ADJ?

Với động từ thường: Did + S + V-infinitive?

E.g.: Was Helen here yesterday? (Helen đã ở đây hôm qua phải không?)

Did you do your homework last night? (Bạn đã làm bài tập hồi tối qua chứ?)

  • Câu hỏi WH-

Với To be: WH- + was/ were + S +…?

Với động từ thường: WH- + did + S +…?

E.g.: Where was Helen yesterday? (Helen đã ở đâu hôm qua?)

What did you do last night? (Bạn đã làm gì tối qua?)

  • Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có thì quá khứ đơn sẽ hay xuất hiện một số trạng từ chỉ thời gian như:

  • Yesterday: Hôm qua
  • Last night: Tối qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: Năm ngoái
  • Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
  • at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
  • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

E.g.: When I was a student, I went to this school. (Khi còn là học trò, tôi đã đi học ở trường này.)

She visited the Louvre 2 years ago. (Cô ta đã đến thăm bảo tàng Louvre cách đây 2 năm.)

  • Cách sử dụng

Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

E.g.: My brothers came home late last night. (Các em trai của tôi về nhà muộn đêm qua.)

Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

E.g.: Johnny was riding his bike when it rained. (Khi Johnny đang chạy xe đạp thì trời mưa.)

Diễn tả các hành động liên tiếp trong quá khứ, thường dùng cho kể chuyện.

E.g.: Amanda came home, took a nap, then had lunch. (Amanda về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

E.g.: John visited his grandma every weekend when he was not married. (John đã đi thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)

Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)

E.g.: If you were me, you would do it too. (Nếu bạn là tôi, bạn cũng sẽ làm thế.)

>>> Xem thêm:

Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect

Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
  • Câu khẳng định

S + have/has + V3

E.g.: I have been to London before. (Tôi đã từng đến Luân Đôn rồi.)

  • Câu phủ định

S + haven’t/hasn’t + V3

E.g.: Helen hasn’t been to London yet. (Helen chưa từng đến Luân Đôn.)

  • Câu hỏi Yes / No

Have/ has + S + V3?

E.g.: Have you been to London before? (Bạn đã từng đến Luân Đôn chưa?)

  • Câu hỏi WH-

WH- + have/ has + S + V3?

E.g.: Where have you been all the time? (Bạn đã ở đâu suốt thời gian qua?)

  • Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có thì hiện tại hoàn thành sẽ hay xuất hiện một số từ như:

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước V3.
  • already: cũng có thể đứng cuối câu.

E.g.: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

He has already come back home. (Anh ta đã về nhà rồi.)

  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

E.g.: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

E.g.: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

  • Cách sử dụng

Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.

E.g.: My father has watched TV for over two hour. (Bố tôi đã xem TV hơn 2 tiếng rồi.)

Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

E.g.: Helen has written two books and now she is working on the third one. (Helen đã viết 2 cuốn sách và hiện tại đang viết cuốn thứ 3.)

Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời.

E.g.: This is the worst dish that I have ever tried in my life. (Đây là món ăn tệ nhất mà tôi đã từng ăn.)

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”).

E.g.: Have you ever been to France? (Bạn đã đến Pháp bao giờ chưa?)

Chỉ kết quả của một hành động, sự việc.

E.g.: I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi.)

>>> Tham khảo:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Một số cấu trúc chuyển từ Quá khứ đơn sang Hiện tại hoàn thành

chuyển từ Quá khứ đơn sang Hiện tại hoàn thành

Dạng 1

Quá khứ đơn: S + V2 + thời gian + ago

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3 + for + thời gian

E.g.: I started learning English 10 years ago. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 10 năm.)

I have learnt English for 10 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.)

Dạng 2

Quá khứ đơn: It’s + thời gian ….+ since …+ last + V2

S + last + V2 + time + ago

The last time + S + V-ed + was + time + ago

Hiện tại hoàn thành: S + haven’t/hasn’t + V3 + for + thời gian

E.g.: It’s 3 years since the last time I went back to my hometown. (Đã 3 năm rồi kể từ lần cuối tôi về quê.)

I last went back to my hometown 3 years ago.

The last time I went back to my hometown was 3 years ago.

⇒ I have not gone back to my hometown for 3 years. (Tôi đã không về quê được 3 năm rồi.)

Dạng 3

Quá khứ đơn: When did + S + V-infinitive?

When was the last time + S + V2?

Hiện tại hoàn thành: How long + have/has (not) + S + V3?

E.g.: When did you start learning English? (Bạn bắt đầu học tiếng Anh từ khi nào?)

⇒ How long have you learnt English? (Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu?)

When was the last time you saw him? (Lần cuối bạn gặp anh ta là khi nào?)

⇒ How long have you not seen him? (Bạn đã không gặp anh ta trong bao lâu rồi?)

Tham khảo:

Học nhanh sơ đồ các thì trong tiếng Anh chỉ trong 10 phút

Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn qua lý thuyết và bài tập

Bài tập chuyển từ Quá khứ đơn sang Hiện tại hoàn thành

Bài 1: Fill in the blank with the verbs in their Past Simple form

  1. I __________ (not / drink) any beer last night.
  2. Anna __________ (get on) the bus in the centre of the city.
  3. What time __________ (he / get up) yesterday?
  4. Where __________ (you / get off) the train?
  5. I __________ (not / change) trains at Waterloo.
  6. We __________ (wake up) very late.
  7. What __________ (he / give) his mother for her birthday?
  8. Alain __________ (have) a shower.
  9. Why __________ (you / not come)?
  10. __________ (he / go) to the party?

Bài 2: Make the sentences using Present Perfect

  1. What / Helen / eat?
  2. How / mom / make / this fantastic cake?
  3. Why / you / miss / the plane?
  4. They / not go / to bed / yet.
  5. It / rain / a lot / this week.
  6. They / use / a credit card / before?
  7. We / have / enough / to eat?
  8. Mimi / not play / volleyball / before.
  9. I / wear / this kind of dress. 
  10. Why / you / do / your homework / already?

Bài 3: Fill in the blank with the verbs in their correct form (Past Simple or Present Perfect)

  1. Jamie __________ (break) her leg, so she can’t come skiing.
  2. I __________ (never / go) to Vienna. 
  3. We __________ (not use) the computer last night.
  4. William __________ (break) his arm when he __________ (fall) off a horse last week.
  5. I __________ (know) about the problem for months, but I __________ (not / find) a solution yet.
  6. When __________ (you / arrive) last night?
  7. Amy __________ (be) a teacher for 20 years, and she still enjoys it.
  8. How long __________ (you / know) her?
  9. __________ you __________ (eat) Thai food before?
  10. The children __________ (break) a window last week. 

Bài 4: Rewrite the sentences from Past Simple to Present Perfect and vice versa

  1. The last time I met him was 4 months ago.
  • I _________________________.
  1. I haven’t seen him since last week.
  • The last time _________________________.
  1. When did you go here?
  • How long _________________________?
  1. Hannah started writing books 2 years ago.
  • Hannah _________________________.
  1. She lived in Hanoi when she was a child.
  • She _________________________. (since)
  1. My dog last had a bath a week ago.
  • My dog _________________________.
  1. I last saw him when I was a student.
  • I _________________________.
  1. It’s ten years since David stopped playing the piano.
  • David _________________________.
  1. The last time I wrote to her was two years ago.
  • I _________________________.
  1. It has been 20 years since we last saw Julie.
  • We _________________________.

Tham khảo:

Thì hiện tại đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn

Đáp án

Bài 1

  1. Didn’t drink
  2. Got on
  3. Did he get up
  4. Did you get off
  5. Didn’t change
  6. Woke up
  7. Did he give
  8. had
  9. Didn’t you
  10. Did he go

Bài 2

  1. What has Helen eaten?
  2. How has mom made this fantastic cake?
  3. Why have you missed the plane?
  4. They haven’t gone to bed yet.
  5. It has rained a lot this week.
  6. Have they used a credit card before?
  7. Have we had enough to eat?
  8. Mimi hasn’t played volleyball before.
  9. I have worn this kind of dress. 
  10. Why have you done your homework already?

Bài 3

  1. Broke
  2. Have never been
  3. Didn’t use
  4. Broke – fell
  5. Knew – haven’t found
  6. Did you arrive
  7. Has been
  8. Have you known
  9. Have – eaten
  10. Broke 

Bài 4

  1. I haven’t seen him since 4 months ago.
  2. I last saw him a week ago.
  3. How long have you been here?
  4. Hannah has written books for 2 years.
  5. She has lived in Hanoi since she was a child.
  6. My dog hasn’t had a bath since last week.
  7. I haven’t seen him since I was a student.
  8. David has stopped playing the piano for ten years.
  9. I haven’t written to her for 2 years.
  10. We haven’t seen Julie since 20 years ago.

>>> Thực hành thêm: Bài tập Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án chi tiết

IELTS Vietop hy vọng với phần chia sẻ chuyển từ Quá khứ đơn sang Hiện tại hoàn thành, đã có thể giúp các bạn ôn tập lại về 2 thì quá khứ đơn – Past Simple và hiện tại hoàn thành – Present Perfect trong tiếng Anh cũng như cách chuyển đổi các dạng câu có 2 thì này. Chúc các bạn học ngữ pháp tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!

3 bình luận về “Cách chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành dễ dàng”

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra