Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Cấu trúc Too to trong tiếng Anh – cách dùng và một số cấu trúc tương tự

IELTS Vietop IELTS Vietop
24.06.2022

Cấu trúc Too to là một trong các cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà chúng ta sẽ gặp trong khi học và sử dụng tiếng Anh. Với bài viết dưới đây, Vietop sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng cấu trúc này cũng như giới thiệu một số cấu trúc khác có công dụng tương tự.

1. Cấu trúc Too to là gì?

Trong tiếng Anh, Too … to có nghĩa là “quá… đến mức mà”, cấu trúc Too… to do đó được sử dụng khi ta muốn nói đến mức độ cực đại của tính chất của một sự vật, hiện tượng, điều gì vượt quá khả năng của ai đó, quá mức cần thiết hoặc một việc không có khả năng xảy ra.

Cấu trúc Too to là gì?
Cấu trúc Too to là gì?

E.g.: It is never too late to learn. (Không bao giờ là quá muộn để học.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách sử dụng cấu trúc Too to

Cách sử dụng cấu trúc Too to
Cách sử dụng cấu trúc Too to

Cấu trúc Too to đi với tính từ

S + be + too + adj (+ for sb) + to + V-infinitive

E.g.: He was too nervous to perform well on the stage. (Anh ấy đã quá lo lắng để thể hiện tốt trên sân khấu.)

Bởi vì quá lo lắng nên anh ta đã không thể thể hiện tốt trên sân khấu.

Cấu trúc Too to đi với trạng từ

S + V + too + adv (+ for sb) + to + V-infinitive

E.g.: The mouse runs too quickly for the cat to catch. (Con chuột chạy quá nhanh để con mèo bắt được.)

Bởi vì con chuột chạy nhanh quá nên con mèo không bắt được nó.

Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC

Một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc Too to

Ngoài cấu trúc Too… to, ta còn có một số cấu trúc sau có công dụng tương tự:

Cấu trúc tương đồng với cấu trúc Too to
Cấu trúc tương đồng với cấu trúc Too to

Cấu trúc so that

S + be+ so + adj + that + S + V

E.g.: She is so old that she cannot live without help. (Bà ấy già đến mức không thể sống mà không có người giúp đỡ.)

S + V + so + adv + that + S + V

E.g.: He walked so quickly that no one could caught him up. (Anh ta đi nhanh đến nỗi không ai đuổi theo kịp.)

Cấu trúc such that

S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

Cách bạn chú ý rằng chúng ta chỉ dùng a/an với danh từ đếm được thôi nhé

E.g.:

  • Amy is such a lovely girl that everyone likes her. (Amy là một cô gái đáng yêu đến nỗi mọi người đều thích cô ấy.)
  • This is such bad weather that we couldn’t go out. (Thời tiết tệ đến nỗi chúng tôi không thể ra ngoài.)

Cấu trúc enough… to

S + to be (not) + adj + enough + (for someone) + to V
S + (not) V + adv + enough + (for someone) + to V
S + V/to be + enough + N + (for someone) + to V

E.g.:

  • The water is warm enough for the children to swim. (Nước đủ ấm cho lũ trẻ bơi.)
  • He spoke loudly enough for the old man to hear. (Anh ta nói to đủ để ông già nghe thấy.)
  • This room has enough beds for all of us to sleep in. (Căn phòng này có đủ giường cho tất cả chúng ta ngủ.)

Xem thêm:

Một số lưu ý khi dùng cấu trúc Too to

  • Khi dùng công thức Too to để nối hai câu đơn, nếu trường hợp chủ ngữ của hai câu giống nhau thì không cần cụm “for somebody” trong câu.

E.g.: John is too thin. He can’t wear these pants.

→ John is too thin to wear these pants. (John quá gầy để mặc những chiếc quần này.).

  • Nếu trường hợp tân ngữ của câu thứ 2 thay cho chủ ngữ ở câu thứ 1 thì chỉ cần bỏ lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2 đi.

E.g.: This shirt is too small. Tom can’t wear it.

→ This shirt is too small for Tom to wear. (Chiếc áo sơ mi này nhỏ đến nỗi Tom không mặc được).

  • Nếu trường hợp đứng trước tính từ/trạng từ có những từ ngữ mang ý nghĩa nhấn mạnh như: so, very, quite, extremely,… khi đó, bạn cần loại bỏ các từ này khi chuyển sang dùng công thức Too to.

E.g.: Emmy was so hungry. She couldn’t concentrate on work.

→ Emmy was too hungry to concentrate on work. (Emmy quá đói nên không thể tập trung vào công việc).

Bài tập cấu trúc Too to

Bài tập cấu trúc Too to
Bài tập cấu trúc Too to

Bài tập

Bài tập 1: Combine the following sentences using Too… to or So… that.

  1. He is very poor. He cannot send his children to school. (Too… to)
  2. The puzzle was very difficult. I could not solve it. (So… that)
  3. He is very strong. You cannot beat him. (Too… to)
  4. The house is very small. It cannot accommodate everybody. (So… that)
  5. He is very lazy. He will not pass the test. (Too… to)
  6. Mr. Small is very old. He cannot walk without support. (So… that)
  7. She was very distressed. She could not answer my questions. (Too… to)
  8. Lily is very shy. She cannot perform on stage. (So… that)
  9. The water is very salty. I cannot drink it. (Too… to)
  10. His ideas are very complicated. I cannot comprehend them. (So… that)

Bài tập 2: Complete the sentences with so or such

  1. Jessica is ______ a brilliant woman that everyone admires her.
  2. He made ______  an unforgivable mistake that cost him his marriage.
  3. She is ______  shy that she would only talk to her parents.
  4. The teacher was ______  tired that she had to dismiss the class.
  5. Those shoes are ______  expensive that I can never afford them.
  6. I have ______  great memories with Kathy that I will never forget her.
  7. They were ______  close to winning that everyone felt disappointed with the loss.
  8. He is ______  a clever boy that he can learn multiple languages at the same time.

Bài tập 3: Choose the correct answer

  1. It was _____ so we didn’t get it.
  • expensive enough
  • too expensive
  • enough expensive
  1. It’s ___ to read; I don’t understand it at all.
  • enough difficult
  • too difficult
  • difficult enough
  1. They didn’t sell _____ to make it worthwhile.
  • tickets enough
  • enough tickets
  • too tickets
  1. There were _____ people there.
  • too
  • too many
  1. It’s not ____ to sort things out.
  • enough late
  • late enough
  • too late
  1. It’s ____ to pass.
  • enough difficult
  • too difficult
  1. I left because I’d had ______ their arguing.
  • enough
  • enough of
  • too
  1. He ate ____ and felt ill.
  • enough much
  • much enough
  • too much
  1. I’m shattered; I didn’t ____ last night.
  • enough sleep
  • sleep enough
  • too sleep
  • too much sleep
  1. It’s ____ to walk- I’ll take the bus.
  • enough far
  • far enough
  • too far
  • too much far

Đáp án

Bài tập 1:

  1. He is too poor to send his children to school.
  2. The puzzle was so difficult that I could not solve it.
  3. He is too strong for you to beat (him).
  4. This house is so small that it cannot accommodate everybody.
  5. He is too lazy to pass the test.
  6. Mr. Small is so old that he cannot walk without support.
  7. She was too distressed to answer my questions.
  8. Lily is so shy that she cannot perform on stage.
  9. The water is too salty to drink. / The water is too salty for me to drink (it). 
  10. His ideas are so complicated that I cannot comprehend them.

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 0

Cấu trúc After + ving

Bài tập 2:

  1. such
  2. such
  3. so
  4. so
  5. so
  6. such
  7. so
  8. such

Bài tập 3:

  1. too expensive
  2. too difficult
  3. enough tickets
  4. too many
  5. too late
  6. too difficult
  7. enough of
  8. too much
  9. sleep enough
  10. too far

Qua bài viết trên, hy vọng Vietop đã giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa, cách ứng dụng cấu trúc Too to trong tiếng Anh cũng như một số cấu trúc có công dụng tương tự. Hãy nhớ thường xuyên luyện tập để đạt được kết quả như ý muốn nhé! Vietop chúc các bạn học tốt!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra