Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Cấu trúc No sooner … than … trong tiếng Anh

IELTS Vietop IELTS Vietop
28.03.2022

Để miêu tả những hành động nối tiếp nhau thì tiếng Anh có rất nhiều cách, song điển hình trong số đó là cấu trúc No sooner … than … Tuy nhiên vì đây là một mẫu câu không hề dễ sử dụng nên thường bị bỏ qua.

Vậy bạn đã hiểu và có thể áp dụng thành thạo cấu trúc này chưa? Nếu chưa thì hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!

1. No sooner … than … là gì?

No sooner … than … là gì?
No sooner … than … là gì?

Cấu trúc No sooner … than được dùng khi muốn chỉ một hành động xảy ra kế tiếp ngay sau một hành động khác. 

E.g: No sooner had I left the building than it started raining. (Ngay khi tôi bước ra khỏi toà nhà thì trời đổ mưa.)

Khi No sooner được đặt ở đầu của một mệnh đề, chúng ta sử dụng đảo ngữ. Sau “No sooner” sẽ là một trợ động từ được đảo lên trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh về một sự vật, sự việc, hành động đang được nhắc đến, “than” sẽ được đặt ở đầu của mệnh đề còn lại. 

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc và cách dùng No sooner … than … trong Tiếng Anh

Cấu trúc và cách dùng No sooner … than …
Cấu trúc và cách dùng No sooner … than …

Cấu trúc chung:

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V

E.g: 

  • No sooner had I eaten shrimp than I started feeling sick. (Ngay sau khi tôi ăn tôm tôi bắt đầu thấy không khỏe.)
  • No sooner had I gotten my bags unpacked than I realized that my camera was missing. (Vừa gỡ đồ ra thì tôi phát hiện mình bị mất máy ảnh.)

Cấu trúc No sooner … than … trong tiếng Anh được dùng phổ biến nhất ở thì quá khứ. Ở dạng này, bạn cần ghi nhớ chia động từ ở mệnh đề chứa “No sooner” dạng quá khứ hoàn thành, và mệnh đề còn lại chứa “than” chia ở quá khứ đơn.

No sooner + had + S + V3 + than + S + V2/-ed

E.g: 

  • No sooner had she left the room than her phone rang. (Cô ấy vừa ra khỏi phòng thì điện thoại reo.)
  • No sooner had we opened the shop than ten customers walked in. (Chúng tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 10 người khách đã bước vào.)

3. Lưu ý về cấu trúc No sooner … than …

Cấu trúc No sooner … than … thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn bởi tính trang trọng của nó. Khi dùng trong văn nói sẽ nghe kém tự nhiên. Do đó trong giao tiếp ta có thể thay thế cấu trúc này bằng after, shortly after, right after,…

E.g:

  • I started feeling sick right after I got in the car. (Vừa lên xe là tôi đã thấy say xe rồi.)
  • She rushed home shortly after working time was over. (Cô ấy chạy về nhà ngay khi tan làm.)

Xem thêm:

4. Các cấu trúc tương tự 

Bên cạnh cấu trúc No sooner, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có thêm một số cấu trúc mang nghĩa tương tự. Vậy điểm khác nhau giữa chúng là gì? 

Các cấu trúc tương tự
Các cấu trúc tương tự No sooner

4.1. Phân biệt No sooner với Hardly/Scarcely

No sooner và hardly/scarcely đều mang nghĩa là vừa mới, kể về một sự việc nối tiếp sự việc kia gần như ngay tức khắc. Chúng ta hoàn toàn có thể luân phiên thay thế sử dụng các từ này. Nhưng có một sự nhau lớn giữa chúng đó chính là việc sử dụng từ đi kèm. 

Để phân biệt cách dùng những từ này chúng ta cần lưu ý cấu trúc No sooner đi kèm với “than”, trong khi đó Hardly/Scarcely lại đi với “when”.

E.g: 

  • No sooner had he graduated than he was on his way to America. (Vừa tốt nghiệp là cậu ấy sang Mỹ ngay.)
  • Tom had hardly/scarcely started his presentation when the electricity went out. (Tom vừa mới bắt đầu bài thuyết trình của anh ấy thì mất điện.)

4.2. Phân biệt No sooner với As soon as

Tương tự như cấu trúc No sooner, cấu trúc as soon as cũng mang nghĩa vừa mới thì. Tuy nhiên ở 2 cấu trúc này có sự khác nhau rất rõ rệt trong cách chia động từ. Ở cấu trúc No sooner là sự kết hợp giữa quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn. Trong khi đó, ở cấu trúc As soon as, các động từ được chia cùng một thì với nhau.

E.g: No sooner had I got up than my mom came in the room = As soon as I got up, my mom came in the room. (Ngay khi tôi thức dậy thì mẹ tôi bước vào phòng.)

5. Phân biệt cấu trúc No Sooner với Not until và Not only

Cấu trúc đảo ngữ cũng là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh. Bên cạnh No sooner được sử dụng trong dạng đảo ngữ, bên cạnh đó còn có các cấu trúc not until và not only cũng dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng ở dạng đảo ngữ. Cùng tìm hiểu cách dùng của 2 cấu trúc này.

Phân biệt cấu trúc No Sooner với Not until và Not only
Phân biệt cấu trúc No Sooner với Not until và Not only

5.1. Cấu trúc “Not until”

Cấu trúc Not until được sử dụng với nghĩa là mãi cho đến lúc sau. Thường đi cùng các giới từ và cụm từ chỉ thời gian phía sau cấu trúc này.

Cấu trúc:

Not until + … + auxiliary (trợ động từ) + S + V

E.g.:

  • Not until last week did I know I got the job. (Mãi cho đến tuần trước tôi mới biết tôi được nhận vào làm việc).
  • Not until last summer did I see Susan again. (Mãi cho đến màu hè năm ngoái tôi mới gặp lại Susan).

5.2. Cấu trúc “Not Only”

Cấu trúc Not only được dùng với nghĩa không những mà còn. Đây là cấu trúc khá dễ nhầm lẫn với cấu trúc No sooner khi dùng trong câu đảo ngữ.

Cấu trúc:

Not only + trợ động từ + S + V + but… also….

E.g.: 

  • My sister is not only good at math but she also sings very well. (Chị gái của tôi không chỉ giỏi toán mà hát cũng rất hay).
  • Not only is the weather rainy but it is also windy. (Trời không những mưa mà còn có gió).

6. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức ngữ pháp thì việc luyện tập bài tập mỗi ngày là điều không thể thiếu. Cùng kiểm tra lại những gì vừa học được qua bài tập sau nhé.

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết lại câu nghĩa không đổi

  1. She opened the door. She fainted at once.

➔ ________________________________________________. (than)

  1. Luna reached the bus station. The bus came at once.

➔ ________________________________________________. (than)

  1. He had hardly left the library when the bell rang.

➔ ________________________________________________. (than)

  1. As soon as I entered the room, the telephone rang.

➔ ________________________________________________. (than)

  1. No sooner had he approached the shop than the policeman stopped him.

➔ ________________________________________________. (As)

  1. No sooner had we arrived at the office than the boss noticed us.

➔ ________________________________________________. (Hardly)

  1. No sooner had Linda started her trip than the rain stopped.

➔ _________________________________________________. (Hardly)

  1. Hardly had the movie ended when Troy came.

➔ _________________________________________________. (than)

Đáp án

  1. No sooner did she open the door than she fainted.
  2. No sooner did Luna reach the bus station than the bus came.
  3. No sooner had he left the library than the bell rang.
  4. No sooner had I entered the room than the telephone rang.
  5. As soon as he approached the shop, the policeman stopped him.
  6. Hardly had we arrived at the office when the boss noticed us.
  7. Hardly had Linda started her trip when the rain stopped.
  8. No sooner had the movie ended than Troy came.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc No sooner… than trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn củng cố kiến thức ngữ pháp cũng như vận dụng đúng trong quá trình học tiếng Anh. Chúc bạn học tốt!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra