Cách dùng các cấu trúc It thông dụng và bài tập vận dụng

IELTS Vietop IELTS Vietop
08.07.2022

Trong tiếng Anh, có lẽ từ ngữ thông dụng và được dùng nhiều nhất không từ nào khác mà là it. Từ ngữ này khi được kết hợp với các chữ khác nhau sẽ cho ra rất nhiều cụm cấu trúc với ý nghĩa khác nhau. Ngay bây giờ, hãy cùng Vietop điểm qua cách dùng và những cấu trúc It được sử dụng nhiều nhất nhé!

cấu trúc It

Nghĩa đại từ it

It là đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít, thường được dùng như chủ ngữ, vừa là đại từ tân ngữ. Đại từ này thường được dịch ra nghĩa tiếng Việt là “nó”. “It” dùng để thay thế cho sự vật/ sự việc đã được đề cập đến trước đó.

E.g.:

  • Has anyone seen my wallet? I can’t find it anywhere. (Có ai nhìn thấy ví của tôi không? Tôi không thể tìm thấy nó đâu cả)
  • Don’t drink the Juice. It smells terrible (Đừng uống nước ép đó. Nó có mùi kinh khủng)

→Những ví dụ trên đều sử dụng it như một chủ ngữ, để thay thế cho sự vật đã được nói ở câu trước đó.Ở ví dụ 1, “it” thay thế cho “my wallet”; ở ví dụ 2 “it” thay thế cho “the Juice”.

Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Các trường hợp sử dụng cấu trúc it

cấu trúc It
  1. Từ it có khi để chỉ thời tiết hoặc chỉ một sự việc không có nghĩa cụ thể

     E.g.:

  • Dark clouds are coming. It is going to rain. (Những đám mây đen đang kéo đến. Trời rất có thể sẽ mưa.)
  • How long will it be before he gives up smoking? (Còn bao lâu nữa anh ta mới bỏ được thuốc lá?)
  1. Sử dụng để chỉ một em bé, đặc biệt là khi chưa xác định rõ giới tính

      E.g.:

  •  Her baby’s due next month. She hopes it will be a boy. (Cô ấy sinh em bé vào tháng tới. Cô hy vọng đó là một bé trai.)
  1. It được dùng để chỉ chính xác một cá nhân nào đó.

     E.g.:

  • It’s your father on the phone. (Bố của bạn đang ở đầu dây bên kia.)

→ Chỉ chính xác đây là bố của bạn chứ không phải là một người nào khác.

  • Hi Lily. It’s Mike. (chào Lily. Tôi là Mike đây)

→ Cấu trúc it ở đây chỉ người đối thoại là Mike, không phải là ai khác.

  1. Được dùng như chủ ngữ hay tân ngữ của động từ, khi chủ ngữ hay tân ngữ thực sự ở cuối câu.

E.g.:

  • Tom finds it boring at home. (Tom thấy ở nhà thật là chán)

→ It trong trường hợp này được dùng như tân ngữ của động từ find, tân ngữ thực sự là “home” ở cuối câu.

  • It appears that the two people are joining secret talks. (Có vẻ như hai người này đang nói chuyện bí mật)

→ Trong trường hợp này, it là chủ ngữ.

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Các cấu trúc it thông dụng 

Đối với đại từ it, không chỉ đứng một mình có nghĩa mà còn được kết hợp với các từ khác cho ra một loạt các cấu trúc. Sau đây là một vài cấu trúc it hay được dùng nhất.

cấu trúc It

Cấu trúc it is said that

Cấu trúc này mang nghĩa là được nói lại rằng, được ám chỉ rằng, được dùng trong câu bị độngcâu trần thuật. Cấu trúc như sau:

It is said that + S+ V

E.g.

  • It’s said that she studies hard in every day. (Cô ấy được cho là làm việc chăm chỉ mỗi ngày.)
  • It’s said that he is very smart. (Anh ấy được cho là rất thông minh.)

Cấu trúc it was not until

Đây là cấu trúc với từ it dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian mà ai đó đã thực hiện. Được dịch với nghĩa là “mãi cho đến khi… thì … mới”, với cấu trúc:

It was not until + S + V

E.g.:

  • It was not until late in the evening that Jim came home. (Mãi cho tới đêm muộn Jim mới về nhà.)
  • It was not until she was 18 that she knew the truth. (Mãi cho tới năm 18 tuổi cô ấy mới biết được sự thực.)

Các cấu trúc thông dụng khác với it

Ngoài những cấu trúc đã được liệt kê ở trên, từ it còn đi với rất nhiều các từ, cụm từ khác để tạo ra những cấu trúc thông dụng. Sau đây là một vài cấu trúc it hay được sử dụng:

  1. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: ( quá… đến nỗi mà… )

Đây là cấu trúc dùng để chỉ một sự việc gì đó diễn ra quá mức, đến nỗi mà…

E.g. It is such a beautiful house that we have to move into it right now. (Đó là căn nhà đẹp đến nỗi mà chúng tôi phải dọn vào trong đó ở ngay.)

*Lưu ý: với danh từ không đếm được thì mình không dùng a/an.

  1. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s + time + for someone + to do something

        Cấu trúc này diễn tả ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì.

      E.g. It is three hours for me to drive to Hai Duong city. (Tôi mất 3 tiếng để láy xe đến thành phố Hải Dương.)

     Một cấu trúc it nữa cũng có cách dùng tương tự như cấu trúc trên đó là cấu trúc:

      It + takes/took+ someone + amount of time + to do something

       (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)

   E.g: It took me 2 hour to do all my homework. (Tôi mất 2 giờ đồng hồ để làm hết đống bài tập về nhà.)

  1. It + be + something/ someone + that/ who: ( chính…mà… )

Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh một ý nào đó.

E.g: It was Jame who gave her the ring. (Chính Jame là người tặng cô ấy chiếc vòng đó.)

→Nhấn mạnh vào người là Jame chứ không phải ai khác.

  1. It is + tính từ + ( for smb ) + to do st

(Quá để cho ai làm gì)

E.g: It is too easy for you to learn by heart this grammar. (Quá dễ cho cậu khi học thuộc lòng cấu trúc này.)

  1. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt

Cấu trúc này diễn tả một điều gì đó không cần thiết cho ai phải làm gì.

E.g: It’s not necessary for you to do this homework. (Cậu không cần thiết phải làm bài tập về nhà này.

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc After + ving

Cấu trúc Recommend

Bài tập cấu trúc it trong tiếng Anh

Bài 1: Viết lại các câu sau với cấu trúc it

  1. People say that he work hard every day

    > It is said that………………………………….

  1. Mai didn’t finish her exercises until yesterday.

    > It was not until………………………………….

  1. Her father said that she went out with her friend.

   > It was said that……………………………………

  1. People think that she is very beautiful and smart

   >It is thought that…………………………………….

  1. They believe that he didn’t steal the ring

   >It’s believed that……………………………………..

Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

  1. …………..us two days to clean the house.
  2. …………… to review the last lesson
  3. …………….too heavy that I can’t take it
  4. ……………..Linda who broke the vase
  5. ………………a good idea to do exercise after a big meal

Đáp án

Bài 1:

  1. It is said that he work hard every day
  2. It was not until yesterday Mai finished her exercises
  3. It was said that she went out with her friend.
  4. It is thought that she is very beautiful and smart
  5. It is believed that he didn’t steal the ring.

Bài 2:

  1. It take
  2. It is necessary
  3. It is
  4. It was
  5. It isn’t

Trên đây là toàn bộ cách dùng và một số cấu trúc it mà chúng ta hay gặp. Hi vọng với những chia sẻ vừa rồi bạn có thể nắm rõ hơn và sử dụng được điểm ngữ pháp này thật hiệu quả. Và nếu bạn đang luyện thi IELTS thì có thể tự học IELTS tại: IELTS writingIELTS speakingIELTS ReadingIELTS Listening. Đây đều là những kiến thức được thầy cô chia sẻ vì thế bạn có thể an tâm tham khảo. Hoặc nếu bạn còn đang băn khoăn về IELTS thì hãy đặt hẹn để được tư vấn nhé.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra