But for là gì? Cấu trúc But for trong tiếng Anh chi tiết

IELTS Vietop IELTS Vietop
10.06.2022

Nếu bạn đang muốn biết làm cách nào để viết câu điều kiện trông thật “xịn” thì hãy thử ngay cấu trúc But for nhé. Vậy hãy cùng Luyện thi IELTS Vietop tìm hiểu tất tần tật lý thuyết về cấu trúc But for và cách dùng chi tiết. Cùng Vietop tìm hiểu nhé!

But for là gì?

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc But for giúp câu ngắn gọn và trang trọng hơn. Có 2 cách dùng but for.

Trước tiên, cấu trúc But for dùng trong câu có nghĩa là: Nếu không có điều gì đó, thì điều gì đó đã xảy ra. Nét nghĩa này khá giống với cấu trúc without trong tiếng Anh. 

But for là gì?
But for là gì?

E.g:

  • But for your help, I couldn’t have solved this problem well. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể giải quyết tốt vấn đề này.)
  • But for the fact that it is raining now, I would go to the cinema. (Nếu trời không đang mưa vào lúc này, tôi đã đến rạp phim.

Ngoài ra, cấu trúc But for còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó, tương đương nghĩa với Except for.

E.g:

  • Except for her, all the students in the class are over 160 cm tall. (Ngoại trừ cô ấy, tất cả học sinh trong lớp đều cao trên 160 cm.)
  • You could go anywhere you want but for this place. (Bạn có thể đi bất cứ đâu bạn muốn, trừ nơi này.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách dùng cấu trúc But for

Công thức:

But for + noun phrase/V-ing, S + V…
Cách dùng cấu trúc But for
Cách dùng cấu trúc But for

E.g:

  • But for studying hard, I wouldn’t pass the exam. (Nếu không học tập chăm chỉ, tôi sẽ không vượt qua kỳ thi của mình.)
  • But for his help, I won’t be able to do this homework. (Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tôi sẽ không thể làm được bài tập này.)

Cấu trúc But for trong câu điều kiện

Cấu trúc But for trong câu điều kiện
Cấu trúc But for trong câu điều kiện

Chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc But for trong câu điều kiện loại 2 và loại 3. Điều này sẽ giúp câu văn của bạn trông đẳng cấp hơn.

Ta sẽ dùng But for ở vế có “if” (vế điều kiện), và nó sẽ mang ý nghĩa gần giống như If not (nếu không).

Câu điều kiện loại 2

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

E.g: 

  • But for my late arrival, I wouldn’t have missed the meeting. (Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ cuộc họp.)

= If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the meeting.

  • Linh would certainly have been on the badminton team, but for her arms injury. (Linh chắc chắn đã được ở trong đội hình cầu lông, nếu tay cô ấy không bị thương.)

=  Linh would certainly have been on the badminton team, if her arms hadn’t been injured. 

Lưu ý: Trường hợp bạn muốn thêm một mệnh đề ở vế điều kiện, bạn có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for”.

Câu điều kiện loại 2

But for the fact that + S + V2, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3

But for the fact that + S + V2, S + would/could/might/… + have PII

E.g:

  • Jane might give a presentation today but for the fact that she was sick. (Jane có thể thuyết trình buổi hôm nay nếu cô ấy không bị ốm.)
  • But for the fact that we went through this tough time, we wouldn’t have been as close. (Nếu chúng tôi không trải qua giai đoạn khó khăn này, chúng tôi đã không thân thiết như thế.)

Xem thêm:

Viết lại câu với cấu trúc But for cho câu điều kiện

Viết lại câu với cấu trúc But for cho câu điều kiện
Viết lại câu với cấu trúc But for cho câu điều kiện

Trên thực tế, cấu trúc But for có thể được thay bằng câu “if it weren’t for” hoặc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện mà vẫn giữ nguyên được nghĩa ban đầu. 

Câu điều kiện loại 2

If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
= If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

E.g:

But for my impatience, I would have bought that limited edition water bottle. (Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên ví).

  • = If it weren’t for my impatience, I would have bought that limited edition water bottle.
  • = If it weren’t for being impatient, I would have bought that limited edition water bottle.
  • = If it weren’t for the fact that I was impatient, I would have bought that limited edition water bottle.

Câu điều kiện loại 3

If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
= If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

E.g: 

But for my mother’s warning, I could have bought the fake dress. (Nếu không có lời cảnh báo của mẹ tôi, tôi đã có thể mua nhầm chiếc váy hàng nhái.)

  • = If it hadn’t been for my mother’s warning, I could have bought the fake dress.
  • = If it hadn’t been for being warned by my mother, I could have bought the fake dress.
  • = If it hadn’t been for the fact that I had been warned by my mother, I could have bought the fake dress.

Xem thêm:

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng cấu trúc But for

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng cấu trúc But for
Những lưu ý quan trọng khi sử dụng cấu trúc But for

Khi sử dụng cấu trúc But for, bạn nên lưu ý những yếu tố sau để tránh mắc lỗi sai khi áp dụng:

  • Trường hợp cấu trúc but for đứng ở vị trí đầu câu, thì mệnh đề chứa cấu trúc but for sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính (mệnh đề phía sau) bằng một dấu phẩy “,”.
  • Không sử dụng cấu trúc but for cho các câu điều kiện loại một cũng như câu điều kiện kết hợp.
  • Mệnh đề với cấu trúc but for không chứa từ “not” dù mang ý nghĩa phủ định.

Bài tập cấu trúc But for có đáp án

Dưới đây là bài tập về cấu trúc But for đơn giản, ngắn gọn giúp bạn ôn tập lại kiến thức phía trên. Hãy làm thử và check đáp án ngay và luôn cùng Vietop nhé. 

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc phù hợp:

  1. If it (be)__________ the person who rescued Susan, she’d have drowned.
  2. But for his lack of money, he (go)_______ to university.
  3. If it (be)__________ for the fact that she’s my sister, I’d not give her my toys.
  4. But for the disapproval from my teachers, my class (have)_______ an extraordinary performance.
  5. ________ your selfishness, you could have made more new friends.
  6. But for her parents, Emma (be)___________successful.
  7. She (buy)_________a new car but for the fact that she had been fined last week.
  8. _______her work, all other works were awarded.
  9. _______being busy,  I would have taken my dog ​​to the park.
  10. I (travel)__________with my sister but for the internship.

Đáp án

  1. Hadn’t been for
  2. Could have gone
  3. Weren’t
  4. Could have
  5. But for/If it hadn’t been for
  6. Wouldn’t have (never) been
  7. Could have bought 
  8. But for
  9. But for
  10. Would travel

Vậy là chúng ta đã cùng điểm qua các kiến thức quan trọng của cấu trúc But for, sau khi đã hiểu rõ lý thuyết mà bạn cần vận dụng vào làm các bài tập để rèn luyện khả năng viết câu cũng như là ứng dụng hiệu quả vào giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Chúc bạn học tập và ôn luyện tiếng Anh tốt!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra