Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Câu bị động (Passive Voice) – Cấu trúc bị động được sử dụng trong IELTS Writing như thế nào?

Trang Đoàn Trang Đoàn
02.08.2023

Trong hành trình chinh phục bài thi IELTS Writing thì bạn không thể nào bỏ qua câu bị động (Passive Voice) – Cấu trúc bị động. Hãy cùng IELTS Vietop cùng tìm hiểu và cách sử dụng cấu trúc này trong bài thi IELTS Writing như thế nào?

1. Câu bị động là gì (Passive Voice)?

Câu bị động
Câu bị động là gì (Passive Voice)?

Câu bị động (Passive Voice) là câu dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động bởi một hành động hơn là chủ thể thực hiện hành động đó. Thì của câu bị động phụ thuộc vào thì của câu chủ động (Active Voice).

E.g:

  • This picture was drawn by Van Gogh. (Bức tranh này được vẽ bởi Van Gogh.)

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Phân biệt câu chủ động (Active Voice) và câu bị động (Passive Voice)

Câu chủ động (Active Voice): là câu trong đó chủ ngữ là người/ vật thực hiện hành động.

E.g:

  • They built this house 20 years ago. (Họ đã xây tòa nhà này 20 năm về trước)
  • Company A employs 50 people. (Công ty A tuyển dụng 50 người)

E.g:

  • This house was built 20 years ago. (Tòa nhà này đã được xây 20 năm về trước)
  • 50 people are employed by Company A. (50 người được tuyển dụng bởi công ty A)
Câu bị động
Phân biệt câu chủ động (Active Voice) và câu bị động (Passive Voice)

Mục đích sử dụng câu bị động

  • Câu bị động được dùng để thể hiện một sự vật, sự việc bị/ được tác động bởi một sự việc khác. 
  • Khi dùng câu bị động, ai hoặc cái gì gây ra hành động đó thường không rõ hoặc không quan trọng.

E.g:

  • This house was built 20 years ago. (Ai đó đã xây căn nhà này, nhưng không rõ/không quan trọng đối tượng là ai).
  • 50 people are employed. (50 người được tuyển dụng, nhưng không rõ/không quan trọng được tuyển bởi ai).

→ Khi dùng câu bị động, nếu bạn muốn nhấn mạnh ai hoặc cái gì thực hiện hành động đó, bạn có thể dùng giới từ by + đối tượng cụ thể sẽ được sử dụng:

E.g:

  • This house was built 20 years ago by my grandfather.
  • 50 people are employed by Company A.

Xem ngay: Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn nhất

3. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh

Câu bị động
Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh

Cấu trúc cơ bản của câu bị động: 

Subject + be + V3/ed + (by + doer) + (…).

* Trong đó:

+ Subject: đối tượng bị tác động bởi hành động

+ be + V3/ed: ‘be’ thay đổi tùy theo thì dùng trong câu chủ động

+ V3/ed luôn giữ nguyên dạng. Thứ thay đổi theo thì là động từ ‘be’ như trên.

+ (by + doer): ‘by’ có nghĩa là “bởi”, dùng để giới thiệu đối tượng thực hiện hành động đứng sau ‘by’.

‘doer’ chỉ đối tượng thực hiện hành động.

‘by + doer’ được đặt trong (…) vì sẽ có những trường hợp ta có thể lược bỏ phần này.

+ (…): Phần này chủ yếu là các thông tin về địa điểm và thời gian mà tại đó chủ ngữ chịu tác động của hành động. Phần này không bắt buộc có mà sẽ tùy từng trường hợp.

Ví dụ:

  • She is loved by everyone.
    ⟶ Cô ấy được yêu quý bởi mọi người.
    ⟶ Phân tích: Động từ ‘love’ được chia ở dạng V-ed: ‘loved’. Động từ ‘be’ được chia thành ‘is’ theo thì Hiện tại Đơn.
  • She was loved by everyone.
    ⟶ Cô ấy đã được yêu quý bởi mọi người.
    ⟶ Phân tích: Động từ ‘love’ vẫn giữ nguyên dạng V-ed: ‘loved’. Động từ ‘be’ được chia thành ‘was’ theo thì Quá khứ Đơn.

Tuy nhiên với mỗi thì trong tiếng Anh, ta sẽ có những động từ tobe khác nhau. Do đó, khi biến đổi câu chủ động thành câu bị động, các bạn cần lưu ý cả việc chia động từ cho phù hợp. 

ThìChủ độngBị độngVí dụ 
Hiện tại đơnS + V(s/es) + OS + am/is/are + V3/-edMy dad builds this house. →This house is built by my dad. 
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3/-edMy dad is building this house. →This house is being built by my dad.
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + V3/-ed + OS + have/has + been + V3/-edMy dad has built this house.→This house has been built by my dad.
Quá khứ đơnS + V(ed/Ps) + OS + was/were + V3/-edMy dad built this house.→This house was built by my dad. 
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V3/-edMy dad was building this house.→This house was being built by my dad. 
Quá khứ hoàn thànhS + had + V3/-ed + OS + had + been + V3/-edMy dad had built this house →This house had been built by my dad. 
Tương lai đơnS + will + V-infi + OS + will + be + V3/-edMy dad will build this house.→This house will be built by my dad. 
Tương lai hoàn thànhS + will + have + V3/-ed + OS + will + have + been + V3/-edMy dad will have built this house. →This house will have been built by my dad. 
Tương lai gầnS + am/is/are going to + V-infi + OS + am/is/are going to + be + V3/-edMy dad is going to build this house.→This house is going to be built by my dad. 
Động từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-infi + OS + ĐTKT + be + V3/-edMy dad should build this house.→This house should be built by my dad. 

4. Các dạng câu bị động đặc biệt 

Tổng hợp các cấu trúc câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh
Tổng hợp các cấu trúc câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh

4.1. Câu bị động 2 tân ngữ

Rất nhiều từ được theo sau bởi hai tân ngữ, nên ta sẽ có 2 câu bị động khác nhau tuỳ thuộc vào bạn muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào. 

E.g: 

 I gave him (tân ngữ 1) a new shirt (tân ngữ 2). (Tôi đã cho anh ấy một chiếc áo mới).

  • A new shirt was given to him. (Một chiếc áo mới đã được tặng cho anh ấy – nhấn mạnh vào chủ thể chiếc áo).
  • He was given a new shirt  by me. (Anh ấy đã được tôi tặng cho một chiếc áo mới – nhấn mạnh vào chủ thể là anh ấy).

4.2. Thể bị động của các động từ tường thuật/ chỉ quan điểm, ý kiến

Các động từ thuộc nhóm này gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, think, suppose,…

Câu chủ độngCâu bị độngVí dụ
S + V + THAT + S’ + V’ + …Cách 1: S + be + V3/-ed + to V’People say that he has 10 children.→ He is said to have 10 children.
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’People say that he is very rich.→ It’s said that he has 10 children.

4.3. Cấu trúc bị động nhờ vả 

Câu chủ độngCâu bị độngVí dụ
… have someone + V (bare) somethinghave something + V3/-ed (+ by someone)I have a mechanic fix my car.→ I have my car fixed by a mechanic. (Tôi nhờ thợ sửa xe cho tôi)
… make someone + V (bare) something… (something) + be made + to V + (by someone)Kate makes the hairdresser cut her hair.→ Her hair is made to cut by the hairdresser.(Kate nhờ thợ làm tóc chỉnh lại mái tóc)
… get + someone + to V + something… get + something + V3/-ed + (by someone) Marry gets her husband to clean the kitchen for her. → Marry gets the kitchen cleaned by her husband. (Marry nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

4.4. Bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see, hear, watch, look , notice, ….

Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Cấu trúc bị động: 

S + be + Động từ giác quan + V-ing

E.g:

  • He heard them arguing next door. (Tôi nghe thấy tiếng họ cãi nhau bên kia).
  • → They were heard arguing next door. (Họ bị nghe thấy trong lúc cãi nhau.)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Cấu trúc bị động:

S + be + Động từ giác quan + to-V

E.g: 

  • I heard her cry in the bathroom. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc trong phòng tắm.)
  • → She was heard to cry in the bathroom. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc trong phòng tắm.)

4.5. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

Thể khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị động: Let O + be + V3/-ed

E.g:

  • Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)

Thể phủ định:

  • Chủ động: Do not + V + O + …
  • Bị động: Let + O + not + be + V3/-ed

E.g:

  • Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)

4.6. Động từ đặc biệt Need

Thông thường trong câu bị động, ‘need to’ đóng vai trò là động từ khuyết thiếu như will, should, can,… Tuy nhiên, ta cũng có thể viết lại câu này dưới dạng ‘Need + V-ing’ mà không làm thay đổi về nghĩa. 

E.g:

  • This tree needs to be watered. = This tree needs watering. (Cái cây này cần được tưới nước).

4.7. Câu bị động với V + V-ing

Active: V + somebody + V-ingPassive: V +somebody/something + being + V(P2)

Một số động từ thông dụng áp dụng với cấu trúc này: love, like, enjoy, fancy, dislike, hate, imagine, admit, avoid, deny, regret, involve, mind,…

E.g:

  • I don’t like being treated like that. (Tôi không thích bị đối xử như thế.)

4.8. Câu bị động với make/ let

S + make + sb + V-inf ⟶ S +be+ made + to + V-inf
S + let + sb + V-inf ⟶ Let + sb/st + be P2  hoặc  be allowed to V-inf 

E.g:

  • They make me go to school by myself. (Họ bắt tôi đi học một mình.) -> I am made to go to school by myself.
  • My parents never let me go out late. (Bố mẹ tôi không bao giờ cho phép tôi ra khỏi nhà muộn.) -> I am never allowed to go out late.

4.9. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt

S + suggest/require/request/… + that + Clause (S + (should) + V -inf + O)⟶ It + to be + P2 (of 7 verbs) + that + something + to be + P2

Các động từ có thể áp dụng: require, suggest, demand, order, request, insist, recommend

E.g:

  • The teacher demands that the students should do all the homework. (Giáo viên yêu cầu học sinh làm hết bài tập.)
  • -> It is demanded that all the homework should be done.
  • -> It is demanded that all the homework be done.

Câu bị động với chủ ngữ giả IT

It + to be + adj + for somebody + to V + to do something⟶ It + to be + adj + for something + to be done.

E.g:

  • It is necessary for him to do all the homework. (Việc làm bài tập với anh ấy là cần thiết.)
  • -> It is necessary for all the homework to be done.

Xem thêm:

Nắm rõ dạng câu bị động với động từ nguyên mẫu và bài tập

Câu bị động thì hiện tại đơn: Cấu trúc, cách dùng, bài tập chi tiết

Tổng hợp các cấu trúc câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh

5. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Câu bị động
Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
  • Bước 1: Tìm tân ngữ của câu chủ động, từ đó chuyển tân ngữ thành chủ ngữ trong câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì động từ của câu chủ động, sau đó dựa theo cấu trúc ở bảng trên để chuyển thành câu bị động.
  • Bước 3: Xác định chủ ngữ của câu bị động, chuyển chủ ngữ ấy ra cuối câu và thêm by vào phía trước.

Lưu ý: Đối với những chủ ngữ không xác định rõ đối tượng như people, he, she, someone,… chúng ta có thể lược bỏ. 

E.g: 

  • Lisa ate three bananas. (Lisa đã ăn ba quả chuối.) => Three bananas were eaten by Lisa.
  • Someone has stolen my wallet. (Ai đó đã trộm mất ví của tôi.) => My wallet has been stolen. 
  • She will finish the homework soon. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập sớm thôi.) => The homework will be finished soon.

Xem ngay: Khóa học IELTS Online – Online trực tuyến cùng chuyên gia IELTS 8.5

6. Một số lưu ý khi chuyển đổi sang câu bị động

Câu bị động
Một số lưu ý khi chuyển đổi sang câu bị động

6.1. Điều kiện để chuyển câu chủ động sang câu bị động

Từ cấu trúc câu bị động, có thể thấy, để chuyển câu chủ động sang câu bị động, ta cần chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động. Vì vậy, trường hợp câu chủ động không có tân ngữ, ta không thể chuyển câu đó thành câu bị động.

E.g:

  • She runs very fast. (Cô ấy chạy rất nhanh.) -> Không có tân ngữ sau động từ “run”, ta không thể chuyển câu này thành câu bị động.

Một số động từ không có tân ngữ (Nội động từ): sleep, run, smile, cry, arrive, cough, appear, awake, become, belong, exist, emerge,…

6.2. Vấn đề dịch thuật

Khi dịch từ câu bị động trong tiếng Anh sang tiếng Việt, ta có thể dùng hai từ “bị” và “được”. “Bị” dành cho ý nghĩa tiêu cực, “Được” dành cho ý nghĩa tích cực.

E.g: 

  • This house was built by Frank in 1930. -> Ngôi nhà này được xây bởi Frank vào năm 1930.
  • The CD has been broken. -> Chiếc đĩa CD đã bị vỡ.

Trong tiếng Anh, câu bị động mang ý nghĩa tiêu cực hay tích cực thường không được thể hiện rõ. Vì vậy rất khó để biết được mình nên dùng từ “bị” hay từ “được” khi dịch tiếng Anh sang tiếng Việt. 

E.g:

  • The children were given injections. 

-> Khi dịch sang tiếng Việt, câu mang ý nghĩa “Các cháu được tiêm” hay “Các cháu bị tiêm” phải phụ thuộc vào việc tiêm phòng có được coi như là một trải nghiệm tốt hay xấu. 

Lúc ấy, ta cần xác định được ngữ cảnh của câu. Do đó, câu bị động tiếng Anh nên thể hiện rõ ý nghĩa tiêu cực hay tích cực.

E.g:

  • The H’Mông people do not like to be called Meo, they prefer to be called H’Mong.
  • -> Người H’Mông không thích bị gọi là dân tộc Mèo, họ thích được gọi là dân tộc H’Mông.

Lưu ý: Trong tiếng Việt, có một số trường hợp bạn thấy có từ “bị” hoặc “được”, nhưng nó không phải mang ý nghĩa bị động trong tiếng Anh.

E.g: 

  • Anh ấy bị ngã. = He falls.
  • David bị ho. = David has a cough.
  • Hôm nay chúng ta được đánh chén no nê. = We have an enormous and fantastic meal today.

Xem thêm:

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 0

Cấu trúc After + ving

7. Bài tập câu bị động

Exercise 1: Complete the sentences using one of these verbs in the correct form, present or past:

image

Example: Many accidents are caused by dangerous driving.

  1. Cheese _____________________________ from milk.
  2. The roof of the building __________________________________ in a storm few days ago.
  3. You __________________________________ to the wedding. Why didn’t you go?
  4. A cinema is a place where films _________________________________.
  5. In the United States, elections for president _____________________________ every four years.
  6. Originally the book ______________________ in Spanish, and a few years ago it __________________ into English.
  7. Although we were driving fast, we __________________________ by a lot of other cars.
  8. You can’t see the house from the road. It _______________________________ by trees.

Exercise 2: Put the verb in the correct form, present simple or past simple, by using passive structures

Example: It is a big factory. Five hundred people are employed(employ) there.

  1. How much of the earth’s surface ______________________ (cover) by water?
  2. The park gates ______________________ (lock) at 6.30 p.m. every evening.
  3. The letter __________________ (send) a week ago and it __________________ (arrive) yesterday.
  4. While I was on holiday, my camera _____________________ (steal) from my hotel room.
  5. The company is not independent. It ____________________ (own) by a much larger company.
  6. This room __________________________ (clean) every day.
  7. How much money ________________________ (steal) in the robbery?

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Exercise 3: Read the model answer to the following essay question. Choose the correct form of the verb.

The increase in the number of privately owned cars is having a negative impact on both our towns and the environment.What can individuals and the government do to reduce this problem?

The number of people who own a car (1) is rising / is being risen year upon year, but this is causing both traffic congestion and air pollution. I believe this issue (2) will only resolve / will only be resolved if individual car owners make an effort to share transport and governments improve public transport systems. 

The first way to address the problem is for individual citizens to make an effort (3) to use / to be used their cars less. Of course, there are times when using a car is unavoidable, like when you have to travel long distances or need to travel during the night, but many times we use our cars for short journeys that could just as easily (4) make / be made on foot. If car owners decided to never drive a distance that they could walk, this would cut down significantly the amount of traffic in our towns and cities.

Moreover, when people travel to the same places on a regular basis, such as the office or the gym, they should try to share the trip with a friend or family member. Far too many car journeys today (5) is made / are made with only one person in the vehicle. If everybody carpooled with their colleagues tomorrow, car use (6) could reduce / could be reduced by more than 50% overnight.

There is also a range of ways that the government (7) could be helped / could help alleviate the problem. Firstly, the main reason why people choose to travel by car is the poor public transport service currently (8) is offering / being offered in many cities. There are far too few bus services run even in major cities, and until people can be sure that they will never have to wait more than 10 minutes for a bus, they will choose to drive.

The same is true of Metro services, which run well during the day but stop functioning fat too early in the evening to be a viable alternative to cars. In addition, governments (9) should do / should be done more to reward people who drive with one passenger or more in their cars. In Australia, there are special lanes for cars like these, and as these tend to move much more quickly than the regular traffic, more and more people are choosing to carpool every year.

To conclude, only when individuals start sharing cars and governments improve public transport infrastructure, will the problem of increased road traffic (10) solve / be solved.

Xem ngay: Khóa học IELTS Writing – Offline và Online cùng chuyên gia IELTS 8.5

Exercise 4: Rewrite these sentences with the passive voice

  1. People think that the new government is a good speaker.

-> It is _______________________________________.

  1. They report that the suspected robber is in the bank today.

-> The suspected _______________________________________.

  1. People don’t expect that the new party will win the election.

-> It isn’t _______________________________________.

  1. People know that smoking is dangerous.

-> It is _______________________________________.

  1. They think that the children are playing in the room.

-> The children _______________________________________.

  1. People say that she is talented at playing the piano.

-> She _______________________________________.

  1. The newspaper reported that he won the lottery.

-> He _______________________________________.

  1. They think that your cake is so delicious.

-> It is _______________________________________.

Exercise 5: Change these sentences below into Passive Voice

  1. They see her going out with someone.
  2. I saw him feeding his dog.
  3. We heard her singing loudly.
  4. His mother didn’t let him use the car.
  5. Our boss let us leave early.
  6. The father made the children do the homework.
  7. This film made me cry.
  8. Her jokes often make me laugh.

Các “Khóa học IELTS” đang được nhiều sinh viên – học sinh đăng ký theo học tại HCM

Đáp án

Exercise 1

  1. Cheese is made from milk.
  2. The roof of the building was damaged in a storm few days ago.
  3. You were invited to the wedding. Why didn’t you go?
  4. A cinema is a place where films are shown.
  5. In the United States, elections for president are held every four years.
  6. Originally the book was written in Spanish, and a few years ago it was translated into English.
  7. Although we were driving fast, we were overtaken by a lot of other cars.
  8. You can’t see the house from the road. It is surrounded by trees.

Exercise 2

  1. How much of the earth’s surface is covered by water?
  2. The park gates are locked at 6.30 p.m. every evening.
  3. The letter was sent a week ago and it was arrived yesterday.
  4. While I was on holiday, my camera was stolen from my hotel room.
  5. The company is not independent. It is owned by a much larger company.
  6. This room is cleaned every day.
  7. How much money is stolen/was stolen in the robbery? (câu này có thể sử dụng cả thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, do không mốc rõ thời gian)

Exercise 3

The increase in the number of privately owned cars is having a negative impact on both our towns and the environment.What can individuals and the government do to reduce this problem?

The number of people who own a car (1) is rising year upon year, but this is causing both traffic congestion and air pollution. I believe this issue (2) will only be resolved if individual car owners make an effort to share transport and governments improve public transport systems.

The first way to address the problem is for individual citizens to make an effort (3) to use their cars less. Of course, there are times when using a car is unavoidable, like when you have to travel long distances or need to travel during the night, but many times we use our cars for short journeys that could just as easily (4) be made on foot. If car owners decided to never drive a distance that they could walk, this would cut down significantly the amount of traffic in our towns and cities.

Moreover, when people travel to the same places on a regular basis, such as the office or the gym, they should try to share the trip with a friend or family member. Far too many car journeys today (5) are made with only one person in the vehicle. If everybody carpooled with their colleagues tomorrow, car use (6) could be reduced by more than 50% overnight

There is also a range of ways that the government (7) could help alleviate the problem. Firstly, the main reason why people choose to travel by car is the poor public transport service currently (8) being offered in many cities. There are far too few bus services run even in major cities, and until people can be sure that they will never have to wait more than 10 minutes for a bus, they will choose to drive.

The same is true of Metro services, which run well during the day but stop functioning too early in the evening to be a viable alternative to cars. In addition, governments (9) should do more to reward people who drive with one passenger or more in their cars. In Australia, there are special lanes for cars like these, and as these tend to move much more quickly than the regular traffic, more and more people are choosing to carpool every year.

To conclude, only when individuals start sharing cars and governments improve public transport infrastructure, will the problem of increased road traffic (10) be solved.

Exercise 4

  1. It is thought that the new government is a good speaker.
  2. The suspected robber is reported to be in the bank today.
  3. It isn’t expected that the new party will win the election.
  4. It is known that smoking is dangerous.
  5. The children are thought to be playing in the room.
  6. She is said to be talented at playing the piano.
  7. He was reported to win the lottery.
  8. It is thought that your cake is so delicious.

Exercise 5

  1. She is seen going out with someone.
  2. He was seen feeding his dog.
  3. She was heard singing loudly.
  4. He wasn’t allowed to use the car by his mother.
  5. We were allowed to leave early by our boss.
  6. The children were made to do the homework by the father.
  7. I was made to cry by this film.
  8. I am often made to laugh by her jokes.

Cùng ôn tập lại kiến thức qua video nhé!

Trên đây là một số kiến thức về cấu trúc câu bị động và cách chuyển đổi bạn có thể tham khảo để vận dụng vào các bài thi IELTS Writing và đạt được kết quả tốt nhất nhé!

Mong rằng Passive Voice – Cấu trúc bị động được sử dụng trong IELTS Writing sẽ thật sự hữu ích cho bạn trong quá trình ôn luyện thi IELTS nhé.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra