200+ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành (có đáp án)

Công Danh Công Danh
20.01.2024

Trong bài thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, viết lại câu là một trong những dạng đề thường xuất hiện. Bên cạnh đó, cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành lại chiếm khá nhiều điểm, vì thế bạn cần chú trọng luyện tập dạng bài này thường xuyên.

Để làm tốt bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, bạn cần thực hiện những nội dung sau:

  • Ôn tập lý thuyết cách dùng, cấu trúc và các dạng viết lại câu của thì.
  • Thực hành làm quen với dạng bài viết lại câu.
  • Điểm lại những lỗi sai dễ mắc phải khi làm bài tập.

Hãy cùng mình khám phá triệt để dạng bài này ngay nào!

1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành

Trước khi bước vào làm bài tập, hãy cùng nhau củng cố lại những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành, đặc biệt là cấu trúc viết lại câu đối với thì này.

Tóm tắt kiến thức
1. Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để nói về những hành động/ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại hoặc có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại.
2. Cách dùng:
– Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại.
– Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại.
– Diễn tả một hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ.
– Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ.
– Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm nói.
3. Cấu trúc:
(+) Thể khẳng định: S + have/ has + V_ed/ V3.
(-) Thể phủ định: S + have/ has + not + V_ed/ V3.
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ No: Have/ Has + S + V_ed/ V3?
– Câu hỏi Wh-: Wh- + have/ has + S + V_ed/ V3?
4. Dấu hiệu nhận biết: Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, until now/ up to now/ so far, over the past/ the last + số + years, recently/ in recent years/ lately, never, ever, just, already, yet, before, …
5. Cấu trúc viết lại câu:
Dạng 1:
– Cấu trúc gốc:
+ S+ have/ has + not + V_ed/ V3 + O + for + khoảng thời gian.
– Cấu trúc câu viết lại:
+ It + is/ has been + khoảng thời gian + since + S + last + V_ed/ V2+ O.
Dạng 2:
– Cấu trúc gốc:
+ S+ have/ has + not + V_ed/ V3 + O + for/ since + thời gian.
– Cấu trúc câu viết lại:
+ The last time + S + V_ed/ V2 + was + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn.
+ S + last + V_ed/ V2 + O + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn.
Dạng 3:
– Cấu trúc gốc:
+ S+ have/ has + not + V_ed/ V3 + O + for/ since + thời gian.
– Cấu trúc câu viết lại:
+ The last time + S + V_ed/ V2 + was + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn.
+ S + last + V_ed/ V2 + O + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn.
Dạng 4:
– Cấu trúc gốc:
+ S + have/ has + V_ed/ V3 + for + khoảng thời gian.
– Câu trúc câu viết lại:
+ S + started/ began+ V_ing + khoảng thời gian + ago/ when + clause.
Dạng 5:
– Cấu trúc gốc:
+ When did + S + V_inf + …?
– Câu trúc câu viết lại:
+ How long + have/ has + S + V_ed/ V3 + …?
*Lưu ý: Động từ chính trong câu gốc khi viết lại câu có thể phải thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh.

Để giúp bạn dễ dàng ghi nhớ thì hiện tại hoàn thành, mình đã thiết kế hình ảnh tổng hợp đầy đủ cấu trúc ngữ pháp của thì này như bên dưới.

Bài tập  viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Lý thuyết thì hiện tại hoàn thành

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì gây nhiều khó khăn và nhầm lẫn về cách sử dụng và cấu trúc. Do đó, mình đã tổng hợp các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành để giúp các bạn luyện tập và ghi nhớ một cách hiệu quả. 

  • Sử dụng thì hiện tại hoàn thành viết lại câu hoàn chỉnh bằng các từ cho sẵn.
  • Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn dựa trên những từ gợi ý.
  • Viết lại câu sao cho không đổi nghĩa.

Exercise 1: Using the present perfect, rewrite the complete sentence using the words given below

(Bài 1: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành viết lại câu hoàn chỉnh bằng các từ cho sẵn dưới đây)

1. My friends/ weeks/ for/ not eat/ 3/ out/ and I/ .

=> …………………………………………………………………..

2. How/ there/ Jullia/ live/ long/ ?

=> …………………………………………………………………..

3. You/ Australia/ been/ ever/ ?

=> …………………………………………………………………..

4. Clara/ last/ since/ not/ winter/ travel/ .

=> …………………………………………………………………..

5. Your father/ bicycle/ yet/ repair/ ?

=> …………………………………………………………………..

6. We/ not see/ each other/ two months.

=> …………………………………………………………………..

7. She/ never/ try/ sushi/ before.

=>  …………………………………………………………………..

8. How long/ you/ know/ your best friend?

=> …………………………………………………………………..

9. They/ not visit/ their grandparents/ a long time.

=>  …………………………………………………………………..

10. You/ ever/ be/ to a live concert?

=> …………………………………………………………………..

1. My friends and I have not eaten out for 3 weeks.

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”. Chủ ngữ của câu “my friends and I” là cụm danh từ số nhiều ta sử dụng trợ động từ “have not”, “eat” là động từ thường nên ở dạng quá khứ phân từ là “eaten”. Áp dụng công thức ta có câu hoàn chỉnh “My friends and I have not eaten out for 3 weeks.”.

2. How long has Jullia lived there?

⇒ Giải thích: Do “Julia” là tên riêng, danh từ số ít nên ta sử dụng trợ động từ “has” và động từ “live” sẽ được chia ở dạng quá khứ phân từ “lived”. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.

3. Have you ever been to Australia?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn vì trong câu có xuất hiện dấu hỏi. Bên cạnh đó, trong câu có “ever” và “been” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành với động từ tobe. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh “Have you ever been to Australia?”.

4. Clara has not traveled since last winter.

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”.  Ngoài ra, câu có chứa “since” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ câu “Clara” là tên riêng, danh từ số ít nên ta sẽ dùng “has”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

5. Has your father repaired the bicycle yet?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường vì trong câu có chứa “yet” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và “repair” là động từ thường. Do câu có chủ ngữ “your father” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “repair” ở dạng quá khứ phân từ. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

6. We have not seen each other for two months.

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”. Ngoài ra, câu có chứa  “for” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ câu “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta sẽ dùng “have”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

7. She has never tried sushi before.

⇒ Giải thích: Vì chủ ngữ của câu là “she” – ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng trợ động “has” và “try” là động từ thường nên sẽ chia ở dạng quá khứ phân từ (tried). Áp dụng công thức ta có câu hoàn chỉnh “She has never tried sushi before.”

8. How long have you known your best friend?

⇒ Giải thích: Do “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên dùng trợ động từ “have” và “know” là động từ thường nên sẽ chia ở dạng quá khứ phân từ “known”. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.

9. They have not visited their grandparents for a long time.

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”.  Ngoài ra, câu có chứa  “for” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ câu “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sẽ dùng “have”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

10. Have you ever been to a live concert?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ to be trong thì hiện tại hoàn thành vì câu có chứa “ever”, “be”. Chủ ngữ của câu này là “you” nên ta dùng “have” và “be” sẽ thay thành “been”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

Tham khảo:

Exercise 2: Write complete sentences in the present perfect as interrogative sentences based on the suggested words below

(Bài 2: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn dựa trên những từ gợi ý dưới đây)

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn
Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn

1. They/ finish/ the project.

=> …………………………………………………………………..

2. Laura/ visit/ her grandparents.

=> …………………………………………………………………..

3. John/ not/ eat/ sushi before.

=> …………………………………………………………………..

4. you/ ever/ try/ scuba diving.

=> …………………………………………………………………..

5. how many countries/ you/ travel/ to.

=> …………………………………………………………………..

6. it/ snow/ in this area.

=> …………………………………………………………………..

7. she/ read/ the book.

=> …………………………………………………………………..

8. we/ not/ see/ each other for a long time.

=> …………………………………………………………………..

9. how many times/ they/ win/ the championship.

=> …………………………………………………………………..

10. he/ visit/ a museum recently.

=> …………………………………………………………………..

1. Have they finished the project?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “finish” ở dạng quá khứ phân từ “finished”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

2. Has Laura visited her grandparents?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “Laura” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “visit” ở dạng quá khứ phân từ “visited”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

3. Has John eaten sushi before?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “John” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “eat” ở dạng quá khứ phân từ “eaten”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

4. Have you ever tried scuba diving?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “you” nên ta dùng “have” và chia động từ “try” ở dạng quá khứ phân từ “tried”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

5. How many countries have you traveled to?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “you” nên ta dùng “have” và chia động từ “travel” ở dạng quá khứ phân từ “traveled”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

6. Has it snowed in this area?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “it” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “snow” ở dạng quá khứ phân từ “snowed”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

7. Has she read the book?

⇒Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “read” ở dạng quá khứ phân từ “read”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

8. Have we seen each other for a long time?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “see” ở dạng quá khứ phân từ “seen”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

9. How many times have they won the championship?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “win” ở dạng quá khứ phân từ “won”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

10. Has he visited a museum recently?

⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “visit” ở dạng quá khứ phân từ “visited”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Exercise 3: Rewrite the sentence without changing the meaning

(Bài 3: Viết lại câu sao cho không đổi nghĩa)

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Bài tập viết lại câu sao cho không đổi nghĩa

1. It’s been a year since she started her new job.

=>  She has …………………………………………………………………

2. It’s the first time they have visited the museum.

=>  They haven’t …………………………………………………………….

3. She began studying ballet when she was five.

=>  She has ………………………………………………………………….

4. The last time she met her parents was a  ago.

=>  She has …………………………………………………………………..

5. When did you last phone her?

=>  How long …………………………………………………………………..

6. Have you ever climbed a mountain?

=>  Is this ……………………………………………………………………

7. I started reading the book last night.

=>  I have ……………………………………………………………………..

8. This is the first time she has eaten a frog hotpot.

=>  She has not ……………………………………………………………………

9. He started working as a teacher 30 years ago.

=>  He has …………………………………………………………………..

10. Is this your first visit to Vietnam?

=>  Haven’t you …………………………………………………………………..?

1. She has started her new job for a year. 

⇒ Giải thích: Vì câu ban đâu có cấu trúc ở dạng 1 “It’s been …” nên theo bảng công thức viết lại câu thì hiện tại hoàn thành phía trên, ta biến đổi sang cấu trúc tương tự bắt đầu bằng “She has started …” và được câu hoàn chỉnh như đáp án.

2. They haven’t visited the museum before.

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “it’s the first time …” thuộc dạng cấu trúc dạng 2 ở bảng công thức viết lại câu của thì hiện tại hoàn thành ở phía trên nên ta sử dụng cấu trúc khác ở dạng này nhưng có cùng ý nghĩa “They haven’t visited …”. Từ đó, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.

3. She has studied ballet since she was five.

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “She began studying …” là cấu trúc ở dạng 4 nên ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này “She has studied …”. Ta sẽ có câu hoàn chỉnh như đáp án.

4. She hasn’t met her parents for a year.

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “The last time…” là cấu trúc ở dạng 3 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “she has…” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.

5. How long have you last phoned her?

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “when did….?” là cấu trúc ở dạng 5, nên ta viết lại theo cấu trúc “How long have you …”  ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.

6. Is this the first time you have climbed a mountain?

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “Have you ever …” là cấu trúc ở dạng 1 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “Is this first time …” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.

7. I have read the book since last night.

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “I started reading …” là cấu trúc ở dạng 4 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “I have …” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.

8. She has not eaten a frog hotpot before.

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “This is the first time she has …” là cấu trúc ở dạng 1 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “She has not eaten …” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.

9. He has worked as a teacher for 30 years.

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “He started working …” là cấu trúc ở dạng 4 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “He has worked …” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.

10. Haven’t you visited Vietnam before?

⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “Is this your first visit …” là cấu trúc ở dạng 1 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “Haven’t you visited …” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.

Xem thêm:

3. Download tổng hợp 200+ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Để giúp bạn có thể thuần thục bài tập thì hiện tại hoàn thành hơn, mình đã tổng hợp hơn 200 câu bài tập có đáp án chi tiết cho bạn. Bạn chỉ cần nhấp vào liên kết bên dưới để sở hữu ngay trọn bộ tài liệu hữu ích này.

4. Lời kết

Mình vừa chia sẻ những kiến thức tóm tắt về thì hiện tại hoàn thành, bao gồm lý thuyết, cấu trúc, các dạng viết lại câu và bài tập liên quan. Có thể nói, đây là một trong những thì tiếng Anh khá khó nhằn. Do đó, bạn cần luyện tập chăm chỉ để có thể nắm vững và làm chủ được thì này.

Sau đây là một số vấn đề quan trọng mà bạn cần ghi nhớ khi làm bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành:

  • Nằm lòng cấu trúc và cách dùng của thì.
  • Ghi nhớ đầy đủ 5 dạng viết lại câu của thì.
  • Xác định đúng chủ ngữ là số ít/ số nhiều để chia đúng trợ động từ.
  • Học thuộc các động từ bất quy tắc để chia chính xác động từ.

Hãy nhớ takenote lại những nội dung trên để tránh bị mất điểm oan ở những lần làm bài sau. Chúc bạn học thật tốt và đạt điểm cao trong những bài thi và bài kiểm tra sắp tới!

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến các bài tập trên, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới phần comment của bài viết. Mình và đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn.

Tài liệu tham khảo:

  • What is the present perfect tense?: https://www.grammarly.com/blog/present-perfect-tense/ – Accessed 14 Dec. 2023.
  • Present perfect: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-perfect/ – Accessed 14 Dec. 2023.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra