Bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ có đáp án

Trang Đoàn Trang Đoàn
08.11.2022

Vietop mời bạn cùng xem lại phần kiến thức tổng quan và làm một số bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ – một dạng bài tập ngữ pháp thường gặp đối với người học tiếng Anh.

Lý thuyết về mệnh đề quan hệ

Một vài lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Lý thuyết về mệnh đề quan hệ

Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Định nghĩa: Mệnh đề quan hệ – Relative Clause trong ngữ pháp tiếng Anh là một phần của câu, đứng sau một danh từ hoặc đại từ và dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó.

Mệnh đề quan hệ có cấu trúc như một câu văn hoàn chỉnh với chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ. 

Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ

Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Mệnh đề quan hệ xác định 

Như tên gọi của nó, mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, là một phần cần thiết cho ý nghĩa của câu. Không có mệnh đề quan hệ câu sẽ không đủ nghĩa. 

E.g.: Do you know the girl who is standing over there? (Bạn có biết cô gái đang đứng ở đằng kia không?)

Lưu ý: Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy.

Mệnh đề quan hệ không xác định

Ngược lại với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật là danh từ đứng trước nó, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.

E.g.:  Huyen, who is my best friend, is getting married next year. (Huyền, người bạn thân nhất của tôi, sẽ kết hôn vào năm sau.)

Lưu ý: Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy, và mệnh đề này không được dùng đại từ quan hệ “That”.

Xem ngay: Khóa học IELTS 1 kèm 1 – Chỉ 1 thầy và 1 trò chắc chắn đạt điểm đầu ra

Các thành phần khác trong mệnh đề quan hệ

Các thành phần khác trong mệnh đề quan hệ
Các thành phần khác trong mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Như đã được đề cập ở trên, các đại từ quan hệ phổ biến gồm có: who, which, whose, that, và who với các cách dùng cụ thể như sau:

Đại từ quan hệCách dùngE.g.
WhoĐại từ who được sử dụng là chủ ngữ, chỉ các danh từ chỉ ngườiI like the boy who is the president of your class. (Tôi thích cậu bé là lớp trưởng lớp bạn. )
WhichĐại từ which được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật, hoặc bổ sung cho cả câu đứng trước nó.Can you see the dog which is in the room? (Bạn có thể thấy con chó đang ở trong phòng không?)
WhoseLà đại từ quan hệ chỉ sở hữu cho người và vậtDo you know the person whose book is here? (Bạn có biết ai là chủ cuốn sách đang nằm ở đây không?)
WhomLà đại từ quan hệ đại diện cho tân ngữ chỉ ngườiMy mom is the person whom I love the most. (Mẹ tôi là người mà tôi yêu nhất.)
ThatLà đại từ quan hệ đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định.I don’t like the board that hangs on the wall of the meeting room. (Tôi không thích cái bảng được treo trên tường của phòng họp.)

Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ.

Một số trạng từ quan hệ phổ biến như: when, where, why.

Trạng từ quan hệCách sử dụngVí dụ
WhenLà đại từ đại diện cho cụm thời gianThe day when you went away I was no sad. (Ngày mà bạn rời xa, tôi đã rất buồn.)
WhereLà đại từ đại diện cho nơi chốnThe place where you visited last week is my hometown. (Nơi bạn ghé thăm tuần trước là quê hương của tôi.)
WhyLà đại từ đại diện cho lý doI didn’t know the reason why he broke up with me. (Tôi không biết vì sao anh ta chia tay với tôi.)

That trong mệnh đề quan hệ

That trong mệnh đề quan hệ
That trong mệnh đề quan hệ

Chúng ta sẽ sử dụng “that” khi:

  • Danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước đại từ quan hệ

E.g.: He is the man that she wants to marry. (Anh ta là người đàn ông mà cô ấy muốn cưới.)

  • Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm tính từ so sánh nhất

E.g.: Amy is the most beautiful girl that Alex has ever seen. (Amy là người con gái đẹp nhất mà tôi từng thấy)

  • Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm các từ như very, all, only.

E.g.: A new laptop is the only thing that I want for my birthday. (Một cái máy tính xách tay mới là thứ duy nhất tôi muốn có vào dịp sinh nhật.)

  • Đại từ quan hệ đứng trước các đại từ bất định.

E.g.: I will go meet someone that we all know. (Tôi sẽ đi gặp ai đó mà tất cả chúng ta đều biết.)

  • Trong cấu trúc nhấn mạnh It + be + …. + that…

E.g.: It is my cat that broke the vase. (Chính con mèo của tôi đã làm vỡ bình hoa.) 

Lưu ý không dùng “that” khi: trong mệnh đề có dấu phẩy hay thay thế cho các đại từ quan hệ có đi kèm giới từ. 

Tham khảo thêm: Sử dụng “that” trong mệnh đề quan hệ như thế nào?

Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ

Ta sẽ sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ ở các trường hợp sau:

  • Khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, tên địa danh,…

E.g.: Ho Chi Minh City, which is my hometown, is the biggest city of Vietnam. (Thành phố Hồ Chí Minh, quê tôi, là thành phố lớn nhất Việt Nam.)

  • Khi danh từ đứng trước có đi kèm tính từ sở hữu

E.g.: My brother, who is a doctor, participated in the fight against the epidemic. (Anh trai tôi, là một bác sĩ, đã tham gia công tác chống dịch.)

  • Đặt sau các đại từ đi kèm this, that, these, those,…

E.g.: Those three boys, who are playing football, are my cousins. (Ba cậu trai đang chơi bóng đá là các anh em họ của tôi.)

Bạn lưu ý vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ như sau:

  • Khi mệnh đề quan hệ nằm giữa câu, dấu phẩy sẽ đặt ở cuối mệnh đề.
  • Khi mệnh đề quan hệ nằm cuối câu, dấu phẩy sẽ đặt ở đầu mệnh đề.

Một vài lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý vài điều như sau:

  • Nếu có giới từ trong mệnh đề quan hệ, giới từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ dùng với which và whom)

E.g.: Fortunately that I bought a new dress, without which I can’t go to the party tonight. (May mắn là tôi đã mua một chiếc váy mới, nếu không tôi không thể đi dự tiệc tối nay.)

  • Đại từ quan hệ which có thể thay thế cho cả mệnh đề trước đó

E.g.: My mom forgot my birthday, which makes me sad. (Mẹ đã quên sinh nhật tôi, điều đó làm tôi buồn)

  • Khi đóng vai trò là tân ngữ, whom có thể được thay thế bằng who.

E.g.: I’d like to meet the lady whom/who you are talking about. (Tôi rất muốn gặp quý cô mà bạn đang nói về.) 

  • Trong mệnh đề quan hệ xác định, ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ whom, which đóng vai trò là tân ngữ.

E.g.: The movie you lent me was very interesting. (Cuốn phim mà bạn cho tôi mượn rất hay.)

  • Who, which, whose có thể được sử dụng kết hợp với các từ chỉ số lượng như both of, all of, many of, some of,…

E.g.: My sister tried on some dresses, two of which she wants to buy. (Chị tôi đã thử vài cái váy, trong đó có 2 cái chị ấy muốn mua.)

  • Mệnh đề quan hệ dùng để nhấn mạnh thường được dùng với cấu trúc It (is)… that…

E.g.: It was my brother who bought a car for my mom. (Chính anh tôi là người mua xe hơi mới cho mẹ tôi.) 

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Dạng bài tập mệnh đề quan hệ nối hai câu

Mệnh đề quan hệ thông thường

Đầu tiên, ta sẽ có đề bài Combine the TWO sentences to ONE, using Relative Clause với câu ví dụ bên dưới:

mệnh đề quan hệ
Dạng bài tập mệnh đề quan hệ nối hai câu

The film is about a woman. She mysteriously disappears. (Bộ phim nói về một người phụ nữ. Cô ấy biến mất một cách bí ẩn.)

  • Bước 1: Chọn danh từ ở câu đầu tiên và đại từ/tân ngữ/danh từ chỉ danh từ đó nằm trong câu thứ hai.

Trong ví dụ trên, danh từ mà ta sẽ chọn ở câu đầu tiên là: the woman – người phụ nữ.

Đại từ ám chỉ danh từ đó ở câu thứ hai là: she.

→ The film is about a woman. She mysteriously disappears. 

  • Bước 2: Tìm đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ phù hợp với danh từ. 

Trong ví dụ trên, danh từ mà ta chọn là: the woman – người phụ nữ. Do đó sẽ chọn đại từ quan hệ “who”.

Bước 3: Thay thế đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ vào vị trí đại từ/tân ngữ/danh từ ở câu thứ hai. 

Sau khi đã chọn xong đại từ quan hệ phù hợp với danh từ “the woman” là “who”, ta sẽ thay “who” vào vị trí của “she” ở câu thứ hai và bỏ dấu chấm ngăn giữa 2 câu đi.

The film is about a woman. She mysteriously disappears. (Bộ phim nói về một người phụ nữ. Cô ấy biến mất một cách bí ẩn.)

→ The film is about a woman who mysteriously disappears. (Bộ phim nói về một người phụ nữ biến mất một cách bí ẩn.)

Vậy là ta đã hoàn thành việc kết hợp 2 câu lại thành 1 câu bằng việc sử dụng mệnh đề quan hệ.

*Lưu ý: Sẽ có trường hợp sau bước 3, ta còn phải chuyển mệnh đề sau, giờ đã là mệnh đề quan hệ lên vị trí sau danh từ nó bổ trợ. 

Ví dụ như:

Hai câu gốc: My boss is in the office. He is wearing a red shirt.

Câu sử dụng mệnh đề quan hệ: My boss who is wearing a red shirt is in the office.

Mệnh đề quan hệ rút gọn

Về lý thuyết của mệnh đề quan hệ rút gọn – Reduction of Relative Clause, mời các bạn xem qua bài viết của Vietop về phần ngữ pháp này.

Sử dụng mệnh đề quan hệ (Relative Clause)
Sử dụng mệnh đề quan hệ (Relative Clause)

Để làm dạng bài nối 2 câu sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn, ta có các bước sau:

  • Bước 1: Nối câu như mệnh đề quan hệ thông thường.
  • Bước 2: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta sẽ lược bỏ trợ động từ và đại từ quan hệ, rồi đưa động từ về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi -ing

E.g.: The man who is standing there is a doctor. (Người đàn ông mà đang đứng đó là một bác sĩ.)

→ The man standing there is a doctor. (Người đàn ông đang đứng đó là một bác sĩ.)

Bạn lưu ý một số điều sau:

  • Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta sẽ lược bỏ trợ động từ và đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi -ed.

E.g.: The flower which is planted by John is dead. (Bông hoa mà do John trồng đã chết.)

→ The flower planted by John is dead. (Bông hoa John trồng đã chết.)

  • Đối với câu có chứa the only, the first, the second, the third,… the last; have/had; there (to be)…, here (to be)… thì ta lược bỏ đại từ quan hệ, thay bằng to + động từ đưa về dạng nguyên thể.

E.g.: I have several tasks that I need to do. (Tôi có vài nhiệm vụ mà tôi cần phải làm.)

→ I have several tasks to do. (Tôi có vài nhiệm vụ cần làm.)

  • Khi mệnh đề quan hệ có dạng S + To be + danh từ/cụm giới từ/cụm danh từ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ (đại từ quan hệ) và động từ, chỉ để lại cụm danh từ.

E.g.: Doing exercise, which is a daily routine, is good for our health. (Tập thể dục, là một thói quen hàng ngày, rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.)

→ Doing exercise, a daily routine, is good for our health. (Tập thể dục, một thói quen hàng ngày, rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.)

Bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ

Bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ có đáp án
Bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ

Bài 1: Combine two sentences into one, using Relative Clause

A holiday in Scotland

  1. We spent our holiday in Scotland last year. Scotland is in the north of Great Britain.
  2. People live in Scotland. They are called Scots.
  3. We first went to Edinburgh. Edinburgh is the capital of Scotland.
  4. Arthur Conan Doyle was born in Edinburgh. He wrote the Sherlock Holmes stories.
  5. Then we visited a lake. It is in the Highlands.
  6. Loch Ness is 37 km long. People know it for its mysterious monster – Nessie.
  7. There we met an old man. He told us that he had seen Nessie.
  8. We then traveled to a mountain. The mountain is near the town of Fort William.
  9. The mountain is the highest mountain in Great Britain. It is called Ben Nevis.
  10. I sent you a postcard. It was written on the summit of Ben Nevis.

Bài 2: Rewrite the sentences below, using the Reduction of Relative Clause

  1. The boy who is playing with my son is my nephew.
  2. The book which was recommended by our teacher is very good.
  3. The painting, which was expensive, was sold for $2500.
  4. The lamp, which was on the table, was made in China.
  5. Her computer was in the next room that they had to fix.
  6. The man who lives near my home drives to work today.
  7. My sister is the only person who understands me.
  8. People who don’t have their exit cards cannot enter the museum.
  9. The Smiths family, who has lived in Japan for 30 years, has gone through several earthquakes.
  10. The dog that is sleeping on the sofa won’t get up.

Đánh giá trình độ với thi thử IELTS của IELTS Vietop! Mô phỏng kỳ thi thật với bài thi 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết chuẩn IDP và BC. Đừng bỏ lỡ cơ hội tuyệt vời để nâng cao khả năng và tự tin hơn với bài thi IELTS! Đăng ký ngay hôm nay!

Bài 3: Combine two sentences into one, using Relative Clause

  1. We talked about the party. Sarah wants to organize it for her sister’s birthday.
  2. Ms Hannah has paintings in her house. They are worth over $10,000.
  3. The couple lives next to us. Their daughter has two sons.
  4. This is the house. I grew up here.
  5. Jerry received a bad mark on his essay. It was only one page long.
  6. Alexa went to see the doctor yesterday. He is a friend of hers.
  7. Mr Nguyen had to do all the work himself. His secretary left a few days ago.
  8. The boy took the photograph. He gave it to his mother.
  9. That is the man. I met him at the party last night.
  10. The woman called yesterday. She wants to buy the house.

Đáp án

Bài 1

  1. Last year we spent our holidays in Scotland, which is in the north of Great Britain.
  2. The people who live in Scotland are called Scots.
  3. We first went to Edinburgh, which is the capital of Scotland.
  4. Arthur Conan Doyle, who wrote the Sherlock Holmes stories, was born in Edinburgh.
  5. The lake we then visited is in the Highlands.
  6. Loch Ness, which people know for its friendly monster – Nessie, is 37 km long.
  7. An old man we met there told us that he had seen Nessie.
  8. We then traveled to a mountain which is near the town of Fort William.
  9. The mountain, which is the highest mountain in Great Britain, is called Ben Nevis.
  10. The postcard I sent you was written on the summit of Ben Nevis.

Bài 2

  1. The boy playing with my son is my nephew.
  2. The book recommended by our teacher is very good.
  3. The expensive painting was sold for $2500.
  4. The lamp on the table was made in China.
  5. Her computer was in the next room to fix.
  6. The man living near my home drives to work today.
  7. My sister is the only person to understand me.
  8. People without their exit cards cannot enter the museum.
  9. The Smiths family, having lived in Japan for 30 years, has gone through several earthquakes.
  10. The dog sleeping on the sofa won’t get up.

Bài 3

  1. We talked about the party that/which Sarah wants to organize for her sister’s birthday.
  2. Ms Hannah has paintings which/that are worth over 10,000 in her house.
  3. The couple, whose daughter has two sons, lives next to us.
  4. This is the house where I grew up.
  5. Jerry received a bad mark on his essay which was only one page long.
  6. Alexa went to see the doctor, who is a friend of hers, yesterday.
  7. Mr Nguyen, whose secretary left a few days ago, had to do all the work himself.
  8. The boy took the photograph, which he gave to his mother.
  9. That is the man who/whom I met at the party last night.
  10. The woman who wants to buy the house called yesterday.

Hy vọng với bài viết trên, Vietop đã giúp các bạn thực hành nhiều hơn với dạng bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ, để có thể nắm vững hơn về phần ngữ pháp quan trọng này. Chúc các bạn học tốt và Vietop hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra