Nâng cao điểm số với 299+ bài tập về be going to trong tiếng Anh

Trang Đoàn Trang Đoàn
23.04.2024

Be going to và will trong tiếng Anh là 2 cấu trúc thường xuyên nhầm lẫn và khiến bạn mất điểm oan. Nguyên nhân dẫn đến điều này là vì cả hai cấu trúc đều được sử dụng để diễn tả dự đoán hoặc ý định trong tương lai.

Theo kinh nghiệm mà mình đúc kết được, bạn cần phải nắm vững khái niệm, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì mới có thể xử lý được các bài tập về be going to.

Để giúp bạn chinh phục bài học này, mình đã tổng hợp bài viết với những nội dung chính như sau:

  • Ôn tập kiến thức về be going to.
  • Các dạng bài tập thường xuất hiện trong bài thi.
  • Cách giải bài tập chi tiết nhất.

Cùng mình học bài để xoá tan nỗi lo ngữ pháp nhé.

1. Tổng quan về cấu trúc be going to

Trước khi bắt đầu làm bài tập về be going to, chúng ta hãy cùng ôn lại một số kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này nhé.

Ôn tập lý thuyết
1. Khái niệm
Be going to là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để diễn tả ý định, dự định hoặc kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai gần.
2. Cấu trúc
– Khẳng định: S + am/ is/ are/ was/ were + going to + V (nguyên thể) + O.
– Phủ định: S + am/ is/ are/ was/ were + not + going to + V (nguyên thể) + O.
– Nghi vấn: Am/ Is/ Are/ Was/ Were + S + going to + V (nguyên thể) + O?
3. Cách dùng
– Mô tả một quyết định hay một kế hoạch đã dự tính trước trong tương lai.
E.g.: They are going to visit their family this weekend. (Họ dự tính đi thăm gia đình họ vào cuối tuần này.) 
– Cấu trúc was/ were + going to được dùng để chỉ một dự định trong quá khứ nhưng không được thực hiện.
E.g.: I was going to go out with my friends, but I didn’t go. (Tôi dự tính sẽ đi chơi với bạn bè của mình, nhưng tôi đã không đi.)
– Dùng để dự đoán một điều gì đó sắp xảy ra.
E.g.: Look at those black clouds! It’s going to rain. (Nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi đó.)
Để có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc be going to, các bạn hãy áp dụng lý thuyết vừa học vào các dạng bài tập dưới đây nhé!

Bạn có thể theo dõi video bên dưới để nắm rõ hơn kiến thức về cấu trúc be going to: 

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập về be going to trong tiếng Anh

Học lý thuyết thôi là chưa đủ, bạn cần phải làm thêm các bài tập để củng cố kiến thức đã học. Trong bài viết này, mình sẽ tổng hợp cho bạn những dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong đề thi như sau:

  • Điền động từ trong ngoặc vào chỗ trống và viết thành câu. Sử dụng đi tới tương lai.
  • Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn, sử dụng be going to – tương lai.
  • Chọn những lựa chọn đúng.
  • Viết các từ sau theo đúng thứ tự để tạo thành câu có to be going to ở thể khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn.
  • Viết lại câu sao cho đúng.
  • Gạch dưới và sửa lỗi sai trong các câu sau. Viết “Đúng” nếu câu đúng.

Exercise 1: Put in the verbs in brackets into the gaps and form sentences. Use going to-future

(Bài tập 1: Điền động từ trong ngoặc vào chỗ trống và viết thành câu. Sử dụng đi tới tương lai)

Put in the verbs in brackets into the gaps and form sentences. Use going to-future
Put in the verbs in brackets into the gaps and form sentences. Use going to-future
  1. He ………. (not call) her this weekend.
  2. We ………. (see) the new movie.
  3. My little brother ………. (play) some games.
  4. They ………. (have) a picnic next Thursday.
  5. Jeremy ……….(go shopping) with his girlfriend.
  6. She ………. (buy) some carrots in the supermarket.
  7. David ………. (write) a letter to his mother on Mothers’ Day.
  8. Mary ……….(not play) the piano again.
  9. I ……….(do) my homework after school.
  10.  We ……….(have) coffee together.
  11.  I ………. (not click) the blue button.
  12. ………. (she/ fly) to Tokyo?
  13. What ………. (you/ say)?
  14. ………. (they/ buy) new T-shirts?
  15. My mother ………. (not eat) dinner.
  16. My sister ………. (give) her best friend a birthday gift.
  17. We ………. (study) Chinese.
  18. Where ………. (they/ go) tonight?
  19. What time ………. (you/ phone) me?
  20. He ………. (not feed) the rabbit.
Đáp ánGiải thích
1. isn’t going to callChủ ngữ ngôi thứ ba số ít he, ta sử dụng động từ tobe là is.
2. are going to seeChủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều we, ta sử dụng động từ tobe là are.
3. is going to playChủ ngữ ngôi thứ ba số ít my little brother, ta sử dụng động từ tobe là is.
4. are going to haveChủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều they, ta sử dụng động từ tobe là are.
5. is going to go shoppingChủ ngữ ngôi thứ ba số ít Jeremy, ta sử dụng động từ tobe là is.
6. is going to buyChủ ngữ ngôi thứ ba số ít she, ta sử dụng động từ tobe là is.
7. is going to writeChủ ngữ ngôi thứ ba số ít David, ta sử dụng động từ tobe là is.
8. isn’t going to playChủ ngữ ngôi thứ ba số ít Mary, ta sử dụng động từ tobe là is.
9. am going to doChủ ngữ ngôi thứ nhất số ít I, ta sử dụng động từ tobe là am.
10. are going to haveChủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều we, ta sử dụng động từ tobe là are.
11. am not going to clickChủ ngữ ngôi thứ nhất số ít I, ta sử dụng động từ tobe là am.
12. Is she going to flyChủ ngữ ngôi thứ ba số ít she, ta sử dụng động từ tobe là is.
13. are you going to sayChủ ngữ ngôi thứ hai you, ta sử dụng động từ tobe là are.
14. Are they going to buyChủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều they, ta sử dụng động từ tobe là are.
15. isn’t going to eatChủ ngữ ngôi thứ ba số ít My mother, ta sử dụng động từ tobe là is.
16. is going to giveChủ ngữ ngôi thứ ba số ít My sister, ta sử dụng động từ tobe là is.
17. are going to studyChủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều we, ta sử dụng động từ tobe là are.
18. are they going to goChủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều they, ta sử dụng động từ tobe là are.
19. are you going to phoneChủ ngữ ngôi thứ hai you, ta sử dụng động từ tobe là are.
20. isn’t going to feedChủ ngữ ngôi thứ ba số ít he, ta sử dụng động từ tobe là is.

Exercise 2: Rewrite sentences using words given, using be going to – future

(Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn, sử dụng be going to – tương lai)

  1. Liz/ not borrow/ Hiro’s books.
  2. We/ not laugh/ at her.
  3. Andy and Lisa/ compose/ a song.
  4. Where/ Theresa/ sleep?
  5. How much milk/ they/ drink?
  6. He/ do/ a test.
  7. There/ be/ a meeting/ at school.
  8. When/ you/ give/ me/ the keys?
  9. She/ not go/ to the party/ with us.
  10.  She/ not tell/ the joke?
  11. You/ have/ lunch?
  12. My brother/ wash/ his car.
  13. Next summer/ I/ travel/ to/ Korea.
  14. They/ play/ basketball/ this afternoon.
  15. What/ you/ do/ tomorrow?

Cấu trúc câu với “be going to – future” được sử dụng để diễn đạt kế hoạch, dự định hoặc dự đoán về tương lai. Cấu trúc này bao gồm:

  • Chủ từ (Subject): Thường là đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người hoặc vật thực hiện hành động.
  • Động từ be: Sử dụng dạng tương ứng của động từ be (am, is, are) tùy thuộc vào chủ từ.
  • Going to: Là một phần của cấu trúc, thường theo sau động từ be và trước động từ nguyên mẫu của hành động dự định.
  • Động từ nguyên mẫu: Là hành động dự định sẽ thực hiện trong tương lai.
  • Các thành phần khác.

Vậy ta có đáp án bài tập như sau:

  1. Liz isn’t going to borrow Hiro’s books.
  2. We are not going to laugh at her.
  3. Andy and Lisa are going to compose a song.
  4. Where is Theresa going to sleep?
  5. How much milk are they going to drink?
  6. He is going to do a test.
  7. There is going to be a meeting at school.
  8. When are you going to give me the keys?
  9. She isn’t going to go to the party with us.
  10. Isn’t she going to tell the joke?
  11. Are you going to have lunch?
  12. My brother is going to wash his car.
  13. Next summer, I am going to travel to Korea.
  14. They are going to play basketball this afternoon.
  15. What are you going to do tomorrow?

Exercise 3: Choose the correct options

(Bài tập 3: Chọn những lựa chọn đúng)

Choose the correct options
Choose the correct options
  1. Peter is going to fly/ was going to fly a kite this afternoon.
  2. They are going to take/ were going to take some photos on the weekend, but it rained.
  3. We were going to order/ are going to order pizza for this dinner.
  4. Paul was going to get/ is going to get a part-time job, but he found a full-time job.
  5. Were you going to call/ Are you going to call me last night?
  6. Were you going to call/ Are you going to call me tonight?
  7. Molly was going to start/ is going to start university next year.
  8. I was going to meet/ am going to meet him yesterday, but I was so busy.
  9. My brother was going to get up/ is going to get up at 6 pm, but he couldn’t.
  10. We were going to buy/ are going to buy some candies for the party next week.
Đáp ánGiải thích
1. is going to flyThis afternoon chỉ thời gian trong tương lai gần, cụ thể là vào buổi chiều hôm nay. Do đó, chúng ta sử dụng is going to để diễn đạt dự định bay diều của Peter vào buổi chiều nay.
2. were going to takeChúng ta đang nói về một kế hoạch đã được đặt trước trong quá khứ nhưng không thực hiện được do thời tiết mưa. Were going to được sử dụng để diễn đạt về dự định hoặc kế hoạch trong quá khứ.
3. are going to orderChúng ta đang nói về một dự định hoặc kế hoạch cho bữa tối hiện tại hoặc tương lai gần. Are going to được sử dụng để diễn đạt về dự định hoặc kế hoạch trong tương lai gần.
4. was going to getChúng ta đang nói về một dự định hoặc kế hoạch đã được đặt trước trong quá khứ nhưng không thực hiện được do Paul đã tìm được một công việc làm toàn thời gian.
5. Were you going to callDấu hiệu last night cho thấy hành động diễn ra trong quá khứ. Vì vậy, ta dùng were you going to call.
6. Are you going to callDấu hiệu tonight cho thấy rằng câu hỏi đang hỏi về kế hoạch hoặc dự định của người nghe trong tương lai gần, cụ thể là vào buổi tối này. Do đó, chúng ta sử dụng “Are you going to”
7. is going to startChúng ta đang nói về dự định hoặc kế hoạch của Molly trong tương lai gần (năm tới). Vì vậy, chúng ta sử dụng is going to start để diễn đạt ý định của Molly về việc bắt đầu học đại học vào năm sau.
8. was going to meetChúng ta nói về một dự định hoặc kế hoạch đã được đặt trong quá khứ nhưng không thực hiện được. Dấu hiệu yesterday cho thấy rằng sự kiện diễn ra trong quá khứ. Vì vậy chúng ta sử dụng was going to meet để diễn đạt ý định đã được đặt vào ngày hôm qua.
9. was going to get upChúng ta đang nói về một dự định hoặc kế hoạch đã được đặt trong quá khứ nhưng không thực hiện được. Vì vậy chúng ta sử dụng was going to get up để diễn đạt ý định đã được đặt vào lúc 6 giờ chiều hôm đó.
10. are going to buyChúng ta nói về một kế hoạch hoặc dự định cho một sự kiện trong tương lai gần, cụ thể là buổi tiệc vào tuần sau. Do đó, chúng ta sử dụng are going to buy để diễn đạt ý định của chúng ta mua kẹo cho bữa tiệc đó vào tuần tới

Exercise 4: Write the following words in the right order to form sentences with to be going to in affirmative, negative or interrogative

(Bài tập 4: Viết các từ sau theo đúng thứ tự để tạo thành câu có to be going to ở thể khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn)

  1. to/ a/ to/ Lisa/ teacher/ going/ be/is.
  2. shopping/ aren’t/ We/ to/ going/ tomorrow/ go.
  3. to/ is/ dentist/ the/ She/ going/ visit/ afternoon/ this.
  4. his/ repair/ isn’t/ to/ going/ car/ He.
  5. clean/ his/ Ban/ going/ bedroom/ is/ to?
  6. am/ not/ travel/ I/ to/ going/ to/ Vietnam.
  7. study/ to/ are/ They/ Japanese/ on/ going/ Friday.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + am/ is/ are/ was/ were + going to + V (nguyên thể) + O.
  • Phủ định: S + am/ is/ are/ was/ were + not + going to + V (nguyên thể) + O.
  • Nghi vấn: Am/ Is/ Are/ Was/ Were + S + going to + V (nguyên thể) + O?

Vậy ta có đáp án như sau:

  1. Lisa is going to be a teacher.
  2. We aren’t going to go shopping tomorrow.
  3. She is going to visit the dentist this afternoon.
  4. He isn’t going to repair his car.
  5. Is Ban going to clean his bedroom?
  6. I am not going to travel to Vietnam.
  7. They are going to study Japanese on Friday.

Exercise 5: Rewrite the sentence correctly

(Bài tập 5: Viết lại câu sao cho đúng)

Rewrite the sentence correctly
Rewrite the sentence correctly

1. What are your Xmas’ resolutions? (you/ work more)

………………………………………………………………………?

2. Doctor, is it serious? (She/ die)

………………………………………………………………………?

3. Why is he taking your gloves? (it/ be cold)

………………………………………………………………………?

4. She stopped the project. (She/ continue in future)

………………………………………………………………………?

5. Your parents are over 58 years old. (they/ retire)

………………………………………………………………………?

6. Eve is a bit overweight. (he/ start any diet)

………………………………………………………………………?

7. Look at the snow on the roof. (it/ fall down)

………………………………………………………………………?

8. They’ve decided to be number one in our country. (how/ they/ reach that)

………………………………………………………………………?

9. The dog looks quite dangerous. (it/ bite me)

………………………………………………………………………?

10. Why do you want to take a day off? (what/ you/ do)

………………………………………………………………………?

1. Are you going to work more?

=> Giải thích: Câu hỏi ban đầu là What are your Xmas’ resolutions? (Cuộc quyết tâm của bạn cho mùa Giáng sinh là gì?). Để thêm ý định làm việc nhiều hơn vào mùa Giáng sinh, chúng ta sử dụng cấu trúc Are you going to trong câu hỏi sau: Are you going to work more? (Bạn có dự định làm việc nhiều hơn không?).

2. Is she going to die?

=> Giải thích: Câu hỏi ban đầu là Doctor, is it serious? (Bác sĩ, có nghiêm trọng không?). Để hỏi về khả năng một người sẽ chết, chúng ta sử dụng cấu trúc Is she going to trong câu hỏi sau: Is she going to die? (Cô ấy có sẽ chết không?).

3. Is it going to be cold?

=> Giải thích: Câu hỏi ban đầu là Why is he taking your gloves? (Tại sao anh ấy đang lấy găng tay của bạn?). Để hỏi về việc dự đoán thời tiết sẽ lạnh, chúng ta sử dụng cấu trúc Is it going to trong câu hỏi sau: Is it going to be cold? (Thời tiết có sẽ lạnh không?).

4. Are you going to continue in the future?

=> Giải thích: Câu ban đầu muốn hỏi về việc liệu cô ấy có tiếp tục dự án trong tương lai hay không. Để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch trong tương lai gần, ta sử dụng cấu trúc Is she going to trong câu hỏi: Is she going to continue in the future? (Cô ấy có sẽ tiếp tục trong tương lai không?).

5. Are they going to retire?

=> Giải thích: Câu ban đầu hỏi về kế hoạch nghỉ hưu của bố mẹ trong tương lai. Để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch trong tương lai gần, ta sử dụng cấu trúc Are they going to trong câu hỏi: Are they going to retire? (Họ có sẽ nghỉ hưu không?).

6. Is he going to start any diet?

=> Giải thích: Câu bạn đầu muốn hỏi về kế hoạch của Eve về việc bắt đầu một chế độ ăn kiêng trong tương lai. Để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch trong tương lai gần, ta sử dụng cấu trúc Is she going to trong câu hỏi: Is she going to start any diet? (Cô ấy có sẽ bắt đầu bất kỳ chế độ ăn kiêng nào không?).

7. Is it going to fall down?

=> Giải thích: Câu ban đầu muốn hỏi về khả năng tuyết sẽ rơi xuống từ mái nhà. Để diễn đạt dự đoán về một sự kiện trong tương lai gần, ta sử dụng cấu trúc Is it going to trong câu hỏi: Is it going to fall down? (Liệu nó có sẽ rơi xuống không?).

8. How are they going to reach that?

=> Giải thích: Câu ban đầu muốn hỏi về cách mà họ sẽ đạt được mục tiêu trở thành số một trong quốc gia của chúng ta. Để hỏi về kế hoạch hoặc phương pháp để đạt được một mục tiêu trong tương lai, ta sử dụng cấu trúc How are they going to trong câu hỏi: How are they going to reach that? (Họ sẽ làm thế nào để đạt được điều đó?).

9. Is it going to bite me?

=> Giải thích: Câu ban đầu muốn hỏi về khả năng con chó sẽ cắn tôi. Để diễn đạt dự đoán về một sự kiện trong tương lai gần, ta sử dụng cấu trúc Is it going to trong câu hỏi: Is it going to bite me? (Liệu nó có sẽ cắn tôi không?).

10. What are they going to do?

=> Giải thích: Câu ban đầu muốn hỏi về kế hoạch của bạn trong ngày nghỉ. Để hỏi về dự định hoặc kế hoạch trong tương lai gần, ta sử dụng cấu trúc What are you going to” trong câu hỏi: What are you going to do? (Bạn dự định làm gì?).

Exercise 6:  Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right

(Bài tập 6: Gạch dưới và sửa lỗi sai trong các câu sau. Viết “Đúng” nếu câu đúng)

  1. “I haven’t got my pen”. “That’s OK. I’ll lend you mine”.
  2. It’s Jolie’s birthday next week, so we will give her some presents.
  3. Will you lend me some money? I promise I’m going to give you back tomorrow.
  4. We will have a picnic tomorrow. It’s all planned, so we hope it won’t rain.
  5. Johnny’s starting university next month. What is he going to study?
  6. You’re not going to like that film. It’s so terrible.
  7. Do you think they’ll like the flowers we give them?
  8. Look! The bus will leave! Hurry up or we’ll miss it.
Đáp ánGiải thích
1. True
2. Will give -> are going to giveTrong câu gốc, will sử dụng để diễn đạt về một hành động dự định trong tương lai. Tuy nhiên, khi đề cập đến việc lên kế hoạch cho sự kiện cụ thể như một sinh nhật, chúng ta thường sử dụng are going to để diễn đạt ý định hoặc kế hoạch đã được đặt trước.
3. I’m going to give -> I will giveTrong tiếng Anh, “will” thường được sử dụng để diễn đạt ý định hoặc dự định trong tương lai mà không cần có kế hoạch cụ thể trước đó. Trong trường hợp này, việc trả lại tiền được coi là một quyết định đưa ra tại thời điểm nói chuyện, không cần phải có kế hoạch cụ thể từ trước.
4. True
5. True
6. Are not going to like -> will likeCâu gốc sử dụng cấu trúc to be going to để diễn đạt ý định hoặc dự định trong tương lai. Tuy nhiên, đối với một phát hiện không mong muốn hoặc một dự đoán tiêu cực, thường sử dụng cấu trúc will để diễn đạt.
7. True
8. Will leave -> is going to leaveCâu gốc đã sử dụng cấu trúc will leave để diễn đạt một sự kiện dự kiến trong tương lai. Tuy nhiên, để diễn đạt một tình huống đang diễn ra hoặc gần như chắc chắn xảy ra, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc to be going to thay cho will.

Xem thêm:

3. Tải bài tập về be going to đầy đủ nhất

Bộ bài tập về be going to mà mình chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và luyện tập thành thạo thì ngữ pháp này. Với đầy đủ các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, từ trắc nghiệm đến tự luận, bộ tài liệu này phù hợp với mọi đối tượng người học, từ học sinh, sinh viên đến người đi làm. 

Hãy tải ngay bộ bài tập về be going to để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn!

4. Kết luận

Hy vọng rằng sau khi ôn luyện kiến thức tổng hợp cũng như làm quen một số dạng bài tập về be going to từ cơ bản đến nâng cao, bạn học có thể nắm rõ hơn về cấu trúc be going to. 

Trong quá trình làm bài, chắc hẳn bạn vẫn sẽ gặp một số khó khăn và lỗi sai. Vì vậy, mình muốn chia sẻ thêm các tips học và làm bài tập như sau:

  • Nắm vững lý thuyết về cấu trúc và cách dùng be going to.
  • Luyện tập thường xuyên với đa dạng các dạng bài tập.
  • Phân tích lỗi sai và tìm cách khắc phục.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng quên để lại comment bên dưới bài viết. Đội ngũ giáo viên dày dặn kinh thi của IELTS Vietop sẽ giúp bạn giải đáp.

Bên cạnh đó, bạn có thể học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp khác tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop nhé.

Tài liệu tham khảo: 

“Be going to” Form and Usage – https://www.oysterenglish.com/be-going-to.html – Truy cập ngày 25/04/2024.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra