Bỏ túi 100+ bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Trang Đoàn Trang Đoàn
29.03.2024

Học ngữ pháp bằng cách làm bài tập là một phương pháp học tốt để bạn hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) và cả các thì khác.

Theo mình, thì hiện tại hoàn thành có vẻ phức tạp hơn so với thì hiện tại đơnthì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, bạn chỉ cần luyện tập đầy đủ các dạng bài tập về thì này, sẽ giúp bạn ghi nhớ sâu hơn những kiến thức quan trọng về nó.

Và để bạn luyện tập tốt hơn các bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành, mình đã liệt kê những nội dung mà bạn cần thực hiện dưới bài viết này, bao gồm:

  • Điểm lại kiến thức quan trọng về thì hiện tại hoàn thành.
  • Làm quen các dạng bài tập trắc nghiệm về thì.
  • Ghi lại những lỗi sai thường gặp cần tránh.

Cùng chinh phục thì hiện tại hoàn thành với mình ngay nào!

1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành

Trước khi bắt tay vào giải các dạng bài tập hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta hãy cùng nhau tổng hợp những kiến thức quan trọng liên quan đến thì này.

Tóm tắt kiến thức
1. Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để nói về những hành động/ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại hoặc có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại.
2. Cách dùng:
– Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại.
– Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại.
– Diễn tả một hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ.
– Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ.
– Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm nói.
3. Cấu trúc:
(+) Thể khẳng định: S + have/ has + V_ed/ V3
(-) Thể phủ định: S + have/ has + not + V_ed/ V3
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ No: Have/ Has + S + V_ed/ V3?
– Câu hỏi Wh-: Wh- + have/ has + S + V_ed/ V3?
4. Dấu hiệu nhận biết:
– Since + mốc thời gian
– For + khoảng thời gian
– Until now/ up to now/ so far
– Over the past/ the last + số + years
– Recently/ in recent years/ lately
– Never (chưa bao giờ)
– Ever (từng)
– Just (gần đây, vừa mới)
– Already (rồi)
– Yet (chưa)
– Before (trước đây)

Bạn có thể xem video bên dưới để ôn kiến thức của thì hiện tại hoàn thành:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành có nhiều dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau giúp bạn củng cố lại kiến thức đã học về cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc câu của thì.

Dưới đây, mình đã tổng hợp 5 dạng bài tập trắc nghiệm trọng điểm có thể xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh:

  • Chọn đáp án đúng.
  • Chọn trạng từ đúng để hoàn thành câu.
  • Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.
  • Chọn đúng dạng V3 của các động từ.
  • Chọn have/ has để hoàn thành câu.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

Bài tập trắc nghiệm Thì hiện tại hoàn thành
Bài tập chọn đáp án đúng

1. Nobody has ………. homework yet.

  • A. did
  • B. had
  • C. done
  • D. was

2. ………. you ………. your room yet?

  • A. Were/ cleaning
  • B. Did/ clean
  • C. Has/ cleaned
  • D. Have/ cleaned

3. This is the most beautiful I ………. ever ………. 

  • A. had/  met
  • B. was/ going to meet
  • C. have/ meet
  • D. has/ met

4. How many books ………. you ………. ?

  • A. did/ read
  • B. have/ read
  • C. has/ read
  • D. had/ read

5. They have ………. such a great film.

  • A. was made
  • B. make
  • C. made
  • D. making

6. He ………. the movie ticket yet.

  • A. hasn’t bought
  • B. have bought
  • C. has bought
  • D. have sell

7. My cousins ………. on holiday for 3 weeks.

  • A. has been
  • B. are going to be
  • C. have been
  • D. were

8. Who ………. all the candies? The box is empty.

  • A. ate
  • B. have eaten
  • C. was eating
  • D. has eaten

9. I am looking for my pen. I have ………. it.

  • A. lose
  • B. lost
  • C. losed
  • D. loosen

10. They ………. a lot of bikes.

  • A. were sold
  • B. have sold
  • C. sells
  • D. have sell
Đáp ánGiải thích
1. CTrong câu có “yet” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “Nobody” là danh từ số ít vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “has done” để diễn đạt không có ai đã hoàn thành việc làm bài tập (homework) cho đến thời điểm nói.
2. DTrong câu có “yet” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “You” là chủ ngữ ngôi hai vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have you cleaned” để hỏi việc làm vệ sinh phòng trước đó đã làm cho đến thời điểm nói đã hoàn thành hay chưa.
3. CTrong câu có “ever” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have ever met” để diễn đạt rằng đây là người đẹp nhất mà người nói đã từng gặp cho đến thời điểm nói.
4. B“you” là chủ ngữ ngôi thứ hai, vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have … read” để hỏi bạn đã đọc bao nhiêu quyển sách rồi cho đến thời điểm hiện tại.
5. CSử dụng thì hiện tại hoàn thành “have made” để diễn tả hành động làm ra một bộ phim tuyệt vời là một hành động kéo dài từ quá khứ cho đến thời điểm nói.
6. CTrong câu có “ever” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “hasn’t bought” để diễn đạt câu hỏi rằng anh ấy đã chưa mua vé xem phim cho đến thời điểm nói phải không.
7. CTrong câu có “for + khoảng thời gian (3 weeks)” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “My cousins” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều, vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have been” để diễn tả rằng họ đã nghỉ được 3 tuần cho đến thời điểm nói.
8. ASử dụng thì quá khứ đơn “ate” để diễn đạt rằng có ai đó đã ăn hết kẹo trong quá khứ rồi và hiện tại hộp đã trống rỗng.
9. B“I am looking for” được chia ở thì hiện tại tiếp diễn về việc việc tìm kiếm cây bút. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have lost” ở câu sau để diễn tả tôi đã bị mất bút cho đến thời điểm hiện tại.
10. B“They” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều, vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have sold” diễn đạt rằng họ đã bán nhiều chiếc xe đạp từ trước đó cho đến hiện tại.

Exercise 2: Choose the correct adverb to complete the sentence

(Bài tập 1: Chọn trạng từ đúng để hoàn thành câu)

1. She hasn’t met her family ………. a long time.

  • A. since
  • B. for
  • C. in
  • D. from

2. Have you ………. downloaded this song before?

  • A. ever
  • B. never
  • C. since
  • D. yet

3. Some students haven’t done their homework ………..

  • A. before
  • B. yet
  • C. so
  • D. since

4. I haven’t applied for this job ………..

  • A. just
  • B. never
  • C. ever
  • D. yet

5. Has Mary listened to the song ………. 2 hours?

  • A. yet
  • B. for
  • C. since
  • D. ever

6. I have ………. drunk all the milk.

  • A. already
  • B. yet
  • C. since
  • D. so far

7. I can’t find my eraser. Have you seen it ……….?

  • A. never
  • B. before
  • C. recently
  • D. just

8. He has played football ………. he was a child.

  • A. for
  • B. so
  • C. since
  • D. because

9. I have ………. watched this show ………..

  • A. already/ yet
  • B. never/ before
  • C. never/ yet
  • D. just/ already

10. He can’t come with us because he has ………. broken his leg.

  • A. ever
  • B. never
  • C. yet
  • D. just
Đáp ánGiải thích
1. BTrong câu này “for” được sử dụng để mô tả khoảng thời gian kéo dài từ điểm bắt đầu đến thời điểm hiện tại. Ở đây, cô ấy đã không gặp gia đình từ một khoảng thời gian dài. Nên đáp án là câu B.
2. A“Have you ever” – “Have” là động từ trợ từ, và “you” là chủ ngữ. Khi kết hợp với “ever,” nó tạo thành một câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành.

Động từ “download” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “downloaded”, “before” là từ chỉ thời gian, nhấn mạnh rằng hành động đã xảy ra trong quá khứ và có thể đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
3. B“Some students” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sẽ đi với “haven’t” trong câu phủ định.

Động từ “do” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “done”, “yet” được sử dụng để diễn đạt một hành động chưa xảy ra cho đến thời điểm hiện tại trong thì hiện tại hoàn thành. 
4. D“I” là ngôi thứ nhất nên sẽ đi với “haven’t” trong câu phủ định.

Động từ “apply” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “applied”, “yet” được sử dụng để biểu thị rằng một hành động chưa xảy ra cho đến thời điểm nói chung. Ở đây, người nói chưa nộp đơn xin việc này. 
5. B“Mary” là danh từ số ít nên sẽ đi với “has” trong câu. Động từ “listen” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “listened”, “for” được sử dụng để chỉ thời gian kéo dài. Ở đây, câu hỏi đề cập đến việc Mary đã nghe bài hát trong “2 hours”. 
6. A“I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất trong câu.“have drunk” -> “have” là động từ trợ từ của thì hiện tại hoàn thành, “drink” được chia ở dạng quá khứ phân từ của động từ là “drunk.” Khi kết hợp, tạo thành cấu trúc thì hiện tại hoàn thành, diễn đạt hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại.

“already” là trạng từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành để chỉ rằng hành động đã xảy ra trước thời điểm nói. Trong câu này, nó chỉ ra rằng người nói đã uống hết sữa trước một thời điểm cụ thể ở quá khứ.
7. B “Have you seen” -> “Have” là động từ trợ từ của thì hiện tại hoàn thành, “see” được chia làm quá khứ phân từ của động từ “seen”.

Trong câu “before” được sử dụng để miêu tả hành động hay suy nghĩ trước đó.
8. C“He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít của câu.”has” là động từ trợ từ của thì hiện tại hoàn thành và “play” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “played”.

“since he was a child” -> “since” thường được sử dụng để chỉ mốc thời gian bắt đầu của một sự kiện. Ở đây, nó cho biết rằng hành động “chơi bóng đá” bắt đầu từ thời điểm ông ta còn là một đứa trẻ.
9. B “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất của câu.“have never watched” -> “have” là động từ trợ từ của thì hiện tại hoàn thành, “Never” là từ phủ định, và “watch” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “watched”.

“before” được sử dụng để chỉ ra hành động không chỉ chưa xảy ra từ quá khứ đến hiện tại mà còn là đến thời điểm kết thúc (thời điểm nói).
10. DHe là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít của câu.“can’t come” -> mô tả khả năng không thể của người nói tham gia cùng với nhóm.“because” là giới từ chỉ ra nguyên nhân của một hành động nào đó.

Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với “has just broken” để diễn đạt ý rằng hành động “gãy chân” vừa mới xảy ra. Trong đó, “break” chia ở dạng quá khứ phân từ là “ broken”.

Xem thêm:

Exercise 3: Choose the correct form of the verb in the sentence

(Bài 3: Chọn dạng đúng của động từ trong câu)

Bài tập trắc nghiệm Thì hiện tại hoàn thành
Bài tập chọn dạng đúng của động từ

1. Tom (finish) ………. his homework yet.

  • A. doesn’t finish
  • B. not finish
  • C. hasn’t finished
  • D. didn’t finish

2. She (go) ………. to the store already.

  • A. go
  • B. gone
  • C. goes
  • D. has gone

3. We (see) ………. that movie before.

  • A. seeing
  • B. saw
  • C. see
  • D. have seen

4. My parents (be) ………. married for 25 years.

  • A. is
  • B. was
  • C. are
  • D. have been

5. She (visit) ………. three countries in two years

  • A. visit
  • B. visited
  • C. has already visited
  • D. have already visited

6. She (learn) ………. three languages.

  • A. learns
  • B. is learning
  • C. learned
  • D. has learned

7. The children (finish) ………. their dinner yet.

  • A. didn’t finish
  • B. hasn’t finished
  • C. not finish
  • D. haven’t finished

8. He (live) ………. in this city for five years.

  • A. live
  • B. living
  • C. lives
  • D. has lived

9. I (lose) ………. my keys. Can you help me find them?

  • A. losing
  • B. lost
  • C. lose
  • D. has lost

10. They (know) ………. each other since childhood.

  • A. knowing
  • B. knows
  • C. known
  • D. have known
Đáp ánGiải thích
1. CTrong câu có “yet” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “Tom” là danh từ số ít vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “hasn’t finished” để diễn tả Tom chưa hoàn thành bài tập cho đến lúc này.
2. DTrong câu có “already” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “has gone”, “has” là trợ động từ của thì hiện tại hoàn thành và “go” được chia thành quá khứ phân từ là “gone” để diễn đạt hành động “đã đi đến cửa hàng” đã xảy ra trước thời điểm nói.
3. DTrong câu có “before” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều của câu vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have seen”, “have” là trợ động từ của thì hiện tại hoàn thành và “see” được chia thành quá khứ phân từ của “seen” để diễn tả họ đã xem bộ phim đó trong quá khứ, trước thời điểm nói.
4. DTrong câu có “for + khoảng thời gian (25 years)” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “My parents” là chủ ngữ số nhiều vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have been married”, “have been” là trợ động từ của thì hiện tại hoàn thành và “marry” là động từ chuyển sang quá khứ phân từ là “married” để diễn tả việc kết hôn của họ đã kéo dài 25 năm.
5. CTrong câu có “already” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “She” đây là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “has already visited”, “has” là trợ động từ của thì hiện tại hoàn thành và “visit” được chia thành quá khứ phân từ là “visited” để diễn đạt trải nghiệm thăm ba quốc gia trong vòng 2 năm của cô ấy đã xảy ra trước đó.
6. D“She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “has learned”, “has” là trợ động từ chia theo chủ ngữ số ít ở dạng hiện tại hoàn thành, “learn” được chia ở dạng quá khứ phân từ là “learned” để diễn việc cô ấy đã học ba ngôn ngữ đã xảy ra cho đến thời điểm hiện tại.
7. DTrong câu có “yet” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “The children” là chủ ngữ số nhiều, vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “haven’t finished”, “haven’t” là trợ động từ ở dạng hiện tại hoàn thành, “finished” là quá khứ phân từ của động từ “finish” để diễn tả bọn trẻ vẫn chưa ăn xong cho đến thời điểm nói.
8. DTrong câu có “for + khoảng thời gian (five years)” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “has lived”, “has” là trợ động từ ở dạng hiện tại hoàn thành, “live” được chia thành quá khứ phân là “lived” để diễn tả anh ấy đã sống ở thành phố này kéo dài 5 năm cho đến hiện tại.
9. BI” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “lost”, “lose” được chia ở thì quá khứ phân từ là “lost” diễn đạt việc tôi đã mất chìa khóa trước đó kéo dài đến hiện tại.
10. DTrong câu có “since + mốc thời gian (childhood)” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.“They” là chủ ngữ ngôi ba số nhiều vì thế sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have known”, “have” là trợ động từ ở dạng hiện tại hoàn thành, “known” là quá khứ phân từ của động từ “know” để diễn đạt rằng họ đã biết nhau từ thời thơ ấu cho đến hiện tại.

Exercise 4: Choose the correct V3 form of the following verbs

(Bài tập 4: Chọn đúng dạng V3 của các động từ sau)

1. V3 của từ “bear” là:

  • A. bore
  • B. bored
  • C. born

2. V3 của từ “become” là:

  • A. became
  • B. becomed
  • C. become

3. V3 của từ “begin” là:

  • A. began
  • B. begined
  • C. begun

4. V3 của từ “bend” là:

  • A. bent
  • B. bented
  • C. bended

5. V3 của từ “choose” là:

  • A. chose
  • B. choosed
  • C. chosen

6. V3 của từ “creep” là:

  • A. crept
  • B. creeped
  • C. crepted

7. V3 của từ “freeze” là:

  • A. freze
  • B. frezen
  • C. frozen

8. V3 của từ “fall” là:

  • A. fall
  • B. fell
  • C. fallen

9. V3 của từ “hide” là:

  • A. hid
  • B. hidden
  • C. hided

10. V3 của từ “lie” là:

  • A. lie
  • B. lay
  • C. lain
Đáp ánGiải thích
1. CV1: bear => V2: bore => V3: born (mang, chịu, sinh).
2. CV1: become => V2: became => V3: become (trở thành).
3. CV1: begin => V2: began => V3: begun (bắt đầu).
4. AV1: bend => V2: bent => V3: bent (uốn cong).
5. CV1: choose => V2: chose => V3: chosen (lựa chọn).
6. AV1: creep => V2: crept => V3: crept (bò, trườn).
7. CV1: freeze => V2: froze => V3: frozen (bơi lội).
8. CV1: fall => V2: fell => V3: fallen (ngã, rơi xuống).
9. BV1: hide => V2: hid => V3: hidden (trốn, nấp).
10. CV1: lie => V2: lay => V3: lain (nằm).

Exercise 5: Choose have/ has to complete the sentence

(Bài tập 5: Chọn have/ has để hoàn thành câu)

1. She ………. already finished her homework.

  • A. have 
  • B. has

2. They ………. just arrived at the airport.

  • A. have 
  • B. has

3. My brother and I ………. visited that museum before.

  • A. have 
  • B. has

4. The students ………. completed their assignments.

  • A. have 
  • B. has

5. He ………. never been to Asia.

  • A. have 
  • B. has

6. The company ………. recently expanded its operations.

  • A. have 
  • B. has

7. We ………. known each other for many years.

  • A. have 
  • B. has

8. She ………. not received the package yet.

  • A. have 
  • B. has

9. The team ………. won the championship.

  • A. have 
  • B. has

10. I ………. just finished reading that book.

  • A. have 
  • B. has

Giải thích: Khi sử dụng động từ have/ has trong thì hiện tại hoàn thành, bạn cần ghi nhớ:

  • I, she, he, it, chủ ngữ số ít + has.
  • We, you, they, chủ ngữ số nhiều + have.
1. B2. A3. A4. A5. B
6. B7. A8. B9. B10. A

3. Download tổng hợp 100+ bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành

Bạn có sẵn sàng luyện tập thêm các bài tập về thì hiện tại hoàn thành không? Nếu bạn muốn nâng tầm khả năng sử dụng thì này, chỉ với các câu bài tập bên trên là chưa đủ. Bạn cần luyện tập nhiều hơn bằng cách nhấp vào liên kết bên dưới để tải xuống và bắt đầu thực hành thêm hơn 100 câu bài tập về thì.

4. Lời kết

Mình vừa cùng bạn ôn lại kiến thức, đồng thời tổng hợp các bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành có đáp án chi tiết để bạn luyện tập và ghi nhớ lý thuyết.

Nếu bạn muốn đạt điểm tuyệt đối khi gặp lại bài tập về thì hiện tại hoàn thành, bạn cần tránh được những lỗi sai thường hay mắc phải sau:

  • Xác định nhầm chủ ngữ trong câu.
  • Chia sai dạng V3 của các động từ bất quy tắc.
  • Sử dụng chưa đúng các trạng từ thời gian của thì.

Hãy nhớ ghi lại những lỗi trên để tránh lặp lại lỗi sai vào những lần sau. Chúc bạn học thật tốt và đạt được điểm cao trong các kì thi sắp tới!

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới. Mình và đội ngũ cố vấn học thuật tại IELTS Vietop luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp bạn 24/7. 

Tài liệu tham khảo:

  • Grammarly: https://www.grammarly.com/blog/present-perfect-tense/ – Ngày truy cập 29/03/2024
  • British Council: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-perfect – Ngày truy cập 29/03/2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra