Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

100+ bài tập thì tương lai hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao

Thanh Hiền Thanh Hiền
26.02.2024

Trong ngữ pháp tiếng Anh, mình thấy rằng tương lai hoàn thành là thì khá khó. Thật vậy, mình thường xuyên mất điểm vì không biết cách xác định thời điểm xảy ra các sự kiện trong tương lai. 

Đặc biệt, các dấu hiệu của thì này cũng phức tạp. Điển hình, before + sự việc/ thời điểm trong tương lai còn “by the time” lại đi kèm với mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.

Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể xử đẹp các bài tập thì tương lai hoàn thành bằng cách nắm vững cấu trúc, cách dùng và các dấu hiệu nhận biết.

Trước khi bắt đầu, hãy điểm qua những phần quan trọng mà bạn sẽ nhận được trong bài viết: 

  • Ôn lại lý thuyết về thì tương lai hoàn thành.
  • Thực hành các dạng bài tập tương lai hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao.
  • Nghiên cứu phần giải thích bài tập chi tiết nhất. 

Cùng mình làm các bài tập thôi nào!

1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại hoàn thành

Cùng mình ôn lại phần lý thuyết về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành trước khi bắt tay vào thực hành giải bài tập.

Tóm tắt lý thuyết
1. Cấu trúc:
(+) Thể khẳng định: S + will + have + V3
(-) Thể phủ định: Will + S + have + V3
(?) Thể nghi vấn: Wh- + will + S + have + V3
* Chú ý: will = ‘ll (trừ câu trả lời Yes) và will not = won’t
E.g.: By the end of next week, I’ll have taken an English test. (Vào cuối tuần sau, tôi sẽ làm bài thi tiếng Anh.)
2. Cách dùng:
– Một hành động sẽ hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai.
E.g.: She will have left before you get there. (Cô ấy sẽ đã rời đi trước khi bạn tới đó.)
– Một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
E.g.: Before 8 o’clock this evening, we’ll have finished our homework. (Trước 8 giờ tối nay, chúng tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
– Khoảng thời gian + from now.
E.g.: Two months from now, I will have graduated. (Hai tháng nữa, tôi sẽ tốt nghiệp.)
– Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai.
E.g.: I will have finished my work before lunch. (Tôi sẽ hoàn thành việc của mình trước khi ăn trưa.)
– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
E.g.: By the time my mom comes home, I will have finished my homework. (Vào lúc mẹ tôi về nhà, tôi sẽ đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
– By + thời gian trong tương lai.
E.g.: She will have cooked her dinner by 9 p.m. (Cô ấy sẽ nấu ăn trước 9 giờ tối.)
– By the end of + thời gian trong tương lai.
E.g.: Julie will have finished her work report by the end of this month. (Julie sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này.)

Nếu vẫn chưa chắc chắn kiến thức, bạn hãy xem ngay video tổng ôn đến từ các thầy cô của BBC English Class.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì tương lai hoàn thành vận dụng kèm đáp án

Dưới đây, mình đã tổng hợp 100+ bài tập về thì tương lai hoàn thành từ những nguồn uy tín. Bài tập giúp bạn ôn lại kiến thức đã học và xử lý nhanh gọn các dạng đề.

  • Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
  • Viết lại câu với thì tương lai hoàn thành.
  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Exercise 1: Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences (Future perfect)

(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau (Tương lai hoàn thành))

bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài tập điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
  1.  The pilot ………. an aeroplane 20000 ft above the surface level. (fly)
  2.  Why ………. he ………. driven his bike at the speed of 135mph? (not)
  3.  She will ………. to Paris to meet her parents. (go)
  4.  I ………. have ………. to cut my hairs into this kind of hairstyle. (decide)
  5.  They ………. an award for the best dance performance. (receive)
  6.  The teacher ………. not ………. in their college premises. (look)
  7.  He ………. all the messages before his girlfriend’s arrival. (delete)
  8.  Before he enters the bedroom, the thief ………. from there. (escape)
  9.  ………. they ………. from the Goa tour? (return)
  10.  I will have ………. him his pending amount by the date. (give)
  11.  She will have ………. her dinner on time. (eat)
  12.  ………. the principal ………. his application for organizing a sports event? (approve)
  13.  Both of them ………. this month. (marry)
  14.  Players ………. their game in the hot climate. (play)
  15.  I ………. three shirts from this shop. (purchase)
Đáp ánGiải thích 
1. will have flownSử dụng “will have flown” để diễn đạt một hành động sẽ được hoàn thành trong tương lai trước một thời điểm xác định. Trong trường hợp này, chúng ta đang nói về việc lái máy bay tới độ cao 20000 ft, một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm cụ thể ở tương lai.
2. won’t/ haveSử dụng “will not have driven” để diễn đạt việc không hoàn thành trong tương lai trước một thời điểm xác định. Câu hỏi này đặt ra nghi vấn về việc anh ấy không sẽ có hành động lái xe máy ở tốc độ 135mph trước một thời điểm xác định trong tương lai.
3. have goneSử dụng “will have gone” để diễn đạt việc sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ở đây, chúng ta nói về việc đi đến Paris để gặp cha mẹ, một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm cụ thể.
4. will/ decidedSử dụng “will have decided” để diễn đạt quyết định của tôi sẽ được thực hiện và kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
5. will have receivedSử dụng “will have received” để diễn đạt việc nhận giải sẽ xảy ra và kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai.
6. will/ have lookedSử dụng “will not have looked” để diễn đạt việc giáo viên sẽ không kiểm tra trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
7. will have decidedSử dụng “will have deleted” để diễn đạt việc xóa tất cả các tin nhắn trước khi bạn gái anh ấy đến, một hành động dự kiến sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định.
8. will have escapedSử dụng “will have escaped” để diễn đạt việc trộm sẽ đã trốn thoát trước khi anh ta bước vào phòng ngủ, một hành động dự kiến sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định.
9. will/ have returnedSử dụng “Will they have returned” để diễn đạt việc họ sẽ đã trở về từ chuyến đi Goa trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10. givenSử dụng “will have given” để diễn đạt việc tôi sẽ đã trả cho anh ấy số tiền đang nợ trước một thời điểm xác định trong tương lai.
11. eatenSử dụng “will have eaten” để diễn đạt việc cô ấy sẽ đã ăn tối đúng giờ trước một thời điểm xác định trong tương lai.
12. will/ have approvedSử dụng “Will the principal have approved” để diễn đạt việc hiệu trưởng sẽ đã phê duyệt đơn xin tổ chức một sự kiện thể thao trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
13. will have marriedSử dụng “will have married” để diễn đạt việc cả hai họ sẽ đã kết hôn trước một thời điểm xác định trong tương lai.
14. will have playedSử dụng “will have played” để diễn đạt việc cầu thủ sẽ đã chơi trận đấu của họ trong điều kiện khí hậu nóng bức, một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định.
15. will have purchasedSử dụng “will have purchased” để diễn đạt việc tôi sẽ đã mua ba chiếc áo từ cửa hàng này trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Exercise 2: Fill in the verbs in brackets to make Yes/ No questions. Use the Future Perfect

(Bài tập 2: Điền động từ trong ngoặc để đặt câu hỏi Yes/ No. Sử dụng thì tương lai hoàn thành)

  1.  ………. you ………. it by tomorrow? (to do)
  2.  ………. she ………. dinner before I return? (to cook)
  3.  ………. he ………. her by that time? (to forget)
  4.  ………. they ………. the report by the end of the day? (to type)
  5.  ………. we ………. our order by tomorrow? (to receive)
  6.  ………. you ………. from your trip by Tuesday? (to return)
  7.  ………. they ………. the movies when I come? (to watch)
  8.  ………. Rachel ………. this work by next Friday? (to do)
  9.  ………. we ………. New York by 11 am? (to reach)
  10.  ………. I ………. him by the end of the day? (to talk to)
Đáp ánGiải thích
1. Will – have doneSử dụng “Will you have done” để hỏi về việc bạn sẽ đã làm xong nó vào thời điểm xác định trong tương lai, tức là ngày mai.
2. Will – have cookedSử dụng “Will she have cooked” để hỏi về việc cô ấy sẽ đã nấu bữa tối trước khi tôi trở lại, vào một thời điểm xác định trong tương lai.
3. Will – have forgottenSử dụng “Will he have forgotten” để hỏi về việc anh ấy sẽ đã quên cô ấy vào thời điểm xác định trong tương lai.
4. Will – have typedSử dụng “Will they have typed” để hỏi về việc họ sẽ đã gõ máy bản báo cáo vào cuối ngày.
5. Will – have receivedSử dụng “Will we have received” để hỏi về việc chúng ta sẽ đã nhận được đơn hàng của chúng ta vào thời điểm xác định trong tương lai, tức là ngày mai.
6. Will – have returnedSử dụng “Will you have returned” để hỏi về việc bạn sẽ đã trở về từ chuyến đi của bạn vào thời điểm xác định trong tương lai, tức là vào thứ Ba.
7. Will – have watchedSử dụng “Will they have watched” để hỏi về việc họ sẽ đã xem những bộ phim khi tôi đến, vào một thời điểm xác định trong tương lai.
8. Will – have doneSử dụng “Will Rachel have done” để hỏi về việc Rachel sẽ đã hoàn thành công việc này vào thời điểm xác định trong tương lai, tức là vào thứ Sáu tuần sau.
9. Will – have reachedSử dụng “Will we have reached” để hỏi về việc chúng ta sẽ đã đến New York vào thời điểm xác định trong tương lai, tức là vào 11 giờ sáng.
10. Will – have talked toSử dụng “Will I have talked to” để hỏi về việc tôi sẽ đã nói chuyện với anh ấy vào cuối ngày.

Xem thêm:

Exercise 3: Rewrite the following sentences in future perfect form based on the words given

(Bài tập 3: Viết lại các câu sau dưới dạng thì tương lai hoàn thành dựa vào các từ cho sẵn)

bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài tập viết lại câu
  1.  You/ never/ be/ to/ Paris?
  2.  She/ not hear/ from/ her/ sister/ for/ a year.
  3.  How many/ times/ you/ visit/ London?
  4.  They/ just/ finish/ the project.
  5.  We/ not/ see/ each other/ since/ last Christmas.
  6.  You/ ever/ try/ sushi?
  7.  It/ be/ five years/ since/ we/ last/ meet.
  8.  The mechanic/ already/ fix/ the car/ by/ the time/ we/ get back.
  9.  She/ start/ learn/ Spanish/ six months ago.
  10.  How many/ languages/ you/ study/ so far?
  11.  The last/ time/ we/ have/ a family reunion/ be/ three years ago.
  12.  They/ not/ announce/ the winner/ of/ the competition/ yet.
  13.  My sister/ live/ in/ New York/ for/ three years.
  14.  By the end of the week/ I/ read/ three books.
  15.  You/ ever/ visit/ a tropical island?
  16.  The sun/ not/ shine/ since/ yesterday.
  17.  They/ lose/ their car.
  18.  I/ not/ see/ the new Marvel movie/ yet.
  19.  We/ know/ each other/ since/ we/ go/ to college.
  20.  The students/ not/ finish/ their exams/ yet.

Đáp án: 

  1.  You will have never been to Paris.
  2.  She will not have heard from her sister for a year.
  3.  You will have visited London how many times?
  4.  They will have just finished the project.
  5.  We will not have seen each other since last Christmas.
  6.  You will have ever tried sushi.
  7.  It will be five years since we last met.
  8.  The mechanic will have already fixed the car by the time we get back.
  9.  She will have started learning Spanish six months ago.
  10.  How many languages will you have studied so far?
  11.  It will have been three years since we last had a family reunion.
  12.  They will not have announced the winner of the competition yet.
  13.  My sister will have lived in New York for three years.
  14.  By the end of the week, I will have read three books.
  15.  You will have ever visited a tropical island.
  16.  The sun will not have shone since yesterday.
  17.  They will have lost their car.
  18.  I will not have seen the new Marvel movie yet.
  19.  We will have known each other since we went to college.
  20.  The students will not have finished their exams yet.

Exercise 4: Choose the correct answer

(Bài tập 4: Lựa chọn đáp án đúng)

bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài tập chọn đáp án đúng

1. I ………. by then.

  • A. will be leave
  • B. will have left
  • C. will leaving

2. Will you ………. by 8 AM?

  • A. have arrived
  • B.  be arrive
  • C. have arriving

3. You ………. the bill by the time the item arrives.

  • A. ‘ll have received
  • B. will receiving
  • C. ‘ve received

4. Melissa and Mike will be exhausted. They ………. slept for 24 hours.

  • A. will not
  • B. will not have
  • C. will not be

5. He will have ………. all about it by Monday.

  • A. forgetting
  • B. forgotten
  • C. be forgetting

6. Will you ………. the contracts by Thursday?

  • A. have mailed
  • B. mailing
  • C. to have mailed

7. The boss ………. by the time the orders come in.

  • A. will leave
  • B. will be left
  • C. will have left

8. Where ………. gone?

  • A. will she have
  • B. is she has
  • C. she have

9. September works for us. Lisa will not ………. by then.

  • A. graduating
  • B. have graduated
  • C. be graduate

10. I will let you in. I ………. with the keys by the time you come in.

  • A. will have arrived
  • B. will be arrival
  • C. will be arrived
Đáp ánGiải thích
1. will have leftChúng ta sử dụng “will have left” để diễn đạt việc tôi sẽ đã rời đi trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. “By then” là thời điểm đó.
2. have arrivedChúng ta sử dụng “Will you have arrived” để hỏi liệu bạn sẽ đã đến trước 8 giờ sáng hay không. “By 8 AM” là thời điểm cụ thể trong tương lai.
3. ‘ll have receivedChúng ta sử dụng “You’ll have received” để diễn đạt việc bạn sẽ đã nhận hóa đơn trước thời điểm sản phẩm đến. “By the time the item arrives” là thời điểm cụ thể trong tương lai.
4. will not haveChúng ta sử dụng “will not have slept” để diễn đạt việc họ sẽ không ngủ trong 24 giờ. Đây là một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
5. forgottenChúng ta sử dụng “will have forgotten” để diễn đạt việc anh ấy sẽ đã quên hết vào thứ Hai, một thời điểm cụ thể trong tương lai.
6. have mailedChúng ta sử dụng “Will you have mailed” để hỏi liệu bạn sẽ đã gửi thư trước thứ Năm hay không. “By Thursday” là thời điểm cụ thể trong tương lai.
7. will have leftChúng ta sử dụng “will have left” để diễn đạt việc sếp sẽ đã rời đi trước thời điểm đơn đặt hàng đến. “By the time the orders come in” là thời điểm cụ thể trong tương lai.
8. will she haveChúng ta sử dụng “will she have gone” để hỏi liệu cô ấy sẽ đã đi đâu trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
9. have graduatedChúng ta sử dụng “will not have graduated” để diễn đạt việc Lisa sẽ không tốt nghiệp trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10. will have arrivedChúng ta sử dụng “I will have arrived” để diễn đạt việc tôi sẽ đã đến với chìa khóa trước thời điểm bạn vào. “By the time you come in” là thời điểm cụ thể trong tương lai.

3. Download trọn bộ bài tập thì tương lai hoàn thành

Để nâng cao điểm số ở các bài tập ngữ pháp, bạn hãy tải bộ 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành dưới đây. Bài tập được tổng hợp từ những nguồn uy tín, mới nhất giúp bạn. Đặc biệt, phần giải thích đáp án chi tiết giúp bạn hoàn thành bài tập nhanh chóng.

4. Lời kết

Vậy là mình vừa chia sẻ đến bạn trọn bộ 100+ bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án chi tiết. Để nhanh chóng thành thạo kiến thức và nâng cao điểm số, bạn hãy ghi nhớ một số điểm sau đây:

  • Nắm vững cấu trúc, cách dùng của thì tương lai hoàn thành.
  • Ghi nhớ chính xác dạng quá khứ phân từ của động từ.

Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào khi làm bài tập, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết, đội ngũ cố giáo việc của IELTS Vietop sẽ giúp bạn giải đáp kịp thời. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Future perfect: https://www.grammarly.com/blog/future-perfect/ – Accessed 26 Feb. 2024.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra