Khám phá bộ 150+ bài tập thì tương lai đơn từ bản đến nâng cao

Trang Đoàn Trang Đoàn
27.03.2024

Thì tương lai đơn là một trong 12 thì tiếng Anh có tần suất xuất hiện cao trong các bài thi. Cá nhân mình thấy các dạng bài tập của thì này khá khó. Bởi bạn dễ nhầm lẫn cách dùng với thì tương lai gần, có quá nhiều dấu hiệu nhận biết, …

Để xử đẹp các bài tập thì tương lai đơn, bạn cần phải nắm vững lý thuyết một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Nếu chưa biết ôn tập kiến thức như thế nào thì hãy theo dõi bài viết mà mình chia sẻ ngày hôm nay. 

Bài viết với những nội dung quan trọng như sau:

  • Lý thuyết về thì tương lai đơn.
  • Các dạng bài tập tương lai đơn mà bạn thường gặp trong đề thi.
  • Đáp án kèm giải thích chi tiết cho từng câu.

Theo chân mình học bài và chinh phục các bài tập thôi nào!

1. Tổng quan về thì tương lai đơn

Đầu tiên, bạn hãy cùng mình ôn tập lại tất tần tật lý thuyết về thì tương lai đơn trước nhé. 

Tóm tắt kiến thức
1. Định nghĩa
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, không có ý định hay kế hoạch trước.
2. Cấu trúc
(+) Thể khẳng định: 
S + will + be + N/ Adj (với động từ tobe).
S + will +  V-infinitive (với động từ thường).
(–) Thể phủ định: 
S + will not + be + N/ Adj (với động từ tobe).
S + will not + V-infinitive (với động từ thường).
(?) Thể nghi vấn: 
Yes/ No questions: Will + S + be + … ? => Yes, S + will./ No, S + will not.
WH- questions: WH-word + will + S +…? => S + will (+ not) + V-inf.
Do/ does: Will/ shall + S + V-inf? => Yes, S + will./ No, S + will not.
3. Cách dùng
– Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói, không có kế hoạch.
– Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
– Diễn đạt dự đoán không có căn cứ.
4. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian:
– In + thời gian: Trong … nữa (in 2 minutes: Trong 2 phút nữa).
Tomorrow: Ngày mai.
– Next day: Ngày hôm tới.
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra:
– Think/ believe/ suppose/ …: Nghĩ/ tin/ cho là.
– Perhaps: Có lẽ.
– Probably: Có lẽ.
Promise: hứa.

Ôn tập thêm kiến thức về thì tương lai đơn trực quan hơn với hình ảnh bên dưới.

Tổng quan về thì tương lai đơn
Tổng quan về thì tương lai đơn

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Vậy là bạn đã nắm được phần lý thuyết về thì tương lai đơn rồi. Hãy cùng mình “bắt tay” vào thực hành để củng cố nội dung đã học nhé.

Ở phần này, bạn cần hoàn thành các dạng bài tập sau:

  • Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
  • Hoàn thành câu trả lời cho các câu hỏi này (Có/ Không).
  • Đặt câu hỏi sử dụng thì tương lai đơn.
  • Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự.

Exercise 1: Supply the correct word form (future simple – affirmative)

(Bài tập 1: Cung cấp dạng từ đúng (tương lai đơn – khẳng định))

Supply the correct word form (future simple – affirmative)
Supply the correct word form (future simple – affirmative)
  1. I ………. you later. (call)
  2. You ………. by train. (travel)
  3. He ………. soon. (leave)
  4. Rose ………. with us. (play)
  5. The weather is ………. better. (be)
  6. We ………. a pizza. (have)
  7. You ……….  a new house. (buy)
  8. They ………. to the beach. (go)
  9. The children ………. it. (do)
  10. No one ………., I think. (come)

Tất cả những câu này đều nói về những hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Khi đó, câu sẽ diễn đạt các hành động trong tương lai ở dạng khẳng định sẽ có cấu trúc như sau:

  • S + will + be + N/ Adj (với động từ tobe).
  • S + will +  V-infinitive (với động từ thường).

Chúng ta áp dụng vào bài tập sẽ có được đáp án:

  1. will call
  2. will travel
  3. will leave
  4. will play
  5. will be
  6. will have
  7. will buy
  8. will go
  9. will do
  10. will come

Exercise 2: Supply the correct word form (future simple – negative)

(Bài tập 2: Cung cấp dạng từ đúng (tương lai đơn – phủ định))

  1. Sorry! I ………. it again. (do)
  2. You ………. for that. (cry)
  3. We ………. the marathon. (run)
  4. My team ………. the match. (lose)
  5. You ………. afraid. (be)
  6. She ………. out tonight. (go)
  7. The pirates ………. the treasure. (find)
  8. The tortoise ………. over the fence. (jump)
  9. The dog ………. you. (attack)
  10. He ………. today. (work)

Để hoàn thành câu thì tương lai đơn ở dạng phủ định, chúng ta chỉ cần thêm “not” sau “will”. Cụ thể, ta có 2 dạng cấu trúc như sau:

  • S + will not + be + N/ Ad (với động từ tobe).
  • S + will not + V-infinitive (với động từ thường).

Ta áp dụng vào các câu sẽ được đáp án như sau:

  1. will not/ won’t do
  2. will not/ won’t cry
  3. will not/ won’t run
  4. will not/ won’t lose
  5. will not/ won’t be
  6. will not/ won’t go
  7. will not/ won’t find
  8. will not/ won’t jump
  9. will not/ won’t attack
  10. will not/ won’t work

Exercise 3: Complete the answers of these questions (Yes/ No)

(Bài tập 3: Hoàn thành câu trả lời cho các câu hỏi này (Có/ Không))

Complete the answers of these questions (Yes/ No)
Complete the answers of these questions (Yes/ No)

1. Will you come early?

No, ……….……….……….……….……….……….……….

2. Will Jack play with us?

Yes, ……….……….……….……….……….……….……….

3. Will they be at home?

No, ……….……….……….……….……….……….……….

4. Will you and Sam go?

Yes, ……….……….……….……….……….……….……….

5. Will it snow?

Yes, ……….……….……….……….……….……….……….

6. Will you make dinner?

Yes, ……….……….……….……….……….……….……….

7. Will she love me?

Yes, ……….……….……….……….……….……….……….

8. Will that noise stop?

No, ……….……….……….……….……….……….……….

9. Will you and I dance?

No, ……….……….……….……….……….……….……….

10. Will the wasps sting me?

Yes, ……….……….……….……….……….……….……….

Đáp ánGiải thích
1. no, i won’t.Câu hỏi yêu cầu một câu trả lời có thể là “Có” hoặc “Không”. Trong trường hợp này, câu hỏi hỏi về việc bạn sẽ đến sớm không. Câu trả lời “No, I won’t” diễn đạt ý “Không, tôi sẽ không đến sớm”.
2. yes, he will.Câu hỏi hỏi liệu Jack sẽ chơi cùng chúng ta không. Câu trả lời “Yes, he will” diễn đạt ý “Có, anh ấy sẽ chơi cùng chúng tôi”.
3. no, they won’t.Câu hỏi hỏi liệu họ có ở nhà không. Câu trả lời “No, they won’t” diễn đạt ý “Không, họ sẽ không ở nhà”.
4. yes, we will.Câu hỏi hỏi liệu bạn và Sam sẽ đi không. Câu trả lời “Yes, we will” diễn đạt ý “Có, chúng tôi sẽ đi”.
5. yes, it will.Câu hỏi hỏi liệu trời có tuyết không. Câu trả lời “Yes, it will” diễn đạt ý “Có, trời sẽ tuyết”.
6. yes, you will.Câu hỏi hỏi liệu bạn sẽ nấu bữa tối không. Câu trả lời “Yes, you will” diễn đạt ý “Có, tôi sẽ nấu bữa tối”.
7. yes, she will.Câu hỏi hỏi liệu cô ấy sẽ yêu bạn không. Câu trả lời “Yes, she will” diễn đạt ý “Có, cô ấy sẽ yêu bạn”.
8. no, it won’tCâu hỏi hỏi liệu tiếng ồn đó sẽ dừng không. Câu trả lời “No, it won’t” diễn đạt ý “Không, nó sẽ không dừng lại”.
9. no, we won’t.Câu hỏi hỏi liệu bạn và tôi sẽ nhảy múa không. Câu trả lời “No, we won’t” diễn đạt ý “Không, chúng ta sẽ không nhảy múa”.
10. yes, they will.Câu hỏi hỏi liệu con ong sẽ châm tôi không. Câu trả lời “Yes, they will” diễn đạt ý “Có, chúng sẽ châm bạn”.

Xem thêm:

Exercise 4: Make questions using the future simple tense

(Bài tập 4: Đặt câu hỏi sử dụng thì tương lai đơn.)

  1. ………. you ………. with us? (go)
  2. Where ………. we ……….? (meet)
  3. When ………. the film ………. ? (start)
  4. ………. we ………. by car? (travel)
  5. What ………. the children ……….? (learn)
  6. ………. it ………. tomorrow? (rain)
  7. How much ………. the ring ……….? (cost)
  8. Why ………. no one ………. with me? (play)
  9. Who  ………. that story? (believe)
  10. How old ………. it ……….? (be)
Đáp ánGiải thích
1. Will – goĐây là câu hỏi có/ không hỏi về dự định tương lai của ai đó. “Will” được sử dụng với chủ ngữ “You” theo sau là dạng cơ bản của động từ “go”.
2. will – meetĐây là câu hỏi Wh hỏi về địa điểm của một sự kiện trong tương lai. Chúng ta sử dụng “will” + chủ ngữ “we” và dạng cơ bản của động từ “meet”.
3. will – startĐây là câu hỏi wh hỏi về thời gian diễn ra một sự kiện trong tương lai. Theo sau “When” là “will” và sau đó là chủ ngữ “the film” và dạng cơ bản của động từ “start”.
4. Will – travelĐây là câu hỏi có/ không hỏi về phương tiện giao thông trong tương lai. “Will” được sử dụng với chủ ngữ “We” và cụm động từ “travel by car”.
5. will – learnĐây là câu hỏi wh hỏi về nội dung học tập trong tương lai. “What” được theo sau bởi “will” và sau đó là chủ ngữ “the Children” và dạng cơ bản của động từ “learn”.
6. Will – rainĐây là câu hỏi có/ không hỏi về thời tiết trong tương lai. “Will” được sử dụng với chủ ngữ “it” và động từ “rain”.
7. will – costĐây là câu hỏi wh hỏi về giá của một thứ gì đó trong tương lai. “How much” được theo sau bởi “will” và sau đó là chủ ngữ “the ring” và động từ “cost”.
8. will – playĐây là câu hỏi wh hỏi lý do về một sự kiện trong tương lai. “Tại sao” được theo sau bởi “will” và sau đó là chủ ngữ “no one” và động từ “play with me”.
9. will believeĐây là câu hỏi wh hỏi về ai đó sẽ làm điều gì đó trong tương lai. “Ai” được theo sau bởi “will” và cụm động từ “tin rằng câu chuyện đó”.
10. will – beĐây là câu hỏi wh hỏi về tuổi của một sự vật nào đó trong tương lai. “How old” được theo sau bởi “will” và đại từ chủ ngữ “it” và động từ “be”.

Exercise 5: Put the words in the correct order

(Bài tập 5: Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự)

Put the words in the correct order
Put the words in the correct order
  1. home/ won’t/ tomorrow/ be/ they/ at.
  2. next/ you/ weekend/ will/ me/ visit.
  3. to/ tomorrow/ Emily/ go/ school/ won’t.
  4. Chris/ the/ buy/ what/ in/ will/ supermarket?
  5. we/ test/ a/ Monday/ will/ on/ have.
  6. Greece/ will/ my/ spend/ summer/ I/ holidays/ in.
  7. Spanish/ study/ year/ they/ next/ will.
  8. have/ where/ dinner/ will/ we.
  9. minutes/ arrive/ will/ in/ Lilly/ some.
  10. us/ cinema/ won’t/ Matthew/ to/ with/ go/ the.

Để hoàn thành câu thì tương lai đơn ở dạng phủ định, chúng ta chỉ cần thêm “not” sau “will”. Cụ thể, ta có 2 dạng cấu trúc như sau:

  • S + will not + be + N/ Ad (với động từ tobe).
  • S + will not + V-infinitive (với động từ thường).

Ta áp dụng vào các câu sẽ được đáp án như sau:

  1. They won’t be at home tomorrow.
  2. Will you visit me next weekend?
  3. Emily won’t go to school tomorrow.
  4. What will Chris buy in the supermarket?
  5. We will have a test on Monday.
  6. I will spend my summer holidays in Greece.
  7. Will they study Spanish next year?
  8. Where will we have dinner?
  9. Lilly will arrive in some minutes.
  10. Matthew won’t go to the cinema with us.

3. Tải trọn bộ bài tập thì tương lai đơn có đáp án

Làm bài tập mỗi ngày là “vũ khí” giúp bạn xử đẹp mọi bài kiểm tra ngữ pháp. Tuy nhiên, chọn nguồn tài liệu uy tín là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo hiệu quả học tập.

Nếu đang muốn ôn luyện về thì tương lai đơn, hãy truy cập vào đường file bài tập mà mình chia sẻ bên dưới. Bài tập được chia sẻ hoàn toàn miễn phí nên bạn yên tâm học bài nhé.

4. Lời kết

Vậy là chúng ta đã kết thúc hành trình chinh phục các dạng bài tập thì tương lai đơn rồi. Đây là chủ điểm ngữ pháp không quá khó nhưng bạn rất dễ mất điểm oan. Vì vậy, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Nắm vững cấu trúc thì tương lai đơn, đặc biệt là thể nghi vấn với 3 dạng khác nhau.
  • Các trường hợp sử dụng thì tương lai đơn: Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói, không có kế hoạch, đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời và diễn đạt dự đoán không có căn cứ.
  • Những dấu hiệu về thời gian của thì.

Chúc bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh. Nếu còn vướng mắc ở phần nào, bạn đừng ngần ngại liên hệ với các thầy cô của IELTS Vietop nhé.

Tài liệu tham khảo:

Simple future tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-future/ – Ngày truy cập 27/03/2024

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra