499+ bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm từ cơ bản đến nâng cao

Trang Đoàn Trang Đoàn
09.01.2024

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) là một trong những thì quan trọng khi bắt đầu tiếp cận với ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Chúng thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, kỳ thi ở mọi cấp độ và giao tiếp hàng ngày.

Trước khi khám phá sâu hơn về bài tập thì hiện tại đơn dạng trắc nghiệm, mình có một vài liệt kê về nội dung chính trong bài viết bạn cần nắm:

  • Ôn tập lại nhanh về cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
  • Thực hành trực tiếp với các dạng bài tập về thì hiện tại đơn.
  • Ghi nhớ các lưu ý và các mẹo để hoàn thành tốt các dạng bài tập.

Cùng thực hành thôi nào!

1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn

Trước khi “săn” trọn bộ các dạng bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn, mình sẽ tổng hợp nhanh phần kiến thức của điểm ngữ pháp này.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là cách sử dụng thì đơn để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại, các sự thật tự nhiên hoặc các thông tin chung.
2. Cấu trúc sử dụng:
(+) Thể khẳng định:
– Động từ thường: S + V (-s/-es) + O/ adv
– Động từ tobe: S + am/ is/ are + N/ adj
(-) Thể phủ định:
Động từ thường: S + do/ does + not + V + O/ adv
Động từ tobe: S + am/ are/ is + not +N/ adj
(?) Thể nghi vấn:
– Câu hỏi Yes/ no: Do/ does (not) + S + V + O/ adv? hoặc Am/ are/ is (not) + S + N/ adj?
– Câu hỏi Wh-: Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)…? hoặc Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/ adj?
3. Dấu hiệu nhận biết:
– Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: Always/ like clockwork, usually/ often/ frequently/ regularly, sometimes/ now and then, seldom/ hardly, never, generally.
Trong câu có các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại: Every day/ week/ month/ year, daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly, once/ twice/ three/ four times … a day/ week/ month/ year.

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các dạng bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm

Trước khi đi vào thực hành các dạng bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn, mình sẽ tổng hợp các dạng bài tập sẽ có trong bài viết nay.

Trong bài sẽ gồm những dạng bài tập sau:

  • Chọn dạng đúng của từ trong câu.
  • Chọn đáp án đúng (A, B, C, D).
  • Chia thì cho động từ trong câu.
  • Chọn is, am, are để hoàn thành câu.
  • Chọn “do”, “do not” để hoàn thành câu.

Exercise 1: Choose the correct form of the word in the following sentences

(Bài tập 1: Chọn dạng đúng của từ trong các câu sau)

Bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm
Bài tập chọn dạng đúng của từ

1. I play/ plays football every Saturday.

  • A. play
  • B. plays

2. We don’t like/ likes milk.

3. Do your friend go/ goes to school by bike?

  • A. go
  • B. goes

4. He play/ plays football on Sundays.

  • A. play
  • B. plays

5. She doesn’t live/ lives in Poland.

  • A. live
  • B. lives

6. Kate and I tidy/ tidies our rooms everyday.

  • A. tidy
  • B. tidies

7. Mark doesn’t set/ sets the table.

  • A. set
  • B. sets

8. Do you like/ likes riding a bike?

  • A. like
  • B. likes

9. I often help/ helps my mum.

10. My dad never do/ does the shopping.

  • A. do
  • B. does

11. Where do you spend/ spends your holidays?

  • A. spend
  • B. spends

12. Does Jim walk/ walks his dog in the evening?

  • A. walk
  • B. walks

13. Tim and Paul don’t play/ plays the guitar.

  • A. play
  • B. plays

14. Do they listen/ listens to rap music?

  • A. listen
  • B. listens

15. Helen vacuum/ vacuums the carpet once a week.

  • A. vacuum
  • B. vacuums
Đáp ánGiải thích
1. A“I” ở đây là ngôi thứ nhất, nên sử dụng động từ nguyên mẫu “play” (không thêm “s”).
2. A“We” ở đây là ngôi thứ nhất số nhiều, nên sử dụng động từ nguyên mẫu “like” (không thêm “s”).
3. ATrong câu hỏi phủ định, “do” đã được sử dụng, nên động từ “go” giữ ở dạng nguyên mẫu, không cần thêm “s”.
4. B“He” ở đây là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “plays” (có thêm “s”).
5. A“She” ở đây là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “lives” (có thêm “s”).
6. A“Kate and I” ở đây là ngôi thứ nhất số nhiều, nên sử dụng động từ “tidy” nguyên mẫu (không thêm “s”).
7. A“Mark” ở đây là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “set” nguyên mẫu (không thêm “s”)
8. Alike – “You” ở đây là ngôi thứ hai số ít, nên sử dụng động từ “like” nguyên mẫu (không thêm “s”)
9. A“I” ở đây là ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng động từ “help” nguyên mẫu (không thêm “s”)
10. BTrong câu phủ định, “do” đã được sử dụng, nên động từ “does” cần được thêm vào.
11. A“You” ở đây là ngôi thứ hai số ít, nên sử dụng động từ nguyên mẫu “spend” (không thêm “s”).
12. Awalk – “Jim” ở đây là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ nguyên mẫu”walk” (không thêm “s”).
13. A“Tim and Paul” ở đây là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ nguyên mẫu “play” (không thêm “s”).
14. A“They” ở đây là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ nguyên mẫu “listen” (không thêm “s”).

Tham khảo thêm các dạng bài tập khác:

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)

1. If you ………. fishing tomorrow, don’t kill the fish!

  •   A. went
  •   B. goes
  •   C. go

2. We don’t ………. food from the supermarket every day.

  •   A. buy
  •   B. grow
  •   C. buys

3. He loves music and ………. to concerts whenever he can.

  •   A. show
  •   B. go
  •   C. goes

4. Sheila always ………. good scores in her exams.

  •   A. takes 
  •   B. makes
  •   C. gets

5. Jane ………. in the factory until 6 pm.

  •   A. works
  •   B. play
  •   C. plays 

6. If possible, I ………. the dentist every six months.

  •   A. speak
  •   B. sees 
  •   C. visit

7. My mother ………. my breakfast every morning.

  •   A. cook
  •   B. cooks
  •   C. make

8. Anna and Hannah ………. tennis on Sundays.

  •   A. plays
  •   B. buy
  •   C. watch

9. He rarely ………. to the gym after work.

  • A. goes
  • B. go
  • C. is going

10. Do you ………. a cup of coffee in the morning?

  • A. has
  • B. have
  • C. having
Đáp ánGiải thích
1. AVì “you” là chủ ngữ, nên chọn động từ nguyên mẫu “go” không thêm “s”.
2. AVới chủ ngữ “we” (ngôi thứ nhất số nhiều), chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu là “buy”.
3. CVới chủ ngữ “he” (ngôi thứ ba số ít), chúng ta thêm “s” vào động từ, nên “goes” là đáp án đúng.
4. CVới chủ ngữ “Sheila” (ngôi thứ ba số ít), chúng ta thêm “s” vào động từ, nên “gets” là đáp án đúng.
5. AVới chủ ngữ “Jane” (ngôi thứ ba số ít), chúng ta thêm “s” vào động từ, nên “works” là đáp án đúng.
6. CVới chủ ngữ “I” (ngôi thứ nhất số ít), chúng ta sử dụng động từ ở dạng cơ bản, nên “visit” là đáp án đúng.
7. BVới chủ ngữ “My mother” (ngôi thứ ba số ít), chúng ta thêm “s” vào động từ, nên “cooks” là đáp án đúng.
8. AVới chủ ngữ “Anna and Hannah” (ngôi thứ nhất số nhiều), chúng ta sử dụng động từ ở dạng cơ bản, nên “play” là đáp án đúng.
9. AVới chủ ngữ “He” (ngôi thứ ba số ít), chúng ta thêm “s” vào động từ, nên “goes” là đáp án đúng.
10. BVới chủ ngữ “you” (ngôi thứ hai số ít), chúng ta sử dụng động từ ở dạng cơ bản, nên “have” là đáp án đúng.

Exercise 3: Put the verbs in the brackets in the right form

(Bài tập 3: Chia thì cho từ trong ngoặc sau cho đúng)

1. They (play) ………. basketball every evening.

  • A. play
  • B. plays

2. My sister (love) ………. to read novels in her free time.

  • A. love
  • B. loves

3. We (not watch) ………. TV in the morning.

  • A. don’t watch
  • B. doesn’t watch

4. Tom and Jerry (be) ………. good friends since childhood.

  • A. are
  • B. is

5. The cat (sleep) ………. on the windowsill right now.

  • A. sleep
  • B. sleeps

6. They (play) ………. volleyball every weekend.

  • A. play
  • B. plays

7. She (always/ forget) ………. her keys at home.

  • A. always forgets
  • B. always forget

8. I (usually/ eat) ………. lunch at 12:30 pm.

  • A. usually eat
  • B. usually eats

9. Dogs (bark) ………. loudly when strangers approach.

  • A. bark
  • B. barks

10. My parents (visit) ………. us every month.

  • A. visit
  • B. visits

11. The sun (shine) ………. brightly in the sky.

  • A. shine
  • B. shines

12. He (not eat) ………. meat because he is a vegetarian.

  • A. don’t eat
  • B. doesn’t eat

13. My parents (live) ………. in the same city for over 20 years.

  • A. live
  • B. lives

14. I (work) ………. at a software company.

  • A. work
  • B. works

15. She (not have) ………. a car, so she walks to work every day.

  • A. don’t have
  • B. doesn’t have
Đáp ánGiải thích
1. A“They” là đại từ nhân xưng số nhiều, và với đại từ này, động từ “play” => chia dạng nguyên mẫu “play”
2. B“My sister” chỉ một người, nên cần sử dụng động từ “loves” (dạng ngôi thứ ba số ít) thay vì “love”.
3. ADạng phủ định của động từ “watch” ở thì hiện tại đơn là “don’t watch” (do not watch).
4. A“Tom and Jerry” là chủ ngữ với danh từ số nhiều, nên động từ “are” là đúng.
5. B“The cat” là chủ ngữ số ít nên chúng ta sử dụng động từ “sleeps” (dạng ngôi thứ ba số ít).
6. A“They” là đại từ số nhiều, và động từ “play” được dùng nguyên mẫu.
7. A“She” là ngôi thứ ba số ít, nên cần sử dụng “forgets” và thêm “always” vào giữa “always forgets”.
8. A“I” là ngôi thứ nhất số ít, sử dụng “usually eat” để diễn đạt thói quen hàng ngày.
9. A“Dogs” là ngôi thứ ba số nhiều, và động từ “bark” được sử dụng ở dạng nguyên mẫu.
10. A“My parents” là ngôi thứ ba số nhiều, và động từ “visit” được sử dụng ở dạng nguyên mẫu.
11. B“The sun” là ngôi thứ ba số ít, nên chúng ta sử dụng “shines”.
12. BĐây là câu phủ định, nên sử dụng “doesn’t eat” (does not eat).
13. A“My parents” là ngôi thứ ba số nhiều, và động từ “live” được sử dụng ở dạng nguyên mẫu.
14. A“I” là ngôi thứ nhất, sử dụng “work” được sử dụng ở dạng nguyên mẫu.
15. BĐây là câu phủ định, nên sử dụng “doesn’t have” (does not have).

Exercise 4: Choose is, am or are to complete the sentences

(Bài tập 4: Chọn is, am, are để hoàn thành những câu sau)

1. She ………. a doctor.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

2. We ………. going to the park this afternoon.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

3. I ………. a student.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

4. They ………. playing soccer in the field.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

5. The books ………. on the shelf.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

6. He ………. a good friend of mine.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

7. You ………. very talented.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

8. My parents ………. in the living room.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

9. The students ………. studying for their exams.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

10. It ………. a sunny day today.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

11. My cat ………. sleeping on the windowsill.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

12. The flowers in the garden ………. blooming beautifully.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

13. We ………. planning a trip to the beach next month.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

14. The computer and the printer ………. on the desk.

  • A. is
  • B. am
  • C. are

15. The children ………. excited about the upcoming school event.

  • A. is
  • B. am
  • C. are
Đáp ánGiải thích
1. A“She” là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “is.”
2. C“We” là ngôi thứ nhất số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”
3. B“I” là ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng động từ “am.”
4. C“They” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”
5. C“The books” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”
6. A“He” là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “is.”
7. C“You” là ngôi thứ nhất hoặc thứ ba, nhưng trong trường hợp này chúng ta giả định ngôi thứ nhất số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”
8. C“My parents” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”
9. C“The students” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”
10. A“It” là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “is.”
11. A“My cat” là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “is.”
12. C“The flowers in the garden” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”
13. C“We” là ngôi thứ nhất số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”
14. C“The computer and the printer” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”
15. C“The children” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”

Xem thêm các loại bài tập khác:

Exercise 5: Choose the correct verb ‘to be’ to complete the following sentences

(Bài tập 5: Chọn các động từ to be đúng cho các câu sau)

Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn với tobe
Bài tập chọn động từ to be

1. ………. she currently working as a doctor in the hospital?

  • A. Am
  • B. Is
  • C. Are

2. We ………. all classmates in this new course.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

3. I ………. a dedicated student, always striving for excellence.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

4. They ………. enjoying their time at the park.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

5. The books ………. neatly organized on the shelf.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

6. He ………. not only my best friend but also my confidant.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

7. ………. you absolutely sure you want to become a teacher?

  • A. Am
  • B. Is
  • C. Are

8. My parents ………. currently away on a business trip.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

9. The students ………. diligently preparing for their upcoming exams.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

10. My cat and dog ………. incredibly affectionate towards each other.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

11. It ………. not only raining but also thundering outside.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

12. We ………. almost ready for the long-awaited trip.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

13. ………. your keys still where you left them on the table?

  • A. Am
  • B. Is
  • C. Are

14. I ………. originally from New York, but now I live in California.

  • A. am
  • B. is
  • C. are

15. The children ………. joyfully playing in the garden without a care in the world.

  • A. am
  • B. is
  • C. are
Đáp ánGiải thích
1. B“She” là đại từ số ít, nên sử dụng “is” trong trường hợp này.
2. C“We” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.
3. A“I” là đại từ ngôi thứ nhất, nên sử dụng “am” để kết hợp với nó.
4. C“They” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.
5. C“Books” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.
6. B“He” là đại từ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng “is” để kết hợp với nó.
7. C“You” ở đây là đại từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.
8. C“Parents” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.
9. C“Students” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.
10. C“Cat and dog” là chủ ngữ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.
11. B“It” ở đây là đại từ ngữ cảnh, nên sử dụng “is” để kết hợp với nó.
12. C“We” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.
13. C“Keys” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.
14. A“I” là đại từ ngôi thứ nhất, nên sử dụng “am” để kết hợp với nó.
15. C“Children” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.

Exercise 6: Choose “do not” or “does not” to correct the sentences

(Bài tập 6: Chọn “do not” hoặc “does not” để hoàn thành câu)

1. They ………. like to watch horror movies.

  • A. do not
  • B. does not

2. He ………. speak French fluently.

  • A. do not
  • B. does not

3. We ………. have any classes on Fridays.

  • A. do not
  • B. does not

4. Mary ………. enjoy playing video games.

  • A. do not
  • B. does not

5. It ………. rain much in this region.

  • A. do not
  • B. does not

6. My cat ………. like to swim.

  • A. do not
  • B. does not

7. I ………. understand the new math concept.

  • A. do not
  • B. does not

8. The team ………. always win every game.

  • A. do not
  • B. does not

9. They ………. want to go to the beach this weekend.

  • A. do not
  • B. does not

10. He ………. usually eat meat, but today he is trying a vegetarian dish.

  • A. do not
  • B. does not

11. We ………. have any classes on Fridays.

  • A. do not
  • B. does not

12. Mary ………. enjoy playing video games.

  • A. do not
  • B. does not

13. It ………. rain much in this region.

  • A. do not
  • B. does not

14. My cat ………. like to swim.

  • A. do not
  • B. does not

15. I ………. understand the new math concept.

  • A. do not
  • B. does not
Đáp ánGiải thích
1. A“They” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “do not” để phủ định.
2. B“He” là đại từ ngôi thứ ba, nên sử dụng “does not” để phủ định.
3. A“We” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “do not” để phủ định.
4. B“Mary” là đại từ ngôi thứ ba, nên sử dụng “does not” để phủ định.
5. B“It” ở đây là đại từ ngữ cảnh, nên sử dụng “does not” để phủ định.
6. B“Cat” là danh từ số ít, nhưng vẫn sử dụng “does not” vì đây là đại từ thứ ba.
7. A“I” là đại từ ngôi thứ nhất, nên sử dụng “do not” để phủ định.
8. B“Team” là danh từ số ít, nhưng vẫn sử dụng “does not” vì đây là đại từ thứ ba.
9. A“They” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “do not” để phủ định.
10. B“He” là đại từ ngôi thứ ba, nên sử dụng “does not” để phủ định.
11. A“We” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “do not” để phủ định.
12. B“Mary” là đại từ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng “does not” để phủ định.
13. B“It” ở đây là đại từ ngữ cảnh, nên sử dụng “does not” để phủ định.
14. B“Cat” là danh từ số ít, nhưng vẫn sử dụng “does not”.
15. A“I” là đại từ ngôi thứ nhất, nên sử dụng “do not” để phủ định.

3. Download trọn bộ 499+ bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm

Đây là bộ 499+ bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn mình đã tổng hợp từ nhiều nguồn tham khảo uy tín cả trong và ngoài nước để giúp các bạn có thể dễ dàng nắm vững điểm ngữ pháp này hơn bằng việc thực hành làm bài tập ngay trực tiếp tại nhà trong thời gian rảnh.

Việc của mình là tổng hợp, còn bạn chỉ cần click vào liên kết bên dưới để sở hữu bộ tài liệu đa dạng các loại bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm siêu xịn xò này.

4. Kết luận

Những dạng bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm mà mình đã tổng hợp ở trên hy vọng sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng phân biệt giữa các dạng động từ thường và động từ bất quy tắc, cũng như nhận diện các dạng khác nhau của câu hỏi yes/ no hay câu phủ định, câu khẳng định.

Tuy nhiên, vẫn còn đó những khó khăn, đặc biệt là trong việc nhớ dấu hiệu nhận biết, công thức của thì hiện tại đơn. Vì vậy, mình sẽ điểm lại các nội chính quan trọng của thì này trong bài chia sẻ hôm nay:

  • Phân biệt được công thức và cách dùng thì hiện tại đơn ở các dạng như: Thể khẳng định, thể phủ định, thể nghi vấn.
  • Nằm lòng các dấu hiệu nhận biết phổ biến của thì.
  • Xác định đúng khi nào dùng động từ thường, khi nào dùng động từ tobe trong quá trình thực hành bài tập.

Đừng ngần ngại để lại comment ở bên dưới bài viết này hoặc liên hệ trực tiếp ngay cho IELTS Vietop nếu bạn đang có những “nút thắt” khi ôn luyện thì hiện tại đơn này.

Nguồn tham khảo:

  • Simple present tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Accessed 13 Dec. 2023.
  • Present simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple/ – Accessed 13 Dec. 2023.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra