Bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

IELTS Vietop IELTS Vietop
30.07.2022

Trong tiếng Anh, ngoài việc sử dụng thành thạo 12 thì thì việc nắm được quy tắc phối hợp giữa các thì rất quan trọng. Nhiều bạn dễ nhầm lẫn khi gặp những bài tập về phần này. Hiểu được điều đó, IELTS Vietop hôm nay đưa tới cho bạn những bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh. Hãy thực hành ngay nhé.

Bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh

Tóm tắt về sự phối hợp thì trong tiếng Anh

Khi câu có nhiều hơn một động từ, sự hòa hợp giữa các thì của động từ được gọi là sự phối hợp thì. Ví dụ, các hành động trong câu diễn ra cùng hoặc gần lúc nhau thì động từ của các hành động có thể chia cùng một thì. Mặt khác, khi các hành động diễn ra vào các thời điểm khác nhau thì rất có thể các thì được chia khác nhau. 

Có thể chia các động từ dựa trên vai trò của các vế câu hoặc những dấu hiệu thời gian trong câu. Hãy xem lại từng trường hợp cụ thể:

Sự phối hợp thì trong câu ghép đẳng lập

Câu ghép đẳng lập là câu chứa ít nhất 2 mệnh đề đứng độc lập. Vì thế, thì của các động từ có thể được chia độc lập với nhau.

E.g.: My father usually  wakes up early in the morning, but he woke up late this morning. (Bố tôi thường dậy sớm vào buổi sáng nhưng sáng nay bố tôi dậy muộn). 

→ Hành động “wakes up” được chia ở thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen; động từ “woke” được chia ở quá khứ đơn vì diễn tả hành động đã xảy ra vào sáng nay.

Để chia động từ trong câu ghép đẳng lập, bạn cần dựa vào những dấu hiệu của thì đó có trong câu như: usually (thường), this morning (sáng nay), yesterday (hôm qua), …

Sự phối hợp thì trong câu ghép chính phụ

Như cái tên của nó, câu ghép chính phụ là câu gồm 1 mệnh đề chínhít nhất 1 mệnh đề phụ. Vì câu thường gồm nhiều thời điểm khác nhau nên sự phối hợp thì cũng linh hoạt hơn.

Trong câu ghép chính phụ, cần đặc biệt chú ý tới các liên từ để chia động từ như: and (và), but (nhưng), if (nếu), before (trước khi), after (sau khi), because (bởi vì), since (bởi vì, từ khi), as soon as (ngay khi), …

Cùng xem chi tiết qua bảng dưới đây:

Khi mệnh đề chính là Thì hiện tại đơn/Thì tương lai đơn

Mệnh đề phụVí dụ
Thì hiện tại đơnMy friend is so smart that he always comes up with good ideas. (Bạn tôi rất thông minh đến mức cậu ấy luôn nghĩ ra những ý tưởng hay).
Thì hiện tại tiếp diễnHe says he is reading a book now. (Cậu ấy nói cậu ấy đang đọc một cuốn sách).
Thì hiện tại hoàn thànhJohn will think that I have finished the work. (John sẽ nghĩ rằng tôi đã hoàn thành xong công việc rồi).
Thì tương lai đơnMy father promises that he will buy me a bike. (Bố tôi hứa rằng sẽ mua cho tôi một chiếc xe đạp).
Am/is/are + going to + V-infJonathan thinks it is going to rain. (Jonathan nghĩ rằng trời sẽ mưa).
Thì quá khứ đơn (có thời gian xác định ở quá khứ)My mom says she had a nightmare last night. (Mẹ tôi nói rằng bà có một ác mộng vào tối qua).

Khi mệnh đề chính là Thì quá khứ đơn

Mệnh đề phụVí dụ
Thì quá khứ đơnDavie said she ate 5 bowls of rice yesterday. (Davie nói rằng cô ấy ăn 5 bát cơm vào hôm qua).
Thì quá khứ tiếp diễnI cooked dinner while my brother was playing outside. (Tôi nấu bữa tối khi em tôi đang chơi ở ngoài),
Thì quá khứ hoàn thànhI sent the mail as soon as I had finished writing. (Tôi gửi thư đi ngay khi đã viết xong).
Thì tương lai trong quá khứ (would + V-inf)We wished we would be friends forever. (Chúng tôi đã nghĩ chúng tôi là bạn mãi mãi).
Was/were + going to + V-infShe decided she was going to visit her parents that afternoon. (Cô ấy quyết định sẽ về thăm bố mẹ vào chiều hôm đó).
Thì hiện tại đơn (diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hoặc một thói quen ở hiện tại)My teacher said plants need oxygen to live. (Cô giáo nói với tôi rằng cây cần oxy để sống).
Mệnh đề chínhMệnh đề phụVí dụ
Thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại đơnI have remembered I have to leave. (Tôi vừa mới nhớ tôi phải đi bây giờ). 
Thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ đơnI had finished the work that I had to do. (Tôi đã hoàn thành xong việc phải làm).

Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề dùng để nói về một mốc thời gian cụ thể nào đó. Nó đi cùng với các liên từ chỉ thời gian như: when, while, whenever, as, before, after, as soon as, till/until, just as, since, no sooner…than, hardly when, as long as, once, by the time,… Sự phối hợp thì trong mệnh đề chỉ thời gian được cụ thể trong bảng dưới đây:

When

Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau

  • Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
  • Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào:

  • Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)
  • Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)
  • Tương lai tiếp diễn: S + WILL + BE + Ving

Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác

  • Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
  • Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

Các liên từ khác

AT + GIỜ/ AT THIS TIME– at + giờ; at this time + thời gian trong quá khứ chia thì quá khứ tiếp diễn
– at + giờ; at this time + thời gian trong tương lai chia thì tương lai tiếp diễn
SINCES + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)
UNTIL/ AS SOON ASS + V (tương lai đơn) + UNTIL; AS SOON AS + S+V (hiện tại đơn; hiện tại hoàn thành)
BY THE TIME– BY THE TIME + S+V (quá khứ đơn), S+V (quá khứ hoàn thành)
– BY THE TIME + S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai hoàn thành)
THE FIRST; LAST TIME THIS; IT IS THE FIRST; SECOND; THIRD….– TIME + S + V (hiện tại hoàn thành) THIS;
– IT IS THE LAST TIME + S + V (quá khứ đơn)
TRONG CÂU SO SÁNH HƠN NHẤT– S + V (hiện tại đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (hiện tại hoàn thành)
– S + V (quá khứ đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (quá khứ hoàn thành)

* Lưu ý: 

  • Để nhận biết sự phối hợp thì, bạn cần hiểu được nghĩa và cách dùng của các liên từ. Liên từ sẽ giúp bạn biết mối quan hệ của các động từ trong câu, từ đó xác định và chia thì chuẩn xác.
  • Không sử dụng các thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian; thì tương lai đơn được thay bằng hiện tại đơn, thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai tiếp diễn được thay bằng hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Tham khảo:

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

Bài tập thì tương lai tiếp diễn

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh

Bài 1:

1. She noticed she …………………… already late.

  1. is
  2. was
  3. had been

2. She said that it ………………………. her an hour to finish the report.

  1. takes
  2. took
  3. has taken

3. She asked him if he ………………………… her name.

  1. knows
  2. knew
  3. had known

4. What did you do with the money you ………………………….. from me?

  1. borrowed
  2. have borrowed
  3. borrow

5. When I opened the door, the cat …………………………. out.

  1. jump
  2. jumped
  3. had jumped

6. When I was ten I already ………………………. I wanted to be a scientist.

  1. know
  2. knew
  3. had known

7. I went to see if she …………………………… up yet.

  1. woke
  2. has woken
  3. had woken

8. I ………………………….. 80 kilos three months ago.

  1. was weighing
  2. have weighed
  3. weighed

9. As soon as I ………………………. the phone down, it rang again.

(Chọn 2 đáp án đúng).

  1. put
  2. have put
  3. had put

10. I ………………………… that I would get the promotion but it is beginning to look difficult now.

  1. hoped
  2. have hoped
  3. had hoped

11. When I arrived at the party, they…………………………. home.

  1. already went
  2. have already gone
  3. had already gone

12. I was hot because I ……………………………. in the sun for a long time.

  1. was walking
  2. walked
  3. had been walking

Bài 2: Khoanh vào đáp án đúng nhất.

1. Suddenly she gave a loud scream and ……………………… to the ground.

  1. fell
  2. has fallen
  3. had fallen

2. After questioning he ………………… to go home.

  1. allowed
  2. had allowed
  3. was allowed

3. They would have won if they …………………. a bit harder.

  1. played
  2. have played
  3. had played

4. She ………………….. to say that she disagreed.

  1. heard
  2. was heard
  3. had heard

5. Although they …………………… defeated, they did not lose heart.

  1. are
  2. were
  3. has been

6. Our teacher taught us that virtue …………………… . its own reward.

  1. is
  2. was
  3. has been

7. The teacher asked the boys whether they …………………… . the problems.

  1. solved
  2. have solved
  3. had solved

8. He declared that he would not believe it even if he ……………………… it with his own eyes.

  1. saw
  2. have seen
  3. had seen

9. The room ……………………… but the police failed to find anything suspicious.

  1. searched
  2. was searched
  3. had searched

10. The government has announced that taxes …………………..

  1. will raise
  2. will be raised
  3. would be raised

Xem thêm: Bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn

Bài 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. I found that my son …………………… (be) awake.

2. The pickpocket confessed that he …………………………. (pick) my pocket.

3. He was so tired that he ……………………….. scarcely stand.

4. He said that I …………………………… a lazy good-for-nothing boy.

5. No one could explain how the prisoner ………………………….. (escape) from the prison.

6. Euclid proved that the three angles of a triangle ………………………… equal to two right angles.

7. Italy went to war that she ……………………….. (extend) her empire.

8. The passage is so difficult that I ……………………… not comprehend it.

9. The boy was so indolent that he ……………………….. not pass.

10. In my perplexity I requested my guide to tell me what I ……………………….. to do.

Bài 4:

  1. Last week I (lose) _____ my scarf, and now I (just lose) _____ mygloves.
  2. I (work) _____ for Blue Bank at the moment but I (decide) _____ to change jobs.
  3. We (be) _____ here for hours. Are you sure we (come) _____ to the right place?
  4. _____ you see) _____ my calculator? I’m sure I (leave) _____ there earlier.
  5. We (have) _____ some coffee and then (catch) _____ the bus home.

Bài 5:

  1. When I (see) _____ you tomorrow, I (tell) _____ you mynews.
  2. As soon as we (get) _____ there, we (phone) _____ for a taxi.
  3. I (go) _____ to the library before I (do) _____ the shopping.
  4. _____ we (wait) _____ here until the rain (stop) _____
  5. I (get) _____ #50 from the bank when it (open) _____

Đáp án

Bài 1:

1. She noticed she was already late.

2. She said that it took her an hour to finish the report.

3. She asked him if he knew her name.

4. What did you do with the money you borrowed from me?

5. When I opened the door, the cat jumped out.

6. When I was ten I already knew I wanted to be a scientist.

7. I went to see if she had woken up yet.

8. I weighed 80 kilos three months ago.

9. As soon as I put / had put the phone down, it rang again.

10. I had hoped that I would get the promotion but it is beginning to look difficult now.

11. When I arrived at the party, they had already gone home.

12. I was hot because I had been walking in the sun for a long time.

Bài 2:

  1. Suddenly she gave a loud scream and fell to the ground.
  2. After questioning he was allowed to go home.
  3. They would have won if they had played a bit harder.
  4. She was heard to say that she disagreed.
  5. Although they were defeated, they did not lose heart.
  6. Our teacher taught us that virtue is its own reward.
  7. The teacher asked the boys whether they had solved the problems.
  8. He declared that he would not believe it even if he saw it with his own eyes.
  9. The room was searched but the police failed to find anything suspicious.
  10. The government has announced that taxes will be raised.

Bài 3:

  1. was awake
  2. had picked
  3. could
  4. was
  5. had escaped
  6. are
  7. might extend
  8. cannot
  9. did
  10. had

Bài 4:

  1. lost , ‘ve just lost
  2. work , ‘ ve decided
  3. ‘ve been , ‘ve come
  4. Have you seen , left
  5. Had , caught

Bài 5:

  1. See; will tell
  2. Get; will phone
  3. Will go; do
  4. Will wait; stops/ has stopped
  5. Will get, opens

Hy vọng những kiến thức và bài tập trên đã giúp bạn nắm chắc về cách sử dụng thì trong tiếng Anh. Ngoài bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh trên đây, hãy thực hành nhiều hơn nữa về cách dùng của từng thì, chắc chắn sẽ giúp bạn làm tốt hơn bài tập phần này. Vietop chúc bạn học giỏi.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra