Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

100+ bài tập câu bị động đặc biệt có đáp án chi tiết

Phương Đinh Phương Đinh
24.02.2024

Câu bị động – một cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh và đóng vai trò thiết yếu trong việc diễn đạt ý tưởng một cách hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh cấu trúc bị động cơ bản, hẳn nhiều bạn có thể chưa biết hết toàn bộ cấu trúc câu bị động đặc biệt.

Nếu đúng là vậy, bài viết này sẽ là cẩm nang hữu ích giúp bạn: 

  • Làm chủ các dạng bài tập câu bị động đặc biệt.
  • Hiểu rõ cách thức hoạt động của từng dạng câu.
  • Luyện tập với các ví dụ thực tế để củng cố khả năng sử dụng ngữ pháp linh hoạt.

Cùng bắt tay vào ôn luyện thôi!

1. Ôn tập lý thuyết câu bị động đặc biệt

Trước khi bắt đầu làm bài tập passive voice, hãy cùng mình nằm lòng toàn bộ lý thuyết các cấu trúc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động dưới đây:

Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa: Câu bị động là câu nhấn mạnh chủ ngữ (người hoặc con vật) bị tác động hoặc phải chịu ảnh hưởng bởi một sự việc khác.
2. Các dạng câu bị động đặc biệt (Special passive voice):
2.1. Câu bị động đặc biệt với 2 tân ngữ:
– Dạng chủ động: S + V + O1 (tân ngữ gián tiếp) + O2 (tân ngữ trực tiếp).
=> Khi tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính: S + be + V3/ ed + O2.
=> Khi tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính: S + be + V3/ ed + giới từ (to) + O1.
(*) Các động từ thường dễ bị bắt gặp trong dạng câu này: give, lend, send, show, buy, make, get, etc.
2.2. Câu bị động đặc biệt với động từ theo sau bởi hai tân ngữ:
– Dạng chủ động: S + V + V-ing + sb/ sth.
=> Dạng bị động: S + V + sb/ sth + being + V3/ ed.
(*) Các động từ được áp dụng trong dạng câu này: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind, etc.
2.3. Câu bị động đặc biệt với động từ chỉ giác quan:
– Dạng chủ động: S + V + O + V-ing/ V-inf.
=> Dạng bị động: S + be + V3/ ed + V-ing/ to V-inf.
(*) Các động từ thể hiện giác quan bao gồm: see, hear, watch, look, notice, etc.
2.4. Câu bị động đặc biệt “kép”:
– Dạng chủ động: S + V + that + clause.
=> Dạng bị động: It + be + V3/ ed + that + clause.
=> Dạng bị động: S + be + V3/ ed + to + V-inf.
(*) Câu có mệnh đề That làm tân ngữ, đi kèm là các động từ như: announce, assume, hope, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, say, think, understand, etc.
2.5. Câu bị động mệnh lệnh:
– Dạng chủ động: It’s one’s duty to + V-inf.
=> Dạng bị động: S + be + supposed to + V-inf.
– Dạng chủ động: It’s necessary to + V-inf.
=> Dạng bị động: S + should/ must + be + V3/ ed.
– Dạng chủ động: Câu mệnh lệnh thức (Verb + O).
=> Dạng bị động: S + should/ must + be + V3/ ed.
2.6. Câu bị động đặc biệt với cấu trúc “Nhờ ai làm gì”:
– Dạng chủ động: S + have + sb + V-inf.
=> Dạng bị động: S + have + sth + V3/ ed.
– Dạng chủ động: S + get + sb + to V-inf.
=> Dạng bị động: S + get + sth + V3/ ed.
2.7. Câu bị động đặc biệt với động từ Make/ Let:
– Dạng chủ động: S + make + sb + V-inf.
=> Dạng bị động: S + be + made + to + V-inf.
– Dạng chủ động: S + let + sb + V-inf.
=> Dạng bị động: Let + sb/ sth + be + V3/ ed = be allowed to V-inf.
2.8. Câu bị động cùng 7 động từ đặc biệt:
– Dạng chủ động: S + suggest/ require/ … + that + S + (should) + V-inf + sth.
=> Dạng bị động: It + be + V3/ ed (of 7 verbs) + that + sth + (should) + be + V3/ ed.
(*) 7 động từ đặc biệt bao gồm: suggest, require, request, order, demand, insist, recommend.
2.9. Câu bị động với chủ ngữ giả “It”:
– Dạng chủ động: It + be + adj + for sb + to V + to do sth.
=> Dạng bị động: It + be + adj + for sth + to be done.

Để thuận tiện cho việc học ngữ pháp, bạn có thể lưu lại hình ảnh chứa đựng key takeaways xoay quanh câu bị động đặc biệt sau:

Lý thuyết câu bị động đặc biệt
Lý thuyết câu bị động đặc biệt

Xem thêm:

NÂNG TRÌNH IELTS - CHẮC SUẤT VÀO ĐẠI HỌC TOP ĐẦU Giảm UP TO 40% học phí IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Bài tập câu bị động đặc biệt

Sau khi đã ôn tập lý thuyết xong, bạn hãy vận dụng những gì vừa học vào các bài tập dưới đây để nằm lòng kiến thức ngữ pháp này. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:

  • Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động với 2 tân ngữ. Có hai cách trả lời cho mỗi câu hỏi.
  • Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động với cấu trúc “have/ get something done”.
  • Viết lại câu hoàn chỉnh với câu bị động kép.
  • Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động.
  • Viết lại câu sang dạng bị động với cấu trúc Let.
  • Viết lại câu hoàn chỉnh với thể bị động đặc biệt.
  • Điền dạng động từ đúng vào chỗ trống.
  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.

Exercise 1: Change the sentences into passive voice with two objects. There are two answers for each question

(Bài tập 1: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động với 2 tân ngữ. Có hai cách trả lời cho mỗi câu hỏi)

1. Josh gave Jim a bottle of cooled water.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

2. I lent my classmate an eraser.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

3. The waiter served us delicious pasta at the restaurant.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

4. My head of department offered a job to me.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

5. Jane taught her students Informatics.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

6. I sent my brother a food parcel last week.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

7. Sue sold all the clothes to her customers.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

8. Ken asked his financial advisor a lot of questions about the portfolio.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

9. The coach teaches the players new strategies.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

10. The band delivered an unforgettable performance to the audience.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

1. Jim was given a bottle of cooled water by Josh.

    A bottle of cooled water was given to Jim by Josh.

=> Giải thích: 

  • Trong câu chủ động, “Josh” là chủ ngữ (S), “gave” là động từ quá khứ (V2), “Jim” là tân ngữ gián tiếp (O1), “a bottle of cooled water” là tân ngữ trực tiếp (O2). 
  • Khi “Jim” làm S chỉ danh từ riêng của một người, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was given”, “a bottle of cooled water” là O2 đi sau V.
  • Khi “a bottle of cooled water” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was given”, “to Jim” là cụm giới từ đưa cho O1.
  • Cụm giới từ “by Josh” được thêm vào cuối câu bị động để chỉ người thực hiện hành động “gave”.

2. My classmate was lent an eraser.

    An eraser was lent to my classmate.

=> Giải thích: 

  • Trong câu chủ động, “I” là chủ ngữ (S), “lent” là động từ quá khứ (V2), “my classmate” là tân ngữ gián tiếp (O1), “an eraser” là tân ngữ trực tiếp (O2).
  • Khi “my classmate” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was lent”, “an eraser” là O2 đi sau V.
  • Khi “an eraser” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was lent”, “to my classmate” là cụm giới từ đưa cho O1.

3. We were served delicious pasta by the waiter at the restaurant.

    Delicious pasta was served to us by the waiter at the restaurant.

=> Giải thích: 

  • Trong câu chủ động, “the waiter” là chủ ngữ (S), “served” là động từ quá khứ (V2), “us” là tân ngữ gián tiếp (O1), “delicious pasta” là tân ngữ trực tiếp (O2).
  • Khi “we” làm S chỉ ngôi thứ nhất số nhiều, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “were served”, “delicious pasta” là O2 đi sau V.
  • Khi “delicious pasta” làm S chỉ danh từ không đếm được, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was served”, “to us” là cụm giới từ đưa cho O1.
  • Cụm giới từ “by the waiter” được thêm vào cuối câu bị động để chỉ người thực hiện hành động “serve”.

4. I was offered a job by my head of department.

    A job was offered to me by my head of department.

=> Giải thích: 

  • Trong câu chủ động, “my head of department” là chủ ngữ (S), “offered” là động từ quá khứ (V2), “me” là tân ngữ gián tiếp (O1), “a job” là tân ngữ trực tiếp (O2).
  • Khi “I” làm S chỉ ngôi thứ nhất số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was offered”, “a job” là O2 đi sau V.
  • Khi “a job” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was offered”, “to us” là cụm giới từ đưa cho O1.
  • Cụm giới từ “by my head of department” được thêm vào cuối câu bị động để chỉ người thực hiện hành động “offer”.

5. Jane’s students were taught Informatics.

    Informatics was taught to Jane’s students.

=> Giải thích: 

  • Trong câu chủ động, “Jane” là chủ ngữ (S), “taught” là động từ quá khứ (V2), “her students” là tân ngữ gián tiếp (O1), “Informatics” là tân ngữ trực tiếp (O2).
  • Khi “Jane’s students” làm S chỉ danh từ số nhiều, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “were taught”, “Informatics” là O2 đi sau V.
  • Khi “Informatics” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was taught”, “to Jane’s students” là cụm giới từ đưa cho O1.

6. My brother was sent a food parcel last week.

    A food parcel was sent to my brother last week.

=> Giải thích:

  • Trong câu chủ động, “I” là chủ ngữ (S), “sent” là động từ quá khứ (V2), “my brother” là tân ngữ gián tiếp (O1), “a food parcel” là tân ngữ trực tiếp (O2).
  • Khi “my brother” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was sent”, “a food parcel” là O2 đi sau V.
  • Khi “a food parcel” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was sent”, “to my brother” là cụm giới từ đưa cho O1.

7. Sue’s customers were sold all the clothes.

    All the clothes were sold to Sue’s customers.

=> Giải thích:

  • Trong câu chủ động, “Sue” là chủ ngữ (S), “sold” là động từ quá khứ (V2), “her customers” là tân ngữ gián tiếp (O1), “all the clothes” là tân ngữ trực tiếp (O2).
  • Khi “Sue’s customers” làm S chỉ danh từ số nhiều, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “were sold”, “all the clothes” là O2 đi sau V.
  • Khi “all the clothes” làm S chỉ danh từ số nhiều, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “were sold”, “to Sue’s customers” là cụm giới từ đưa cho O1.

8. Ken’s financial advisor was asked a lot of questions about the portfolio.

    A lot of questions about the portfolio were asked to Ken’s financial advisor.

=> Giải thích:

  • Trong câu chủ động, “Ken” là chủ ngữ (S), “asked” là động từ quá khứ (V2), “his financial advisor” là tân ngữ gián tiếp (O1), “a lot of questions about the portfolio” là tân ngữ trực tiếp (O2).
  • Khi “Ken’s financial advisor” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was asked”, “a lot of questions about the portfolio” là O2 đi sau V.
  • Khi “a lot of questions about the portfolio” làm S chỉ danh từ số nhiều, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “were asked”, “to Ken’s financial advisor” là cụm giới từ đưa cho O1.

9. The players are taught new strategies by the coach.

    New strategies are taught to the players by the coach.

=> Giải thích: 

  • Trong câu chủ động, “the coach” là chủ ngữ (S), “teach” là động từ hiện tại đơn (V1), “the players” là tân ngữ gián tiếp (O1), “new strategies” là tân ngữ trực tiếp (O2).
  • Khi “the players” làm S chỉ danh từ số nhiều, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “are taught”, “new strategies” là O2 đi sau V.
  • Khi “new strategies” làm S chỉ danh từ số nhiều, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “are taught”, “to the players” là cụm giới từ đưa cho O1.
  • Cụm giới từ “by the coach” được thêm vào cuối câu bị động để chỉ người thực hiện hành động “teach”.

10. The audience was delivered an unforgettable performance by the band.

      An unforgettable performance was delivered to the audience by the band.

=> Giải thích:

  • Trong câu chủ động, “the band” là chủ ngữ (S), “delivered” là động từ quá khứ (V2), “the audience” là tân ngữ gián tiếp (O1), “an unforgettable performance” là tân ngữ trực tiếp (O2).
  • Khi “the audience” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was delivered”, “an unforgettable performance” là O2 đi sau V.
  • Khi “an unforgettable performance” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was delivered”, “to the audience” là cụm giới từ đưa cho O1.
  • Cụm giới từ “by the band” được thêm vào cuối câu bị động để chỉ người thực hiện hành động “deliver”.

Tham khảo:

Exercise 2: Change the sentences into passive voice with the structure of “have/ get something done”

(Bài tập 2: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động với cấu trúc “have/ get something done”) 

1. The manager had employees complete the project.

=> ……………………………………………………………………

2. They got the mechanic to fix their car.

=> ……………………………………………………………………

3. The teacher gets the students to solve challenging problems.

=> ……………………………………………………………………

4. We have the gardener trim the bushes every month.

=> ……………………………………………………………………

5. I got the dentist to clean my teeth.

=> ……………………………………………………………………

6. He has the assistant handle customers’ complaints.

=> ……………………………………………………………………

7. She gets the stylist to cut and color her hair.

=> ……………………………………………………………………

8. We have the cleaning crew tidy up the office every evening.

=> ……………………………………………………………………

9. The company gets the IT department to upgrade the software.

=> ……………………………………………………………………

10. She gets her sister to pick up the groceries every week.

=> ……………………………………………………………………

1. The manager had the project completed by employees.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc nhờ vả “S + have + sb + V-inf + sth” chuyển sang câu bị động là “S + have + sth + V3/ ed + by sb”. 
  • Câu này mang nghĩa là “Người quản lý đã nhờ các nhân viên hoàn thành dự án” chuyển sang câu bị động là “Người quản lý yêu cầu dự án được hoàn thành bởi các nhân viên.”

2. They got their car fixed by the mechanic.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc nhờ vả “S + get + sb + to V-inf + sth” chuyển sang câu bị động là “S + get + sth + V3/ ed + by sb”. 
  • Câu này mang nghĩa là “Họ đã nhờ thợ sửa xe sửa chữa chiếc xe của họ” chuyển sang câu bị động là “Họ yêu cầu chiếc xe được sửa chữa bởi thợ sửa xe”.

3. The teacher gets challenging problems solved by the students.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc nhờ vả “S + get + sb + to V-inf + sth” chuyển sang câu bị động là “S + get + sth + V3/ ed + by sb”. 
  • Câu này mang nghĩa là “Giáo viên đã nhờ học sinh giải quyết các vấn đề thách thức” chuyển sang câu bị động là “Giáo viên yêu cầu những vấn đề thử thách được giải quyết bởi học sinh”.

4. We have the bushes trimmed by the gardener every month.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc nhờ vả “S + have + sb + V-inf + sth” chuyển sang câu bị động là “S + have + sth + V3/ ed + by sb”.
  • Câu này mang nghĩa là “Chúng tôi đã nhờ người làm vườn cắt tỉa bụi cây mỗi tháng” chuyển sang câu bị động là “Chúng tôi yêu cầu bụi cây được cắt tỉa bởi người làm vườn mỗi tháng”.

5. I got my teeth cleaned by the dentist.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc nhờ vả “S + get + sb + to V-inf + sth” chuyển sang câu bị động là “S + get + sth + V3/ ed + by sb”.
  • Câu này mang nghĩa là “Tôi đã nhờ nha sĩ làm sạch răng của tôi” chuyển sang câu bị động là “Tôi yêu cầu răng của tôi được làm sạch bởi nha sĩ”.

6. He has customers’ complaints handled by the assistant.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc nhờ vả “S + have + sb + V-inf + sth” chuyển sang câu bị động là “S + have + sth + V3/ ed + by sb”.
  • Câu này mang nghĩa là “Anh ấy đã nhờ trợ lý xử lý những phàn nàn của khách hàng” chuyển sang câu bị động là “Anh ấy yêu cầu những phàn nàn của khách hàng được xử lý bởi trợ lý”.

7. She gets her hair cut and colored.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc nhờ vả “S + get + sb + to V-inf + sth” chuyển sang câu bị động là “S + get + sth + V3/ ed + by sb”.
  • Câu này mang nghĩa là “Cô ấy đã nhờ thợ làm tóc cắt và nhuộm tóc của mình” chuyển sang câu bị động là “Cô ấy yêu cầu tóc của mình được cắt và nhuộm bởi thợ cắt tóc”.

8. We have the office tidied up by the cleaning crew every evening.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc nhờ vả “S + have + sb + V-inf + sth” chuyển sang câu bị động là “S + have + sth + V3/ ed + by sb”.
  • Câu này mang nghĩa là “Chúng tôi đã nhờ đội ngũ làm vệ sinh dọn dẹp văn phòng mỗi tối” chuyển sang câu bị động là “Chúng tôi yêu cầu văn phòng được dọn dẹp bởi đội ngũ làm vệ sinh mỗi tối”.

9. The company gets the software upgraded by the IT department.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc nhờ vả “S + get + sb + to V-inf + sth” chuyển sang câu bị động là “S + get + sth + V3/ ed + by sb”.
  • Câu này mang nghĩa là “Công ty đã nhờ bộ phận IT nâng cấp phần mềm” chuyển sang câu bị động là “Công ty yêu cầu phần mềm được nâng cấp bởi bộ phận IT”.

10. She gets the groceries picked up by her sister every week.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc nhờ vả “S + get + sb + to V-inf + sth” chuyển sang câu bị động là “S + get + sth + V3/ ed + by sb”.
  • Câu này mang nghĩa là “Cô ấy đã nhờ chị gái đến lấy thực phẩm mỗi tuần” chuyển sang câu bị động là “Cô ấy yêu cầu thực phẩm được đến lấy bởi chị gái mỗi tuần”.

Tham khảo:

Exercise 3: Rewrite the sentences in double passive voice

(Bài tập 3: Viết lại câu hoàn chỉnh với câu bị động kép)

bài tập câu bị động đặc biệt
Bài tập viết lại câu hoàn chỉnh với câu bị động kép

1. She thinks that learning a new language is challenging.

=> Learning ……………………………………………………………………

2. He believes that the solution to the problem lies in teamwork.

=> It is ……………………………………………………………………

3. I consider that idea is impractical.

=> That idea ……………………………………………………………………

4. People think that the new government is a good speaker.

=> It is ……………………………………………………………………

5. They report that the suspected robber is in the bank today.

=> The suspected ……………………………………………………………………

6. People don’t expect that the new party will win the election.

=> It isn’t ……………………………………………………………………

7. The researchers found that the new drug is effective.

=> It was ……………………………………………………………………

8. He claimed that he had never seen such a beautiful sunset.

=> It was ……………………………………………………………………

9. The newspaper reported that he won the lottery.

=> He ……………………………………………………………………

10. The company announced that they would launch a new product.

=> The company …………………………………………………………………..

1. Learning a new language is thought to be challenging.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + think + that + clause” chuyển sang câu bị động là “S + be + thought + to + V-inf”, trong đó “Learning a new language” là chủ ngữ chỉ một danh động từ, câu đang chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “is”. Còn mệnh đề sau “that” được rút gọn thành “to be challenging”.

2. It is believed that the solution to the problem lies in teamwork.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + believe + that + clause” chuyển sang câu bị động là “It + be + believed + that + clause”, trong đó câu được chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “is”.

3. That idea is considered to be impractical.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + consider + that + clause” chuyển sang câu bị động là “S + be + considered + to + V-inf”, trong đó “That idea” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít, câu đang chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “is”. Còn mệnh đề sau “that” được rút gọn thành “to be impractical”.

4. It is thought that the new government is a good speaker.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + think + that + clause” chuyển sang câu bị động là “It + be + thought + that + clause”, trong đó câu được chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “is”.

5. The suspected robber is reported to be in the bank today.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + report + that + clause” chuyển sang câu bị động là “S + be + reported + to + V-inf”, trong đó “The suspected robber” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ “to be” chia là “is”. Còn mệnh đề sau “that” được rút gọn thành “to be in the bank”.

6. It isn’t expected that the new party will win the election.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + trợ động từ + not expect + that + clause” chuyển sang câu bị động là “It + be (not) + expected + that + clause”, trong đó câu được chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “isn’t”.

7. It was found that the new drug is effective by the researchers.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + find + that + clause” chuyển sang câu bị động là “It + be + found + that + clause”, trong đó câu được chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”.

8. It was claimed that he had never seen such a beautiful sunset.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + claim + that + clause” chuyển sang câu bị động là “It + be + claimed + that + clause”, trong đó câu được chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”.

9. He was reported to have won the lottery.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + report + that + clause” chuyển sang câu bị động là “S + be + reported + to + V-inf”, trong đó “He” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ ba số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”. Còn mệnh đề sau “that” được rút gọn thành “to have won the lottery”.

10. The company announced to launch a new product.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + announce + that + clause” chuyển sang câu bị động là “S + be + announced + to + V-inf”, trong đó “The company” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”. Còn mệnh đề sau “that” được rút gọn thành “to launch a new product”.

Thực hành thêm các dạng bài tập khác:

Exercise 4: Change the sentences into passive voice

(Bài tập 4: Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động)

1. We noticed the cars passing by on the street.

=> ……………………………………………………………………

2. I saw him feeding his dog.

=> ……………………………………………………………………

3. We heard her singing loudly.

=> ……………………………………………………………………

4. She let her sister borrow her books.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

5. The coach makes the players practice hard every day.

=> ……………………………………………………………………

6. Our boss let us leave early.

=> ……………………………………………………………………

7. This film made me cry.

=> ……………………………………………………………………

8. Her jokes often make me laugh.

=> ……………………………………………………………………

9. The manager let the employees take a day off.

=> ……………………………………………………………………

10. We let the neighbors use our swimming pool.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

1. The cars were noticed passing by on the street.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động chỉ giác quan “S + notice + O + V-ing => S + be + noticed + V-ing”, trong đó “The cars” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ nhất số nhiều, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “were”. 

2. He was seen feeding his dog.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động chỉ giác quan “S + see + O + V-ing => S + be + seen + V-ing”, trong đó “He” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ ba số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”. 

3. She was heard singing loudly.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động chỉ giác quan “S + hear + O + V-ing => S + be + heard + V-ing”, trong đó “She” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ ba số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”. 

4. She let her books be borrowed by her sister.

    Her sister was allowed to borrow her books.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Let. Có 2 cách đổi câu chủ động “S + let + sb + V-inf + sth” sang câu bị động:

  • “S + let + sth + be + V3/ ed + by sb”, trong đó câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “let” chia thì quá khứ đơn.
  • “Sb + be allowed to V-inf + sth”, trong đó “Her sister” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”. 

5. The players are made to practice hard by the coach every day.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Make “S + make + sb + V-inf => S + be + made + to + V-inf”, trong đó “The players” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều, câu đang chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “are”. 

6. We were allowed to leave early by our boss.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Let “S + let + sb + V-inf + sth” sang câu bị động “Sb + be allowed to V-inf + sth”, trong đó “We” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ nhất số nhiều, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “were”. 

7. I was made to cry by this film.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Make “S + make + sb + V-inf => S + be + made + to + V-inf”, trong đó “I” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ nhất số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”. 

8. I am often made to laugh by her jokes.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Make “S + make + sb + V-inf => S + be + made + to + V-inf”, trong đó “I” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ nhất số ít, câu đang chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “am”. 

9. The employees were allowed to take a day off by the manager.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Let “S + let + sb + V-inf + sth” sang câu bị động “Sb + be allowed to V-inf + sth”, trong đó “The employees” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “were”. 

10. We let our swimming pool be used by the neighbors.

     The neighbors were allowed to use our swimming pool.

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Let. Có 2 cách đổi câu chủ động “S + let + sb + V-inf + sth” sang câu bị động:

  • “S + let + sth + be + V3/ ed + by sb”, trong đó câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “let” chia thì quá khứ đơn.
  • “Sb + be allowed to V-inf + sth”, trong đó “The neighbors” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “were”.

Exercise 5: Rewrite the sentences in passive voice with the structure of Let 

(Bài tập 5: Viết lại câu sang dạng bị động với cấu trúc Let)

1. Shut the door!

=> Let ……………………………………………………………………

2. Tell me the truth!

=> Let ……………………………………………………………………

3. Serve the best dish!

=> Let ……………………………………………………………………

4. Don’t speak a word here!

=> Let ……………………………………………………………………

5. Clean your room!

=> Let ……………………………………………………………………

6. Cut your hair!

=> Let ……………………………………………………………………

7. Repair the car!

=> Let ……………………………………………………………………

8. Learn your lesson by heart.

=> Let ……………………………………………………………………

9. Share your toys with your siblings.

=> Let ……………………………………………………………………

10. Keep your workspace organized.

=> Let ……………………………………………………………………

1. Let the door be shut!

=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.

2. Let the truth be told!

=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.

3. Let the best dish be served!

=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.

4. Let not a word be spoken here!

=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.

5. Let your room be cleaned!

=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.

6. Let your hair be cut!

=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.

7. Let the car be repaired!

=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.

8. Let the lesson be learned by heart.

=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.

9. Let your toys be shared with your siblings.

=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.

10. Let your workspace be kept organized.

=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.

Exercise 6: Rewrite the sentences in the special passive voice

(Bài tập 6: Viết lại câu hoàn chỉnh với thể bị động đặc biệt)

1. It’s our duty to follow the rules of the organization.

=> ……………………………………………………………………

2. It’s necessary to turn off electronic devices during the flight.

=> ……………………………………………………………………

3. Read the instructions carefully before assembling the furniture.

=> ……………………………………………………………………

4. He has the tailor alter his suit.

=> ……………………………………………………………………

5. The director makes the actors rehearse their lines repeatedly.

=> ……………………………………………………………………

6. We suggested that our school should organize a field trip.

=> ……………………………………………………………………

7. People say that prevention is better than cure.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

8. It is vital for us to double-check the details.

=> ……………………………………………………………………

9. I never hear her shout at her children.

=> ……………………………………………………………………

10. People know that he works very hard.

=> ……………………………………………………………………

=> ……………………………………………………………………

1.  We are supposed to follow the rules of the organization.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc câu bị động mệnh lệnh. 
  • Câu chủ động “It’s one’s duty to + V-inf.” => Câu bị động: “S + be + supposed to + V-inf.”

2. Electronic devices should be turned off during the flight.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc câu bị động mệnh lệnh. 
  • Câu chủ động “It’s necessary to + V-inf.” => Câu bị động: “S + should/ must + be + V3/ ed.”

3. The instructions should be read carefully before assembling the furniture.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc câu bị động mệnh lệnh.
  • Câu chủ động “V-inf + O.” => Câu bị động: “S + should/ must + be + V3/ ed.”

4. He has his suit altered by the tailor.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc câu bị động “Nhờ ai làm gì”.
  • Câu chủ động “S + have + sb + V-inf.” => Câu bị động: “S + have + sth + V3/ ed.”

5. The actors are made to rehearse their lines repeatedly by the director.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Make.
  • Câu chủ động “S + make + sb + V-inf.” => Câu bị động: “S + be + made + to + V-inf.”

6. It was suggested that a field trip should be organized by our school.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc câu bị động cùng 7 động từ đặc biệt.
  • Câu chủ động “S + suggest + that + S + (should) + V-inf + sth.” => Câu bị động: “It + be + suggested + that + sth + (should) + be + V3/ ed.”

7. It is said that prevention is better than cure.

    Prevention is said to be better than cure.

=> Giải thích:  

  • Đây là cấu trúc câu bị động “kép”.
  • Câu chủ động “S + say + that + clause.” => Câu bị động: “It + be + said + that + clause.”/ “S + be + said + to + V-inf.”

8. It is vital for the details to be double-checked.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “It”.
  • Câu chủ động “It + be + adj + for sb + to V + to do sth.” => Câu bị động: “It + be + adj + for sth + to be done.”

9. Her shout at her children is never heard.

=> Giải thích: 

  • Đây là cấu trúc câu bị động với động từ chỉ giác quan.
  • Câu chủ động “S + hear + O” => Câu bị động: “S + be + heard.”

10. It is known that he works very hard.

     He is known to work very hard.

=> Giải thích:  

  • Đây là cấu trúc câu bị động “kép”.
  • Câu chủ động “S + know + that + clause.” => Câu bị động: “It + be + said + that + clause.”/ “S + be + known + to + V-inf.”

Exercise 7: Fill in the blanks with the correct form of verbs

(Bài tập 7: Điền dạng động từ đúng vào chỗ trống)

  1. We hope to have the law ………. (pass) be December.
  2. Twelve people are reported to ………. (injure) in an explosion at a supermarket yesterday.
  3. The escaped prisoner is believed to ………. (live) on an island.
  4. All things ………. (consider), Professor Hawk is the best instructor I’ve ever had.
  5. They recommend that a hotel ………. (build) on the edge of the lake.
  6. I was getting my hair ………. (cut) when my mom phoned me.
  7. ………. (Found) in the 12th century, Oxford University ranks among the world’s oldest universities.
  8. Everyone invited to their party ………. (colorfully dress). 
  9. Bill ………. (allow) to go home early.
  10. The man was seen ………. (drive) a red car near the scene of the accident.
Đáp ánGiải thích
1. passedCấu trúc với “have”:
– have + sb + V-inf: Câu chủ động mang nghĩa nhờ ai làm việc gì.
– have + sth + V3/ ed: Câu bị động mang nghĩa có cái gì được làm gì.
2. have been injuredCấu trúc câu bị động “kép”:
Câu chủ động: S + V + that + clause.
=> Câu bị động cùng thì: S + be + V3/ ed + to V-inf/ to be V-ing.
=> Câu bị động khác thì: S + be + V3/ ed + to have V3/ ed.
Dựa vào ngữ cảnh, việc báo cáo diễn ra ở thời điểm hiện tại “are reported” nhưng việc 12 người bị thương đã xảy ra trong quá khứ “yesterday” nên đây là câu bị động khác thì.
Đáp án đúng: have been + V3/ ed.
3. live/ be livingCấu trúc câu bị động “kép”:
Câu chủ động: S + V + that + clause.
=> Câu bị động cùng thì: S + be + V3/ ed + to V-inf/ to be V-ing.
=> Câu bị động khác thì: S + be + V3/ ed + to have V3/ ed.
Dựa vào ngữ cảnh, đây là câu bị động cùng thì.
Đáp án đúng: V-inf/ be + V-ing.
4. consideredTrong 1 câu, nếu có 2 mệnh đề độc lập thường được liên kết với nhau bởi liên từ. Tuy nhiên, hai vế trong câu này được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ đó ta suy ra được vế mở đầu là một cụm từ để mở đầu một mệnh đề độc lập. Vì vậy, ở đây ta cần rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ “which/ that” và và biến động từ thành:
– V-ing nếu câu mang nghĩa chủ động.
– V3/ ed nếu câu mang nghĩa bị động.“All things” là cụm từ chỉ vật nên động từ chia bị động.
5. should be builtCấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu:
Câu chủ động: S + recommend + that + S + (should) + V-inf.
=> Câu bị động: S + recommend + that + S + (should) + be + V3/ ed.
6. cutCấu trúc với “get”:
– get + sb + to V-inf: Câu chủ động mang nghĩa nhờ ai làm việc gì.
– get + sth + V3/ ed: Câu bị động mang nghĩa có cái gì được làm gì.
7. FoundedTo found (v): thành lập
Khi 2 mệnh đề có cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một chủ ngữ ở đầu câu bằng cách:
– Biến động từ thành V-ing nếu câu mang nghĩa chủ động.
– Biến động từ thành V3/ ed nếu câu mang nghĩa bị động.
Chủ ngữ được rút gọn trong câu này là “Oxford University” nên câu này mang nghĩa bị động.
8. was colorfully dressedBe/ Get dressed: ăn mặc, ăn diện
Cần một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “dressed” và đặt trước tính từ này là “colorfully”.
9. was allowedCấu trúc bị động mang nghĩa được cho phép “be allowed to V-inf”.
10. to drive/ drivingCấu trúc câu bị động với động từ chỉ giác quan
Câu chủ động: See + O + V-ing/ V-inf.
=> Câu bị động: be + seen + V-ing/ to V-inf.

Exercise 8: Choose the correct answer A, B, C, D

(Bài tập 8: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)

bài tập câu bị động đặc biệt
Bài tập chọn đáp án đúng

1. It’s two months since I ………. my hair cut.

  • A. had
  • B. have had
  • C. have
  • D. had had

2. ………. broken several world records in swimming.

  • A. She is said to have
  • B. People say she had
  • C. She is said that she has
  • D. It is said to have

3. The manager had his secretary ………. the report for him.

  • A. to have typed
  • B. typed
  • C. type
  • D.  to type

4. Students are expected ………. during the examinations.

  • A. not to talk
  • B. not to be talked
  • C. not talking
  • D. not being talked

5. More than five thousand people ………. in the earthquake in Indonesia last year. 

  • A. was said to be died
  • B. were said to be died
  • C. was said to die
  • D. were said to die

6. My manager made us do all the projects.

  • A. We were made to do all the projects
  • B. We made to do all the projects
  • C. We were done all the projects
  • D. We were made doing all the projects

7. He last had his eyes tested ten months ago.

  • A. He had tested his eyes ten months ago
  • B. He had not tested his eyes for ten months then
  • C. He hasn’t had his eyes tested for ten months
  • D. He didn’t have any test on his eyes in ten months

8. I saw him go out last night.

  • A. He had seen to go out last night
  • B. He was seen to go out last night
  • C. He was seen to have gone out last night
  • D. He was seen gone out last night

9. My parents never let me do anything by myself

  • A. I’m never let to do anything by myself
  • B. I’m never let doing anything by myself
  • C. I’m never allowed to do anything by myself
  • D. I’m never allowing to do anything by myself

10. Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly.

  • A. That forests are being cut down carelessly results from soil erosion
  • B. Soil erosion contributes to forests being cut down carelessly
  • C. Soil erosion results in forests being cut down carelessly
  • D. That forests are being cut down carelessly leads to soil erosion
Đáp ánGiải thích
1. ACấu trúc: It’s + khoảng thời gian + since + mệnh đề chia ở quá khứ đơn.
=> V2 của “have” là “had”.
Cấu trúc nhờ vả: have + sth + V3/ ed.
2. DCấu trúc câu bị động “kép”:
Dạng chủ động: S + V + that + clause.
=> Dạng bị động: It + be + V3/ ed + that + clause.
=> Dạng bị động: S + be + V3/ ed + to + V-inf.
3. CCấu trúc câu bị động với động từ “have”.
Câu chủ động: S + have + sb + V-inf.
=> Câu bị động: S + have + sth + V3/ ed.
4. BCâu bị động đặc biệt “kép”:
Dạng chủ động: S + V + that + clause.
=> Dạng bị động: It + be + V3/ ed + that + clause.
=> Dạng bị động: S + be + V3/ ed + to + V-inf.
5. DCấu trúc câu bị động “kép”:
Câu chủ động: S + V + that + clause.
=> Câu bị động cùng thì: S + be + V3/ ed + to V-inf/ to be V-ing.
=> Câu bị động khác thì: S + be + V3/ ed + to have V3/ ed.
“More than five thousand people” là chủ ngữ chỉ số nhiều nên động từ “to be” chia quá khứ là “were”. Dựa vào ngữ cảnh, đây là câu bị động cùng thì do cùng diễn ra ở quá khứ.
6. ACấu trúc câu bị động với động từ “make”:
Câu chủ động: S + make + sb + V-inf.
=> Câu bị động: S + be + made + to + V-inf.
7. CCấu trúc câu bị động với động từ “have”:
Câu chủ động: S + have + sb + V-inf.
=> Câu bị động: S + have + sth + V3/ ed.
Cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành:
Câu gốc: S + last + V2/ ed + O + thời gian + ago.
=> Câu viết lại: S+ has/ have + not + V3/ ed + O + for thời gian.
8. BCấu trúc câu bị động với động từ chỉ giác quan:
Câu chủ động: S + V + O + V-ing/ V-inf.
=> Câu bị động: S + be + V3/ ed + V-ing/ to V-inf.
9. CCấu trúc câu bị động với động từ “let”:

















Câu chủ động: S + let + sb + V-inf.
=> Câu bị động: Let + sb/ sth + be + V3/ ed = be allowed to V-inf.
10. DPhần dịch: Xói mòn đất là kết quả của việc rừng bị chặt phá bừa bãi.
A. Việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bài là kết quả từ xói mòn đất.
B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt phá một cách bừa bãi.
C. Xói mòn đất dẫn đến việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi.
D. Rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
=> Câu A, B và C đang đảo ngược nghĩa của câu gốc, cho rằng xói mòn là nguyên nhân gây ra việc chặt phá rừng. => Loại.
Các cấu trúc cần lưu ý:
– Be a result of: là kết quả của.
– Lead to sth: dẫn đến cái gì.
– Result in: gây ra, dẫn tới.

3. Download trọn bộ 100+ bài tập câu bị động đặc biệt

Để giúp bạn có thể luyện tập thêm để nâng trình ngữ pháp, mình đã tổng hợp hơn 100+ bài tập câu bị động đặc biệt dưới đây. Download ngay file PDF này về, thực hành thật nhiều để chinh phục các bài thi tiếng Anh: 

4. Kết luận

Trên đây là toàn bộ lý thuyết ngữ pháp và các dạng bài tập về câu bị động đặc biệt mà mình muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững được chủ điểm ngữ pháp này.

Cuối cùng, mình muốn nhấn mạnh một vài lưu ý để bạn tránh mắc lỗi cơ bản:

  • Nếu trong câu có có nội động từ như “die, arrive, cry, …” thì không chuyển câu chủ động sang câu bị động.
  • Trường hợp chủ từ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ “by + O” và câu ở thể phủ định.
  • Trạng từ phải đặt trước “V3/ ed”.
  • Trạng từ chỉ nơi chốn phải đứng trước “by + O”, còn trạng từ chỉ thời gian thì đứng sau “by + O”.

Theo dõi IELTS Grammar để tham khảo thêm các bài học bổ ích khác.

Nếu bạn muốn hỏi về bất kỳ điều gì, cứ thoải mái bình luận bên dưới, mình sẽ giải đáp cho bạn ngay. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Passives: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/passives – Accessed 24 Feb. 2024.

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra