Cấu trúc Would you mind / Do you mind trong tiếng Anh

Vân Anh Vân Anh
29.06.2020

Cấu trúc Would you mind/ Do you mind…? là 2 cấu trúc phổ biến nhất dùng để yêu cầu sự hỗ trợ, hợp tác, giúp đỡ. Trong bài viết này Vietop sẽ giúp bạn hiểu hơn và biết cách sử dụng đúng hai cấu Would you mind/ Do you mind, cùng tìm hiểu nhé!

1. Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind …?

Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind
Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind / Do you mind

Cấu trúc câu Would you mind có thể được sử dụng để đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe về việc nào đó, mang ý nghĩa “bạn có phiền nếu…”

Cấu trúc:


Would you mind + V-ing?

hoặc

Do you mind + V-ing?

Ví dụ:

  • Would you mind closing the door?

Bạn có phiền không nếu tôi đóng cánh cửa lại?

  • Do you mind helping me?

Bạn có phiền không nếu bạn giúp tôi?

Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Câu yêu cầu mang tính lịch sự với cấu trúc would you mind if

Câu yêu cầu mang tính lịch sự với "Would you mind if"
Câu yêu cầu mang tính lịch sự với “Would you mind if”

Khi đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe, ta dùng cấu trúc “would you mind if” để câu nói mang tính chất lịch sự.

Cấu trúc:

Would you mind if + V2/ed (Simple Past)?

hoặc

Do you mind if I + V (nguyên mẫu)?

Ví dụ:

  • If you mind if I closed the window?

Bạn có phiền không nếu tôi đóng cửa sổ lại?

  • Do you mind if I use your phone?

Bạn có phiền không nếu tôi dùng điện thoại của bạn?

Đối với Would you mind/ Do you mind thì câu trả lời No (không) hoặc Not at all (không có gì), tuy nhiên ta phải cần thêm những từ khác nữa để làm rõ ý nghĩa của câu.

Xem thêm:

Cấu trúc “not only … but also” và ứng dụng trong IELTS Writing task 2

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Ví dụ:

Nếu cảm thấy phiền, bạn có thể nói:

  1. I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn không làm thì tốt hơn)
  2. I’m sorry. That’s not possible. (Xin lỗi, không thể được.)
  3. I’d rather you didn’t. (Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.)
  4. I’d prefer you didn’t. (Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.)

Nếu bạn muốn từ chối, có thể dùng các mẫu câu sau:

  1. I’m sorry. That’s not possible (Xin lỗi, điều đó không khả thi).
  2. I’m sorry, I can’t (Xin lỗi, tôi không thể).

Hoặc trường hợp không phiền, ta có thể trả lời:

  1. No. I’d be happy to do. (Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó.)
  2. Never mind/ you’re welcome. (Không sao.)
  3. No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền gì.)
  4. No, of course not. (Đương nhiên không.)
  5. No. That would be fine. (Ồ không bạn cứ làm đi.)
  6. Not at all. (Không hề.)
  7. No. I’d be glad to. (Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó.)
  8. Please do (Bạn cứ làm đi.)
  9. Please go ahead. (Bạn cứ làm đi.)
  10. Sure. Okay (informal) (Được nhé)

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

3. Cách sử dụng cấu trúc Would you mind/Do you mind

Cả hai cấu trúc đều là đưa ra lời đề nghị nhưng lại có sự khác nhau về mức độ lịch sự. Nhìn chung, cấu trúc với would you mind có phần lịch sự hơn do you mind. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa 2 cấu trúc này rất nhỏ nên 2 cấu trúc này có thể được sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp sang trọng.

Đặt hẹn tư vấn khóa học miễn phí ngay

Bạn đang muốn cải thiện tiếng Anh của bản thân. Hãy để lại thông tin bên dưới để được tư vấn khóa học phù hợp với bản thân và nhận ngay ưu đãi 30% khi đăng ký khóa học
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

4. Bài tập về cấu trúc Would you mind

  1. A: Would you mind (mail) … this letter for me? B: Not at all
  2. A: Are you coming with us?B: I know I promised to go with you, but I’m not feeling very good. Would you mind (stay) … home? A: Of course not.
  3. A: It’s getting hot in here. Would you mind (open) … the window? B: No
  4. A: This is probably none of my business, but would you mind (ask) … you a personal question? B: It depends.
  5. A: Would you mind (smoke) …? B: I’d rather you didn’t.
  6. A: Excuse me. Would you mind (speak) … more slowly? B: Oh, of course.
  7. A: I don’t like this TV program. Would you mind (change) … the channel? B: Unh- Unh
  8. I’m getting tired. I’d like to go home and go to bed. Would you mind (leave) … early?
  9. I’m sorry I don’t understand what you said. Would you mind (repeat) … that?
  10. Would you mind (turn) … the music down?

Đáp án:

  1. mailing
  2. if I stayed
  3. opening/ if I opened
  4. if I asked
  5. if I smoked
  6. speaking
  7. if I changed/ changing
  8. if I left
  9. repeating
  10. if I turned/ turning

Trên đây là những chia sẻ cụ thể về cấu trúc Would you mind / Do you mind. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích được bạn trong quá trình ôn luyện. Nếu bạn có thắc mắc về bài viết hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé.

IELTS Vietop

Bình luận

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vui lòng chọn mục đích học IELTS của bạn?
Vui lòng chọn thời bạn bạn muốn Vietop gọi điện tư vấn?
Vui lòng chọn trung tâm mà bạn muốn kiểm tra